Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GIAO AN TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.24 KB, 2 trang )

Tiết: 10
Tuần: 05
Ngay soạn: 03/ 09/ 2018
VẬT LÍ 10
Bài 10 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động.
- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
2. Kỹ năng : - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
3. Thái độ: Tập trung học tập, u thích mơn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : - Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển đông.
- Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương ứng của HS.
* Học sinh : Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Tính tương đối của chuyển động.
* Nêu và phân tích về tính * Quan sát hình 6.1 và trả lời 1. Tính tương đối của quỹ đạo.
C1
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong
tương đối của quỹ đạo.
các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ
* HS Tb trở lên: Lấy vài ví * Lấy thêm ví dụ minh hoạ.
dụ minh họa?
đạo có tính tương đối


* Mô tả một vài ví dụ về
2. Tính tương đối của vận tốc.
tính tương đối của vận tốc.
* Lấy ví dụ về tính tương đối
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ
* Nêu và phân tích về tính của vận tốc.
qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có
tương đối của vận tốc.
tính tương đối
* HS Tb trở lên: Lấy vài ví
dụ minh họa?
Hoạt động 2: Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển độ ng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Công thức cộng vận tốc.
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu
*
Nhắ
c
lạ
i
khá
i
niệ
m
hệ
qui
* HS Tb trở lên: nhắc lại
chuyển động.

chiếu.
khái niệm hệ qui chiếu.
Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ
* Phân tích chuyển động * Quan sát hình 6.2 và rút ra qui chiếu đứng yên.
của hai hệ qui chiếu đối với nhận xét về hai hệ qui chiếu có
Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động
trong hình.
mặt đất.
gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu công thức cộng * Ghi nhận công thức.
vận tốc.

Nội dung cơ bản
2. Công thức cộng vận tốc.
Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc


v 1,2

trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui


* Trường hợp các vận tốc * Áp dụng công thức trong chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận tốc

cùng phương, cùng chiều :
những trường hợp cụ thể.
v 2,3 trong hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong

v1,3 = v1,2 + v2,3
hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển động với vận
* Trường hợp các vận tốc

tốc v 1,3 được tính theo công thức :
cùng phương, ngược chiều :



|v1,3| = |v1,2 - v2,3|
= v
+ v
v
1,3

1,2

2,3

Hoạt động 4: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 37
Trả lời các câu hỏi.
Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài
Ghi những yêu cầu của thầy cô.
sau.
* Chú ý: Đối tượng học sinh
KHÁ – GIỎI
TRUNG BÌNH

YẾU - KÉM
Làm rõ tính tương đối của chuyển
Làm rõ tính tương đối của chuyển
Làm rõ tính tương đối của chuyển
động, của vận tốc, hướng dẫn học
động, của vận tốc, hướng dẫn học
động, của vận tốc, hướng dẫn học
sinh vận dụng công thức 6.1 trong
sinh vận dụng công thức 6.1 trong
sinh vận dụng công thức 6.1 trong
các trường hợp dơn giản(chuyển
các trường hợp dơn giản(chuyển
các trường hợp tổng qt
động cùng chiều, ngược chiều)
động cùng chiều)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tổ trưởng kí duyệt
03/09/2018

HỒNG ĐỨC DƯỠNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×