Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 34 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CƠNG TY CỔ PHẦN Ơ TƠ
TRƯỜNG HẢI

Nhóm
Trần Viết Thắng
Võ Văn Quốc Minh
Đinh Thị Thùy Hương
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 11 năm 2018

10
42K25.2
42K25.2
42K25.2
42K25.2


Mục lục
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ..................4
I.1.

Lịch sử hình thành và phát triển: ............................................................... 4


I.2.

Thông tin chung về công ty:......................................................................4

I.3.

Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................5

I.4.

Vị thế công ty: ...........................................................................................5

I.5.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý công ty: ..................................................6

Hội đồng quản trị: ............................................................................................6
Ban tổng giám đốc ...........................................................................................6
Ban kiểm sốt: ..................................................................................................7
Q trình thay đổi vốn điều lệ: ........................................................................7
Thành phần cổ đông: ........................................................................................7
I.6.

Hệ thống phân phối: ..................................................................................7

II. MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠNG TY .....................................................................................................8
II.1. Mơi trường bên ngồi: ...............................................................................8
a.


Yếu tố kinh tế ............................................................................................8

b. Yếu tố chính trị - pháp luật .......................................................................8
c.

Yếu tố văn hóa – xã hội: ...........................................................................9

II.2. Thực trạng ngành sản xuất ơ tơ tại Việt Nam ...........................................9
II.3. 3.Phân tích SWOT: .................................................................................13
Điểm mạnh: ....................................................................................................13
Điểm yếu: .......................................................................................................13
Cơ hội: ............................................................................................................14
Thách thức:.....................................................................................................14


ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, NHÀ CUNG CẤP, KHÁCH HÀNG ............14

III.

III.1. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................14
Đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................................14

a.

b. b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..................................................................17
III.2. Nhà cung cấp: ..........................................................................................18
III.3. Khách hàng .............................................................................................. 18
Phân tích tài chính công ty giai đoạn từ 2013-2017 ...................................20

IV.


IV.1.
a.

Các thông số khả năng thanh toán .......................................................20
Khả năng thanh toán hiện thời ................................................................ 21

b. Khả năng thanh tốn nhanh .....................................................................21
c.

Vịng quay phải thu khách hàng .............................................................. 22

d. Vòng quay hàng tồn kho .........................................................................24
IV.2.
a.

Các thông số nợ ...................................................................................25
Thông số nợ trên vốn chủ ........................................................................25

b. Tỷ lệ nợ trên tài sản .................................................................................26
c.
IV.3.
a.

Các thông số về khả năng trang trải ........................................................27
Các thông số sinh lợi............................................................................28
Khả năng sinh lợi trên doanh số .............................................................. 28

b. Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư (ROA) ...............................................30
c.

IV.4.
a.

Khả năng sinh lợi trên vốn chủ (ROE) ....................................................32
Các thông số thị trường........................................................................33
Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành ...........................................................33


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI
I.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Cơng ty cổ phần ô tô Trường Hải là tiền thân của công ty TNHH ô tô
Trường Hải được thành lập vào ngày 29/4/1997, trụ sở chính đặt tại số 19 đường
2A, Khu Cơng nghiệp Biên Hịa 2, tỉnh Đồng Nai. Người sáng lập là ông Trần Bá
Dương, hiện là Chủ tịch HĐQT THACO. Năm 2007, Công ty TNHH ôtô Trường
Hải chuyển đổi thành Công ty cổ phần ôtô Trường Hải (THACO).
Ngày 06/04/2007, theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty đã
đăng ký và được sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh chuyển mơ hình từ cơng ty TNHH sang CTCP với vốn điều lệ là
450 tỷ đồng. Sau 21 năm thành lập và phát triển, cơng ty hiện có tổng vốn điều lệ
lên đến 4145 tỷ đồng.
Hiện nay, THACO có 3 văn phòng đặt tại TP.HCM, Hà Nội và Chu Lai.
Trong đó, Khu phức hợp sản xuất và lắp ráp ôtô Chu Lai - Trường Hải (Quảng
Nam) được thành lập từ năm 2003 trên diện tích gần 600 ha, gồm 24 công ty, nhà
máy trực thuộc (5 nhà máy lắp ráp, 9 nhà máy công nghiệp hỗ trợ + 3 đơn vị hỗ
trợ (cảng Chu Lai, trường Cao đẳng Nghề, Công ty cơ điện), 3 công ty Logistics,
2 Công ty đầu tư xây dựng).
I.2. Thông tin chung về công ty:
Tên đầy đủ của DN: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI
Tên viết tắt của DN: THACO
Trụ sở chính: Số 19-KCN Biên Hịa 2- Đường 2A-Phường An Bình-T.P Biên

Hịa- Tỉnh Đồng Nai
Ngày thành lập: 29/4/1997
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần
Tel: 061-3891726
Fax: 061-3836621
E-mail:


4


Website: www.truonghaiauto.com.vn
Mã số thuế: 3600252847
Mã chứng khoán: THA
Vốn điều lệ (2017): 4145 tỷ đồng
Đại diện pháp luật: Trần Bá Dương
I.3. Lĩnh vực kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh chính của THACO là Sản xuất - Lắp ráp - Phân
phối, cung ứng dịch vụ bảo trì sửa chữa và phụ tùng ơtơ: bao gồm sản xuất và
kinh doanh xe thương mại (xe tải và xe bus); Sản xuất và kinh doanh xe du lịch
(Kia, Mazda, Peugeot); sản xuất các linh kiện phụ tùng. Bên cạnh các hoạt động
kinh doanh xe, THACO còn mở rộng thị trường sang các lĩnh vực Logistics, Hạ
tầng khu cơng nghiệp và địa ốc để hiện thực hóa mục tiêu trở thành tập đồn
cơng nghiệp đa ngành tầm cỡ Khu vực. THACO cịn tìm hướng phát triển mới
trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng địa ốc.
I.4. Vị thế cơng ty:
Qua q trình hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được một số
thế mạnh nhất định trên thị trường: Thương hiệu ô tô THACO với nhiều sản
phẩm đa dạng ngày càng được người tiêu dùng tín nhiệm, tin dùng. Hệ thống các
đối tác có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ơ tơ, có

nguồn lực đáp ứng u cầu ngày càng cao của khách hàng. Với những thế mạnh
này, THACO là công ty Việt Nam duy nhất sản xuất và phân phối đầy đủ xe tải,
xe bus và xe du lịch.

5


I.5. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý công ty:

Hội đồng quản trị:
ÔngTRẦN BÁ DƯƠNG
Ông NGUYỄN HÙNG MINH
Ông MAI PHƯỚC NGHÊ
Ông BÙI KIM KHA
Ông ADRIAN TENG
Ông LÊ TRỌNG SÁNH
Ông CHEAH KIM TECK
Bà NGUYỄN THIỆN MỸ
Bà VIÊN DIỆU HOA
Ban tổng giám đốc

Chủ tịch HĐQT THACO Group
Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT


Ông NGUYỄN HÙNG MINH
Ông PHẠM VĂN TÀI
Ơng MAI PHƯỚC NGHÊ

Tổng Giám Đốc
Phó Tổng giám đốc TT
Phó TGĐ – Khối KD xe TM
6


Bà NGUYỄN THIỆN MỸ
Ông BÙI KIM KHA
Ông THÁI DUY HÙNG
Ban kiểm sốt:

Phó TGĐ Bán lẻ
Phó TGĐ KD xe DL
Phó TGĐ ĐTXD

Ông NGUYỄN PHÚC THỊNH
Ông ĐẶNG CÔNG TRỰC
Bà HUỲNH THỊ THANH THẢO

Trưởng BKS
Thành viên BKS
Thành viên BKS

Quá trình thay đổi vốn điều lệ:
Thời gian

06/04/2007
25/12/2012
29/05/2014
31/3/2016
2017
Thành phần cổ đông:
STT Tên cổ đông

Vốn điều lệ
680 tỷ đồng
3.250 tỷ đồng
3.525 tỷ đồng
4.145 tỷ đồng
16.580 ỷ đồng
Số lượng cổ Tỷ lệ
phiếu

Cổ đông sáng lập

72.53%

1

60.58%

Cty TNHH SX&TM Trân 1.004.440.396
Oanh
2
Trần Bá Dương
112.795.096

3
Viên Diệu Hoa
85.451.404
Cổ đông pháp nhân
1
Jardine Cycle & carriage
416.195.140
Limited
2
Cơng ty cổ phần chứng
7.791.296
khốn Cơng Thương VN
3
Cơng ty cổ phần quản lý
364.444
Qũy đầu tư Việt Nam
Cổ đông thể nhân

6.80%
5.15%
25.59%
25.10%
0.47%
0.02%
1.88%

I.6. Hệ thống phân phối:
Hệ thống phân phối gồm 93 showroom và 59 đại lý trải dài trên toàn quốc. Tính
đến đầu năm 2018, số lượng nhân sự của cơng ty đã lên đến gần 18.000 người.


7


II. MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠNG TY
II.1.

Mơi trường bên ngồi:

a. Yếu tố kinh tế
Mơi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nên kinh tế mà công ty
hoạt động. Ảnh hưởng của nền kinh tế đến THACO có thể làm thay đổi khả năng
tạo giá trị và lợi nhuận của công ty.
Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh
nhất trong khu vực Châu Á với mức tăng trưởng trung bình 7.1% trong thời kỳ
năm 2000 – 2012. Sự tăng trưởng kinh tế kéo theo sự phát triển của tang lớp
trung lưu, những người có nhu cầu về tiêu thụ xe ơ tơ. Ngồi ra tốc độ đơ thị hóa
lớn cũng góp phần khiến nhu cầu ơ tơ tăng cao.
Về phía Chính phủ, việc kiên trì với mục tiêu tồn cầu hóa qua q trình
cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và tái cấu trúc hệ thống ngân hàng
thương mại được coi là những bước đi đúng hướng. Cùng với đó, Việt Nam cũng
trở thành thành viên của WTO và AEC hứa hẹn tạo ra sự cạnh tranh và thúc đẩy
các doanh nghiệp nội địa phát triển.
Mặc dù vậy, nền kinh tế Việt Nam cũng gặp nhiều thách thức. Chính sách
giảm giá tiền tệ mặc dù có những tác động tích cực đến cán cân thương mại, tuy
nhiên, đối với ngành ô tô vốn phụ thuộc rất lớn vào nguồn linh kiện nhập khấu sẽ
tạo ra bất lớn về chi phí đầu vào.
Dù lạm phát đã được kiềm chế, tuy nhiên tốc độ phục hồi của nề kinh tế
vẫn cịn chậm. tăng trưởng tín dụng nhìn chung thấp.
b. Yếu tố chính trị - pháp luật

-

Mơi trường chính trị, mức độ ổn định về chính trị, các xu hướng

xung đột chính trị, đây là yếu tố quyết định sự sống cịn của cơng ty. Chủ tịch
nước nhấn mạnh, một trong những thế mạnh nổi bật của nước ta là mơi trường
chính trị, an ninh quốc phòng ổn định để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Đây là
tiền đề cho các công ty của Việt Nam nói chung và cơng ty THACO nói riêng để
phát triển sản xuất kinh doanh. Yếu tố chính tị ảnh hưởng đến lớn nhất đối với
nền công ngiệp ô tơ Việt Nam, trong thời gian gần đây chính là mâu thuẫn giữa
8


Việt Nam và Trung Quốc trên biển Đông. Hiện Trung Quốc đang là nhà cung
cấp linh kiện lớn thứ 2 cho Việt Nam, vì vậy xung đột xảy ra sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến các nhà sản xuất trong nước.
-

Hệ thống các điều luật, quy định nói chung và các luật liên quan

đến lĩnh vực sản xuất ô tô của cơng ty. Như năm 2003, thủ tướng chính phủ ban
hành quyết định về việc quy hoạch phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam đến
năm 2010 – tầm nhìn đến năm 2020. Theo đó có những chính sách ưu đãi lớn
cho các doanh nghiệp trong nước sản xuất lắp ráp ô tô. Các hàng rào thuế quan,
rào cản kĩ thuật được chính phủ lập lên để bảo vệ các doanh nghiệp còn non trẻ
trong nước. (ưu đãi thuế thu nhập lớn, đánh thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc cao
(hơn 80%) để khuyến khích tự sản xuất . .Nhanh chóng nắm bắt cơ hội, công ty
đề ra chiến lược và quyết sách mạnh dạn vào khu kinh tế mở Chu Lai, xây dựng
nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô Chu Lai – Trường Hải chuyên về xe tải và xe
khách.

c. Yếu tố văn hóa – xã hội:
-

Một số yếu tố văn hóa xã hội như niềm tin và giá trị, phong cách

sống, mức sống, truyền thống van hóa từng vùng miền, tín ngưỡng tơn giáo,
phong tục tập qn, hệ thống giáo dục,…
-

Để thành công trong thị trường đầy cạnh tranh, công ty phải hiểu

hành vi khách hàng, niềm mong ước và khao khát để phát triển các sản phẩm phù
hợp với người tiêu dùng
-

Ưu thế là doanh nghiệp bản địa, Thaco thấu hiểu nhu cầu của khách

hàng nội địa, hiểu rõ địa hình. Từ đó cải tiến liên tục các mẫu mã kiểu dáng, thay
đổi thiết kế cho các dòng xe để đưa ra được những dòng sản phẩm tiện lợi phù
hợp đáp ứng nhu cầu cao cho người tiêu dùng. Khơng có gì là q khó để iari
thích tạ sao những dịng xe như Newmorning, xe gia đình Thaco – Kia lại được
người Việt ưa chuộng đến vậy.
II.2.

Thực trạng ngành sản xuất ô tô tại Việt Nam

Sau hơn 10 năm được phát triển trong những điều kiện tốt nhất có thể,
theo Tổng thư ký Hội Kỹ sư ơtơ Việt Nam (VSAE) Dương Đức Thịnh, so với các
nước trong khu vực ASEAN thì ngành sản xuất và lắp ráp ôtô của Việt Nam hiện
9



chỉ xếp trên Lào,Campuchia và Myanmar. Ngành công nghiệp ô tơ trong nước
cịn rất non trẻ và gặp nhiều khó khăn. Lí giải cho điều này là vì nghành cơng
nghiệp ô tô của nước ta có xuất phát điểm thấp hơn rất nhiều so với các nước
khác trên thế giới và trong khu vực. Chúng ta có những thế mạnh về một thị
trường tiềm năng, về nguồn lao động dồi dào nhưng chúng ta vẫn còn rất hạn chế
về vốn, khoa học công nghệ cũng như những ngành công nghiệp phụ trợ còn non
trẻ. Người dân với mức thu nhập trung bình thấp cũng khơng đủ khả năng sở hữu
một chiếc xe cho riêng mình trong khi mức giá ơ tô là khá cao. Sự xâm nhập của
các hãng xe lớn và có uy tín trên thế giới cũng làm các hãng xe nội địa khó lịng
cạnh tranh. Những doanh nghiệp tham gia vào ngành đa phần đều đi theo con
đường liên doanh liên kết với các hãng này để lắp ráp ơ tơ. Để sản xuất ra những
dịng xe tiện nghi của riêng người Việt vẫn đang là mong đợi của những doanh
nghiệp tham gia vào ngành. Ngành công nghiệp ô tô đang được rất nhiều sự ưu ái
của nhà nước. Chính sách bảo hộ q kĩ lưỡng có thể dẫn đến tình trạng trì trệ
trong quá trình sản xuất. Trong khi các hãng xe trên thế giới đang ồ ạt xâm nhập
thị trường nội địa thì các chính sách này của nhà nước càng làm giảm khả năng
cạnh tranh của ngành ô tô trong nước.
Ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đã phát triển khá nhanh trong hai năm
trở lại đây. Năm 2015, lần đầu tiên sản lượng sản xuất, lắp ráp xe ôtô trong nước
đạt trên 200.000 xe/năm, tốc độ tăng so với năm 2014 đạt 51%. Năm 2016, sản
lượng tiếp tục tăng mạnh, đạt trên 283.300 xe/năm.
Một số loại sản phẩm đã xuất khẩu sang thị trường Lào, Campuchia,
Myanmar, Trung Mỹ… Ngành ơtơ đã đóng góp hàng tỷ USD vào ngân sách, góp
phần giảm nhập siêu. Đồng thời tạo ra việc làm trực tiếp cho hơn 120.000 lao
động. Hiện cả nước có khoảng 173 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe xe ơtơ, đa
phần có quy mơ nhỏ.
Hiện nay, Thaco hiện đang dẫn đầu thị phần ô tô trong nước với 43,8%,
tăng hơn 5% so với cùng kỳ năm 2017.


10


Đáng chú ý nhất trong 2 tháng đầu năm là việc khan hiếm các mẫu xe
nhập khẩu, điều này đã giúp các thương hiệu lớn có xe lắp ráp trong nước gia
tăng đáng kể thị phần. Thaco - Trường Hải với hầu hết các mẫu xe lắp ráp đã
vươn lên chiếm tới 43,8% thị phần ô tô Việt trong 2 tháng đầu năm so với cùng
kỳ năm ngoái chỉ là 38,7%. Trong 2 tháng đầu năm doanh số bán hàng toàn bộ
các thương hiệu mà Thaco nắm giữ cũng tăng 16% tương đương 2.222 xe so với
năm 2017.
Theo báo cáo bán hàng của VAMA (Hiệp hội Các nhà sản xuất Ô tô Việt
Nam), trong tháng 5/2018, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 23.065 xe,
bao gồm 15.397 xe du lịch; 6.890 xe thương mại và 778 xe chuyên dụng. Doanh
số xe du lịch tăng 13%; xe thương mại giảm 8% và xe chuyên dụng giảm 36% so
với tháng trước.
Sản lượng của xe lắp ráp trong nước đạt 19.467 xe, tăng 9% so với tháng
trước và số lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc là 3.598 xe, tăng 12% so với tháng
trước.
Hiện tại, nhiều thương hiệu lớn đã và đang hồn thành các thủ tục cần
thiết để có thể nhập khẩu xe trở lại thị trường Việt Nam. Việc nhiều mẫu xe nhập
khẩu có thể trở lại sớm sẽ giúp cuộc đua thị phần tại Việt Nam sẽ trở nên sôi
động ngay từ giữa năm.

11


Nếu tính tổng doanh số bán hàng của tồn thị trường tính đến hết tháng
5/2018, tổng doanh số bán hàng của tồn thị trường tính đến hết tháng 5/2018
giảm 6% so với cùng kì năm ngối. Xe ơ tơ du lịch tăng 6%; xe thương mại giảm

19% và xe chuyên dụng giảm 37% so với cùng kì năm ngối.
Tính đến hết tháng 5/2018, doanh số bán hàng của xe lắp ráp trong nước
tăng 10% trong khi xe nhập khẩu giảm 46% so với cùng kì năm ngối.
Theo các chun gia nhận định, việc xe trong nước tăng trưởng còn xe
nhập khẩu giảm mạnh trong các tháng đầu năm 2018 cũng là dễ hiểu, vì hiện tại
mới có Honda Việt Nam và GM Việt Nam đáp ứng được những quy định của
Nghị định 116/2017/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu linh kiện
và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ơ tơ do Chính phủ ban hành và
Thơng tư số 03/2018/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 116 để nhập
khẩu xe và hoàn tất các thủ tục đăng kiểm, hải quan... nên lượng xe nhập khẩu về
Việt Nam và bán ra trên thị trường vẫn rất khiêm tốn
Còn nhiều hãng như: Toyota Việt Nam, Ford Việt Nam Mitsubishi Việt
Nam… hiện vẫn chưa có những dịng xe nhập khẩu để tung ra thị trường. Chính
12


điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới thị phần của nhiều hãng xe tại Việt Nam
những tháng đầu năm 2018.
II.3.

3.Phân tích SWOT:

Điểm mạnh:
-

Các cơng ty thành viên của THACO đều là mắc xích trong chuỗi giá trị
sản phẩm của Cơng ty, góp phần làm tăng giá trị sản phẩm và quản lý
hiệu quả chi phí.  Gia tăng năng lực sản xuất, giảm chi phí, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.


-

Chi phí vốn hàng bán rẻ, do được ưu đãi thuế từ nhà nước vì hoạt độgn
trong ngành được nhà nước có chính sách khuyến khích và ưu thế của
mơ hình chuỗi tổ hợp sản xuất tập trung cũng đem lại một điểm hơn hẳn
các đối thủ.

-

Công ty có thể hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng, địa hình của các
vùng miền trên cả nước để có thể cải tiến các mẫu xe phù hợp với sở
thích của người tiêu dùng, phù hợp với địa hình, hệ thống giao thông.

-

Sản phẩm đa dạng, phục vụ khá đầy đủ các phân khúc trên thị trường.

-

Hệ thống phân phối mạnh, rộng khắp Việc chăm sóc, phục vụ khách
hàng tốt và được chú trọng hơn.

Điểm yếu:
-

Là doanh nghiệp sản xuất trong nước Nguồn lực tài chính khơng bằng
được các đối thủ có cơng ty mẹ là các tập đồn đa quốc gia như
TOYOTA, FORD,…

-


Kinh nghiệm trong quản lý và sản xuất không bằng các công ty lớn, lâu
đời như TOYOTA, FORD,… Với sự non trẻ của một doanh nghiệp mới,
lại là doanh nghiệp đi tiên phong trong ngành sản xuất, lắp ráp ơ tơ- một
ngành cũng cịn non trẻ tại Việt Nam, đòi hỏi THACO phải nổ lực nhiều
hơn.

-

Khả năng tiếp cận với các công nghệ sản xuất hiện đại, mơ hình quản lý
tiên tiến khơng bằng các hãng sản xuất khác như TOYOTA, ME, GM…

-

Độ mạnh của thương hiệu khơng bằng các thương hiệu lâu đời

-

Trình độ kĩ thuật của đội ngũ sản xuất chưa cao, thiếu các chuyên gia.
13


Cơ hội:
-

Từ môi trường tự nhiên, địa lý, cùng với sự ưu đãi của nhà nước về
chính sách, mơi trường, chính trị đem đến cho THACO cơ hội mở
rộng quy mơ sản xuất, hồn thiện hệ thống sản xuất khép kín, từ sản xuất
linh kiện, phụ tùng đến lắp ráp sau đó phân phối và các dịch vụ sửa
chữa, chăm sóc khách hàng.


-

Từ sự gia tăng dân số, thu nhập và sự giảm chất lượng, uy tín và khủng
hoảng của một số công ty lớn đã đem lại cho công ty cơ hội mở rộng thị
trường, thâm nhập sâu hơn vào thị trường và xây dựng một vị thế lớn
hơn trong tâm trí người tiêu dùng.

-

Cơ hội được tiếp cận khoa học, công nghệ mới hiện đại tiên tiến, cũng
như những quy trình quản lý sản xuất mới hiệu quả hơn đến từ q trình
hội nhập và xu thế tồn cầu hóa.

Thách thức:
-

Thách thức lớn nhất chính là thách thức về sự cạnh tranh khốc liệt trong
ngành sản xuất ô tô. Sự sút giảm chất lượng, sụt giảm sản xuất của một
số hang lớn chỉ là tạm thời, và một phần do ảnh hưởng chung của khủng
hoảng kinh tế, sự vực dậy và gia tăng cạnh tranh trong ngành là điều
chắc chắn.

-

Giá xăng dầu ngày càng tăng, yêu cầu về công nghệ sạch, sản phẩm thân
thiện với môi trường cũng là một thách thức.

III.


-

Yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm.

-

Đe dọa về sự thay đổi biểu thuế trong tương lai.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, NHÀ CUNG CẤP, KHÁCH HÀNG

III.1.

Đối thủ cạnh tranh

a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với
nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh.
Đối với các đối thủ nước ngoài, cạnh tranh lớn nhất hiện nay của DN Việt
Nam trong khu vực ASEAN là với Thái Lan và Indonesia.
14


Các đối thủ trong nước: Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam
(VAMA) hiện nay gồm 17 thành viên trong đó có các doanh nghiệp đầu ngành:
Toyota, Thaco, Ford, Mercedes, Honda …Hiện nay, cuộc đua trong ngành đang
là cuộc đua song 12 mã giữa THACO và TOYOTA khi mà doanh số của 2 doanh
nghiệp này luôn bám đuổi sát nhau và bỏ xa phần còn lại.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh trong ngành:
- Số lượng doanh nghiệp trong ngành: trong quá trình hội nhập với nền
kinh tế thế giới, số doanh nghiệp nước ngoài, liên doanh nước ngoài đầu tư vào
lĩnh vự sản xuất và lắp ráp ô tô ngày càng tăng lên tạo lên cường độ cạnh tranh

cao trong ngành.
- Rào cản gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường: do đặc thù của ngành sản
xuất ơ tơ địi hỏi khoản đầu tư ban đầu cho nhà xưởng, nhân cơng, máy móc,
trang thiết bị rất lớn nên sẽ khó khăn khi 1 doanh nghiệp gia nhập ngành hoặc
doanh nghiệp trong ngành rút lui.
- Tăng trưởng của ngành: mức tăng trưởng của ngành cao cũng tạo ra
cường độ cạnh tranh lớn giữa các đối thủ.
Theo số liệu thống kê của Hiệp hội Các nhà sản xuất Ơtơ Việt Nam, thị
trường ơtơ trong nước tháng 9 đạt doanh số 16.149 xe, tăng 29% so với tháng
8/2014 và tăng 65% so với tháng 9/2013. Đây là tháng thứ 18 liên tiếp doanh số
bán hàng của toàn ngành đạt cao hơn so với cùng kì năm ngối. Xét trên phương
diện các nhà sản xuất, trong tháng 9/2014 Trường Hải đã vượt qua Toyota để giữ
vị trí dẫn đầu về lượng xe bán ra với doanh số 4.195 chiếc (tăng 69% so với cùng
kỳ năm ngoái). Toyota xếp thứ 2 khi tiêu thụ được 3.747 chiếc (tăng 27% so với
cùng kỳ năm ngối), cịn Ford vững vàng vị trí thứ 3 với 1.390 chiếc (tăng 90%).
Ba vị trí tiếp theo lần lượt thuộc về VinaMazda (1.133 chiếc, tăng 185%), Honda
(769 chiếc, tăng 101%), GM Việt Nam (445 chiếc, tăng 3%).
- Cơ cấu ngành: đây là ngành tập trung vì có một số ít các cơng ty lớn phát
triển trong lĩnh vực này chiếm lĩnh thị trường Việt Nam như THACO,
TOYOTA…
Tuy nhiên trong thời buổi nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay,
các công ty đối thủ cạnh tranh hiện tại luôn luôn tạo ra những cái mới như: về
sản phẩm mới, đẹp, mẫu mã khác biệt và mang một nét nổi bật nào đó mà các
15


công ty khác không cạnh tranh được, và đặc biệt là giá cả, các công ty cạnh tranh
với nhau rất cao về giá cả, các dịng xe ra sau có mẫu mã thời trang hơn, phù hợp
với người tiêu dung hơn, và giá cả sẽ ưu đãi hơn.
=> đối thủ cạnh tranh trong ngành là tác lực mạnh.

Điển hình
Cơng ty TOYOTA Việt Nam
Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập vào tháng 9 năm
1995, là liên doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đồn
Toyota Nhật Bản (70%), Tổng cơng ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%).
Là một trong những liên doanh ơ tơ có mặt đầu tiên tại thị trường Việt
Nam, TMV luôn nỗ lực phát triển bền vững và cùng Việt Nam “Tiến tới tương
lai”. TMV đã, đang và sẽ khơng ngừng cung cấp những sản phẩm có chất lượng
cao và dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo nhằm mang đến sự hài lòng cao nhất cho
khách hàng, cũng như đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành công nghiệp
ô tô và đất nước Việt Nam.
Kể từ khi thành lập đến nay, TMV đã không ngừng lớn mạnh và liên tục
phát triển không chỉ về quy mô sản xuất, mà cả doanh số bán hàng. Hiện tại,
TMV ln giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường ơ tô Việt Nam với sản lượng nhà
máy của công ty đạt trên 30.000 xe/năm (theo 2 ca làm việc). Doanh số bán cộng
dồn của TMV đạt trên 305.799 chiếc, và các sản phẩm đều chiếm thị phần lớn
trên thị trường. Từ 11 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng cán
bộ công nhân viên của công ty đã lên tới hơn 1.900 người và hơn 6.000 nhân
viên làm việc tại hệ thống 41 đại lý/chi nhánh đại lý và Trạm dịch vụ ủy quyền
Toyota phủ rộng khắp trên cả nước.
Công ty HONDA Việt Nam
Được thành lập vào năm 1996, công ty Honda Việt Nam là liên
doanh giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda
Motor (Thái Lan) và Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nơng nghiệp
Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ơ tơ. Sau hơn 20
năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam đã không ngừng phát triển và

16



trở thành một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn
máy và nhà sản xuất ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam.
Với hơn 10.000 công nhân viên, Honda Việt Nam tự hào mang đến
cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ tận tâm và
những đóng góp vì một xã hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu “Sức
mạnh của những Ước mơ”, Honda mong muốn được chia sẻ và cùng
mọi người thực hiện ước mơ thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui
mới cho người dân và xã hội.

b. b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Bao gồm các công ty hiện khơng cạnh tranh trong ngành nhưng họ có khả
năng làm điều đó trong tương lai, những đe dọa của các công ty này là:
Vấn đề thâm nhập ngành của các cơng ty tiềm ẩn cao, vì việc đầu tư cho
một tập đồn lớn về quy mơ, thị trường, chi phí lớn nhưng khơng phải là khơng
làm được.
Lịng trung thành của người tiêu dùng: theo xu hướng phát triển của thị
trường hiện nay thì nhu cầu người tiêu dùng thay đổi theo các nhu cầu khác nhau,
nhu cầu mua sản phẩm với các mục tiêu khác nhau cao.
17


Sự khác biệt của các cơng ty cạnh tranh có thể cao nhưng với công nghệ
phát triển và THACO đang phấn đấu để trở thành một tập đoàn cung cấp ô tô lớn
nhất Việt Nam thì rào cản nhập cuộc đối với các công ty tiềm ẩn là cao. Một
doanh nghiệp mới sẽ rất khó khăn khi tham gia vào thị trường ơ tơ, với chi phí
đầu tư sản xuất lớn, cần phải có một hệ thống phân phối mạnh, trong khi đó trên
thị trường khách hàng đã quen dùng các hãng nổi tiếng, các hãng quen thuộc.
=> Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là tác lực yếu.
III.2.


Nhà cung cấp:

Nhà cung cấp
Kia Motors Corporation
Hyundai Motors
Xiamen Kinglong
Mazda motors
smartcorp

Nước
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Trung Quốc
Nhật bản
Trung quốc

Sản phẩm
CKD, CBU
CKD, CBU
CKD
CKD
CKD

CKD: Completely Knocked Down: xe lắp ráp trong nước với 100% linh kiện
được nhập khẩu
CBU: Completely Built-Up: Xe được sản xuất hoàn toàn ở nước ngoài và nhập
khẩu nguyên chiếc về VN
III.3.

Khách hàng


Mục tiêu khách hàng cơng ty muốn hướng tới đó là tồn thể khách hàng
tiêu dùng, với triết lý cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất đúng
nghĩa với sản phẩm của THACO, khác biệt được với sản phẩm của đối 3 thủ
cạnh tranh nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng, hướng đến
tiện ích tất cả vì khách hàng.
-

Khách hàng cá nhân: quan tâm nhiều đến giá cả, kiểu dáng, mẫu

mã, tính ổn định và kinh tế của sản phẩm. Ngồi ra họ cịn quan tâm đến thương
hiệu và đẳng cấp của sản phẩm và các dịch vụ chăm sóc khách hàng của cơng ty
khi mua xe
-

Khách hàng tổ chức:

Khách hàng tổ chức mua xe để phục vụ hoạt động kinh doanh, họ quan
tâm rất nhiều đến giá cả, tính đa dạng của sản phẩm, độ ổn định và tính kinh tế
của sản phẩm, và các chính sách ưu đãi của công ty
18


Hiện nay THACO có 93 showroom và 59 đại lý trải dài trên toàn quốc,
đáp ứng nhu cầu người sử dụng và Thaco còn là nhà phân phối trực tiếp các dịng
xe chất lượng trên tồn cầu tại thị trường Việt Nam.
I. Chiến lược đầu tư và phát triển
Năm 2018 là năm đánh dấu sự hội nhập sâu rộng của nền kinh tế Việt
Nam vào khu vực và thế giới, đă ̣c biê ̣t cũng là năm khởi đầu cho một chu kỳ đầu
tư phát triển mới của nền công nghiệp ô tô trong nước. Cùng với những thành

quả đạt đươ ̣c và sự chuẩ n bị trong những năm qua, bao gồm các hoạt động ở Khu
phức hợp Chu Lai - Trường Hải với diện tích hơn 650 ha, nơi có các phân khu
sản xuất lắp ráp ơ tơ; Phân khu các nhà máy công nghiê ̣p hỗ trợ: Khu công
nghiệp cảng và hậu cần cảng; Trường cao đẳng đào tạo nghề cùng hoạt động
chuyển giao công nghệ và phân phối xe ô tô; phân phối và bán lẻ ô tô lẫn hoạt
động đầu tư hạ tầng-đô thị và khu đô thị, Thaco đã xây dựng chiế n lươ ̣c phát
triể n sau năm 2018, với tầm nhìn: “Trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành”
trong đó ơ tơ là chủ lực, thực hiện sứ mệnh “Mang lại giá trị cho khách hàng, xã
hội và có đóng góp thiết thực vào nền kinh tế đất nước”. Đồ ng thời, phát triể n
các ngành nghề để bổ trơ ̣ cho ngành ô tô là: Đầu tư xây dựng Hạ tầng - Đô thị Khu công nghiệp; Thương mại - Dịch vụ & Du lịch; Logistics ta ̣i Chu Lai và
Nông nghiệp.
Như vậy Thaco sẽ hoạt động theo định hướng Tập đồn cơng nghiệp đa
ngành có 5 lĩnh vực, với "lõi chính" Ơ tơ đã gắn với thương hiệu cơng ty trên thị
trường. Cụ thể:
-

Ơ tơ: Thaco đặt chiến lược sản xuất kinh doanh đầy đủ chủng loại:

xe du lịch, xe bus, xe tải và xe chuyên dụng, có tất cả phân khúc theo thương
hiệu: trung cấp, cao cấp, hạng sang và xe thương mại cùng các thương hiệu máy
nông nghiệp Thaco và LS với đầy đủ các tải trọng, kích cỡ theo chuỗi giá trị sản
xuất kinh doanh khép kín. Trong đó, ba cốt lõi là sản xuất chuyên biệt theo các
nhà máy, phân phối bởi 2 Tổng Công ty phân phối và Khối Bán lẻ với các cụm
showroom, nhằ m giữ vững vị trí dẫn đầu thị trường trong nước và hướng đến
xuất khẩu.
-

Giao nhận Vận chuyển: Đầu tư mở rộng cảng Chu Lai trở thành

cảng Container lớn nhất miền Trung để đảm bảo hỗ trơ ̣ cho sản xuấ t ô tô và thu

19


hút các nhà đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai nói riêng và miền Trung nói
chung.
-

Đầu tư xây dựng Ha ̣ tầ ng - Đô thi -̣ KCN: Thông qua công ty Đại

Quang Minh, trước mắt đầ u tư xây dựng nhằ m phát triển kinh doanh khu công
nghiệp tại Chu Lai cùng với đầ u tư xây dựng khu đô thị nhà ở công nhân và các
dịch vụ, phát triển hạ tầng xã hội cho Chu Lai nhằm thu hút các nhà đầ u tư vào
kinh tế mở Chu Lai.
Song song thực hiện: Đầu tư thí điểm Khu công nghiệp phu ̣c vu ̣ chuyên
nông nghiê ̣p; Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông và các cơng trình tiện ích xã
hội theo hình thức PPP. Đầu tư xây dựng các dự án chỉnh trang đô thị, phát triển
đô thị mới với đầy đủ các sản phẩm bất động sản nhà ở, thương mại, dịch vụ và
tiện ích xã hội; Đầu tư xây dựng các sản phẩm bất động sản đơn lẻ đáp ứng yêu
cầu bán lẻ ô tô và thương mại dịch vụ dựa trên quỹ đất của Thaco.
-

Nông nghiệp: Cung cấp các giải pháp bao gồm quản trị công

nghiệp trong nông nghiệp và áp dụng cơ giới hóa cho tất cả các khâu từ: canh tác,
thu hoạch, vận chuyển, bảo quản và chế biến; Đầu tư Khu công nghiệp chuyên
nông nghiệp và nông trường thực nghiệm chuyên biệt theo nhóm ngũ cốc, cây ăn
trái và cây công nghiệp.
-

Thương mại - Dịch vụ - Du lịch: Phát triển nghành thương mại


dịch vụ như bán lẻ, giải trí, ẩm thực, để bở trơ ̣ cho hoạt động đầ u tư xây dựng đô
thi ̣và là đầ u ra cho các ngành nông nghiê ̣p, chế biến và hàng hóa của nền kinh tế.
Đối với ngành du lịch, trước mắ t tâ ̣p trung phát triể n du lich
̣ phiá Nam
tỉnh Quảng Nam trong đó có du lich
̣ tham quan công nghiê ̣p ô tô, du lịch “về
nguồn”, du lich
̣ sinh thái biể n. Đồ ng thời đầu tư phát triển du lịch - dịch vụ ở các
địa phương mà Công ty có đầ u tư phát triển đô thi ̣ cũng như các dự án nông
nghiê ̣p.
IV.Phân tích tài chính cơng ty giai đoạn từ 2013-2017
IV.1.

Các thơng số khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là khả năng của một tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành
tiền. Thơng số khả năng thanh tốn đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc
sử dụng các tài sản nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn.
20


- Có hai thơng số cơ bản để đánh giá khả năng thanh tốn là thơng số khả năng
thanh tốn hiện thời và thơng số khả năng thanh tốn nhanh.
a. Khả năng thanh toán hiện thời
2013
Khả năng thanh toán hiện thời 0.95
Bình quân ngành


1.15

2014

2015 2016 2017

1.09 1.31
1.26

1.3

1.28

1.21

1.44

1.13

1.6
1.4

1.44

1.2
1
0.8

1.31
1.3


1.26
1.15

1.28

1.09

1.21
1.13

0.95

0.6
0.4
0.2
0
2013

2014

2015
Thaco

2016

2017

Bình quân ngành


 Nhận xét
Khả năng thanh tốn hiện thời của cơng ty từ năm 2013 – 2017 đa phần thấp hơn so
với trung bình ngành. Điều đó có nghĩa là khả năng chuyển hoá thành tiền mặt của
các tài sản ngắn hạn đạt mức thấp hay khả năng trả nợ của công ty đạt mức thấp
trong ngành.
- Giai đoạn từ 2013-2015 thì thơng số khả năng thanh tốn hiện thời có xu hướng
tăng dần từ 0.95 – 1.31 cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty tăng nhanh hơn so với
nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện thời cao cũng cho biết được khả năng trả nợ
của công ty cao.
- Giai đoạn từ 2015 – 2017 thì khả năng thanh tốn hiện thời giảm từ 1.31 xuống
cịn 1.13 có thể thấy được cơng ty đang gặp khó khăn trong tài chính, nợ ngắn hạn
tăng nhanh hơn so với tài sản ngắn hạn.
b. Khả năng thanh tốn nhanh
Thơng số này là một công cụ hỗ trợ bổ sung cho thông số khả năng thanh toán
hiện thời khi đánh giá về khả năng thanh tốn. Nó giống với thơng số khả năng thanh
tốn hiện thời ngoại trừ đặc điểm khơng có hàng tồn kho trên tử số vì hàng tồn kho
thuộc loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong số các tài sản ngắn hạn. Phản
ánh việc cơng ty có thể thanh toán được các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể
chuyển thành tiền một cách nhanh nhất.
21


Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
2013 2014 2015 2016 2017
Khả năng thanh tốn nhanh 0.45

0.42

0.48


0.3

Bình qn ngành

0.57

0.43

0.52

0.58

0.34
0.4

0.7
0.6

0.58

0.57
0.52

0.5

Axis Title

0.45
0.4


0.48
0.43

0.42

0.4

0.34
0.3

0.3

0.2
0.1
0
2013

2014

2015
Thaco

2016

2017

Bình qn ngành

 Nhận xét
Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty từ năm 2013 – 2017 ln đạt ở mức thấp so

với trung bình ngành.
- Giai đoạn 2014 -2015 và 2016-2017, khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty
tăng mạnh từ 0,42 – 0.48 và từ 0.3 – 0.34 cho thấy công ty duy trì tồn kho ở mức tối
ưu và có các tài sản ngắn hạn khả nhượng cao.
- Kết hợp với thông số khả năng thanh tốn hiện thời, chúng ta có thể thấy cơng ty
đang duy trì mức tồn kho cao, chính vì thế mà có sự chênh lệch lớn giữa khả năng
thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh. Tuy nhiên, do tính chất ngành
nên mức tồn kho như vậy có thể chấp nhận được.
c. Vịng quay phải thu khách hàng
Cung cấp nguồn thông tin nội bộ về chất lượng phải thu khách hàng và mức độ hiệu quả
của cơng ty trong hoạt động thu nợ.
Vịng quay phải thu khách hàng= Doanh thu tín dụng /Phải thu khách hàng bình
quân
2013
Thaco
17.35
Bình quân 5.8
ngành

2014
19.86
6.63

2015
28.85
7.29

2016
30.37
7.8


2017
17.25
4.45
22


Vịng quay phải thu của khách hàng
35
30
25
20
15
10
5
0
2013

2014
Thaco

2015
Bình qn ngành

2016
Column1

2017

 Nhận xét

Nhìn chung, qua các năm vịng quay phải thu khách hàng của Thaco cao hơn khoảng
gấp 3 lần cho thấy tốc độ chuyển hóa phải thu khách hàng thành tiền nhanh nhiều so
với ngành. Điều này cho thấy chính sách thu nợ chặt chẽ và nhiều khách hàng đã
thanh toán cho cơng ty.
Kỳ thu tiền bình qn
 Kỳ thu tiền bình quân: Là khoảng thời gian bình quân mà phải thu khách
hàng của cơng ty có thể chuyển thành tiền.
Kỳ thu tiền bình qn= Số ngày trong năm/Vịng quay phải thu của khách hàng
2013
2014
2015
2016
2017
Thaco
21.02 ngày 18.38 ngày 12.64 ngày 12.02 ngày 21.16 ngày
Bình quân 62.9 ngày
55 ngày
50 ngày
46.8 ngày
82 ngày
ngành

Kỳ thu tiền bình quân
100
80
60
40
20
0
2013


2014
Thaco

2015
Bình quân ngành

2016

2017

Column1

 Nhận xét:
- 2013-2017, thời gian thu tiền bình quân mà phải thu của khách hàng ngắn
hơn rất nhiều so với bình quân nghành. Điều đó cho thấy mức độ hiệu quả thu
hồi nợ của Thaco tốt hơn rất nhiều các công ty khác trong ngành.
23


- Kỳ thu tiền bình quân của quá thấp, thể hiện chính sách tín dụng quá chặt
chẽ. Phải thu khách hàng có thể có chất lượng cao nhưng doanh số có thể bị
giảm và lợi nhuận có thể thấp hơn có lẽ đạt được.
 Đề xuất: Thaco nên nới lỏng các tiêu chuẩn tín dụng.
d. Vịng quay hàng tồn kho


Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho q trình
sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường liên tục .Số vịng quay hàng tồn kho thể
hiện số lần mà hàng tồn kho bình qn được bán trong kì.




Chu kì chuyển hóa hàng tồn kho đo lường số ngày hàng nằm trong kho trước khi
được bán ra thị trường .
Vòng quay hàng tồn kho= Giá vốn hàng bánTồn kho bình quân




Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho= Số ngày trong nămVịng quay hàng tồn
kho

2013
Thaco
2.96
Bình quân 5.28
ngành

2014
1.97
6.5

2015
3.21
3.68

2016
2.42
3.19


2017
1.5
2.75

Vong quay tồn kho
7
6
5
4
3
2
1
0
2013

2014
Thaco

-

2015
Bình quân nghành

2016

2017

Series 3


Nhận xét
2013-2017: Vịng quay hàng tồn kho của Thaco ln thấp hơn bình quân
ngành. Việc này cho thấy dấu hiệu kém hiệu quả trong hoạt quản trị hàng
tồn kho và cho thấy Thaco đang duy trì quá nhiều hàng tồn kho.

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
2013

2014

2015

2016

2017
24


Thaco
123.3 ngày
Bình quân 69.12 ngày
ngành

185.2 ngày
56.15 ngày

113.7 ngày
99.18 ngày

150.8 ngày

114.42
ngày

243.3 ngày
132.72
ngày

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
300
250
200
150
100
50
0
2013

2014
Thaco

-

2015
Bình qn ngành

2016

2017

Series 3


Nhận xét
So với bình quân ngành ta thấy được chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của
Thaco là quá dài, điều này chứng tỏ hàng tồn kho tồn đọng quá nhiều và
có nguy cơ Thaco phải giảm giá để giải phóng hàng tồn kho

IV.2.

Các thông số nợ

a. Thông số nợ trên vốn chủ




Thông số này được dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của cơng ty. Có
nhiều thơng số nợ khác nhau, trong đó, tỷ lệ nợ trên vốn chủ được tính đơn giản
bằng cách chia tổng nợ (bao gồm cả nợ ngắn hạn) cho vốn chủ sở hữu.
Thơng số nợ trên vốn chủ được tính theo cơng thức sau:

Thơng số nợ trên vốn chủ =
2013
Thaco
1.72
Bình qn 1.57
ngành

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
2014

2015
1.25
1.1
1.3825
1.3

2016
1.28
0.6

2017
1.21
1.4

25


×