BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHAN THANH HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ NGẮN HẠN
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TỈNH BÌNH DƯƠNG
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401
S KC 0 0 4 0 4 0
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHAN THANH HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ NGẮN HẠN
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TỈNH BÌNH DƯƠNG
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHAN THANH HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ NGẮN HẠN
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TỈNH BÌNH DƯƠNG
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401
Hướng dẫn khoa học:
TS.VŨ MINH HÙNG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: PHAN THANH HÀ
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 01/08/1984
Nơi sinh: Bình Dƣơng
Quê quán: Tân Bình, Dĩ An, Bình Dƣơng
Dân tộc: Kinh
Chức vụ, đơn vị công tác trƣớc khi học tập, nghiên cứu: Chuyên viên Phòng
Quản lý đào tạo nghề, Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 12/6, Khu phố Tân Phú II, Phƣờng Tân Bình,
thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng.
Điện thoại cơ quan: 0650.3823173
Điện thoại di động: 0973.533476
Fax: 0650.3827411
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Cao đẳng chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: Chính qui
Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/2002 đến tháng 10/2005
Nơi học: Trƣờng Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
Ngành học: Điện tử máy tính
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Từ xa qua mạng (E-learning) – Hoàn chỉnh đại học
Thời gian đào tạo: từ tháng 09/2008 đến tháng 04/2011
Nơi học: Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh
Ngành học: Cơng nghệ thơng tin
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Thi tốt nghiệp
i
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2013
Nơi học: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh
Ngành học: Giáo dục học
Tên luận văn: Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nơng
thơn tỉnh Bình Dƣơng
Ngày & nơi bảo vệ luận văn: Tháng 6/2013, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật
Tp.Hồ Chí Minh.
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Vũ Minh Hùng
4. Trình độ ngoại ngữ: Anh văn trình độ B1
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
9/2005-
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bình
4/2006
Dƣơng
5/2006–
Bộ đội Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bình
8/2008
Dƣơng
8/2008–
Trƣờng Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình
8/2009
Dƣơng
Giáo viên Tin học
Giáo viên Tin học
Phịng Quản lý đào tạo nghề - Sở Lao
9/2008 - nay
động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Chun viên
Dƣơng
IV. CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:
ii
1. Phan Thanh Hà, Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn tỉnh Bình Dương trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, Tạp chí
Giáo dục và Xã hội, số 21 (81) tháng 11/ 2012, trang 43.
2. Phan Thanh Hà, Một số đề xuất đổi mới phương pháp dạy nghề cho lao
động nông thôn tỉnh Bình Dương, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 452 từ 0115/4/2013, Trang 33.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ ĐI HỌC
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày 23 tháng 5 năm 2013
Ngƣời khai ký tên
Phan Thanh Hà
iii
LỜI CAM ĐOAN
--------
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn
Phan Thanh Hà
iv
LỜI CẢM ƠN
-------Trong q trình thực hiện luận văn, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
TS. Vũ Minh Hùng - cán bộ hƣớng dẫn khoa học, đã theo dõi và định
hƣớng khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
TS. Nguyễn Văn Tuấn, TS. Dƣơng Thị Kim Oanh, PGS.TS Võ Văn Lộc,
TS. Phan Anh Gia Vũ, TS. Nguyễn Văn Y, đã tận tình có những đóng góp chi tiết
định hƣớng trong đợt báo cáo chuyên đề 02 (Tháng 1/2013).
Q thầy, cơ giảng dạy lớp cao học giáo dục học khóa 19B, đã truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báo giúp tôi nhận thức sâu hơn về cuộc sống, về
nghề nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, đồng nghiệp Sở Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng, cán bộ - giáo viên – công nhân viên các cơ sở dạy
nghề, các doanh nghiệp, hiệp hội và các bạn học viên đã tham gia đóng góp ý kiến
giúp đỡ tơi hoàn thành tốt luận văn.
Cảm ơn các bạn học viên lớp cao học giáo dục học; lý luận và phƣơng pháp
dạy học khóa 19B tại trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, đã có sự
động viên, khích lệ để tơi có thể hồn thành luận văn đúng theo tiến độ thời gian.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đã ln động viên, hỗ trợ về mặt
tinh thần và điều kiện vật chất trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan nên luận văn sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót. Do vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ; q vị độc
giả cùng các bạn học viên trong lớp.
Xin chân thành cảm ơn!
v
MỤC LỤC
-----Nội dung
Trang
Lý lịch khoa học
i
Lời cam đoan
iv
Tóm tắt luận văn
vi
Mục lục
x
Danh mục các từ viết tắt
xiii
Danh mục các hình, biểu đồ
xiv
Danh mục các bảng
xv
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3
4. Giả thuyết nghiên cứu
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
4
8. Kế hoạch nghiên cứu
6
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TRONG Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
8
1.2. Một số khái niệm và phạm trù cơ bản
9
1.2.1. Giáo dục và đào tạo
9
1.2.2. Quá trình dạy học
9
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học
9
1.2.4. Nghề, đào tạo nghề, dạy nghề trình độ ngắn hạn
x
15
1.2.5. Lao động nông thôn
17
1.2.6. Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
17
1.2.7. Quản lý đào tạo theo chất lƣợng
22
1.2.8. Đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề
24
1.2.9. Các mơ hình quản lý chất lƣợng giáo dục theo ISO và TQM
27
1.3. Các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông
thôn
30
1.4. Đặc điểm của nghề đào tạo trồng, chăm sóc sinh vật cảnh và nghề trồng, chăm
sóc và khai thác mủ cao su
31
1.4.1. Nghề trồng, chăm sóc sinh vật cảnh
31
1.4.2. Nghề trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su
31
Kết luận chƣơng 1
32
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ NGẮN HẠN
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƢƠNG
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bình Dƣơng
33
2.1.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên tỉnh Bình Dƣơng
33
2.1.2. Thực trạng về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2005 – 2010 và dự báo đến
năm 2020
34
2.1.3. Thực trạng về lao động, việc làm giai đoạn 2005-2010 và dự báo đến năm
2020
36
2.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2006 –
2010 và dự báo nhu cầu đến năm 2020
37
2.2.1. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 20062010
37
2.2.2. Dự báo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn đến năm 2020
39
2.3. Thực trạng chất lƣợng công tác đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn
tỉnh Bình Dƣơng
40
2.3.1. Tổ chức khảo sát
40
2.3.2. Thực trạng chất lƣợng nội dung đào tạo
45
2.3.3. Thực trạng chất lƣợng phƣơng pháp đào tạo
49
2.3.4. Thực trạng chất lƣợng giáo viên
50
2.3.5. Thực trạng chất lƣợng cơ sở vật chất – trang thiết bị
51
xi
2.3.6. Thực trạng chất lƣợng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
53
Kết luận chƣơng 2
55
CHƢƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TỈNH BÌNH DƢƠNG
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
56
3.1.1. Căn cứ vào quan điểm chỉ đạo về phát triển đào tạo nghề của Đảng và Nhà
nƣớc
56
3.1.2. Dựa trên các giải pháp đã đƣợc đề cập trong đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Bình Dƣơng
56
3.1.3. Căn cứ vào các nguyên nhân dẫn đến thực trạng về chất lƣợng đào tạo nghề
ngắn hạn cho lao động tỉnh Bình Dƣơng
57
3.2. Định hƣớng cho việc đề xuất các giải pháp
57
3.2.1. Tính thực tiễn
57
3.2.2. Tính khả thi
57
3.2.3. Tính hiệu quả
58
3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động
nông thơn tỉnh Bình Dƣơng
58
3.3.1. Giải pháp 1: Cải tiến chƣơng trình, nội dung đào tạo nghề theo hƣớng tích
hợp và tăng cƣờng kỹ năng thực hành
58
3.3.2. Giải pháp 2: Đổi mới phƣơng pháp dạy nghề theo hƣớng tích cực hóa ngƣời
học và dạy thực hành nghề theo nhóm
61
3.3.3. Giải pháp 3: Bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo
viên
64
3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng trang thiết bị và phƣơng tiện dạy học thực hành
66
3.4. Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia và thực nghiệm sƣ phạm
68
3.4.1. Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia
68
3.4.2. Thực nghiệm sƣ phạm
69
Kết luận chƣơng 3
77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
82
CÁC PHỤ LỤC
85
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-----Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
CĐN
Cao đẳng nghề
3
CSDN
Cơ sở dạy nghề
4
CSVC
Cơ sở vật chất
5
ĐTN
Đào tạo nghề
6
GD
Giáo dục
7
GV
Giáo viên
8
GVDN
Giáo viên dạy nghề
9
HĐH
Hiện đại hóa
10
HS
Học sinh
11
HV
Học viên
12
LĐ
Lao động
13
LĐNT
Ngƣời lao động nông thôn
14
LĐ-TB&XH
Lao động – Thƣơng binh và Xã hội
15
NDDH
Nội dung dạy học
16
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
17
QTDH
Quá trình dạy học
18
SCN
Sơ cấp nghề
19
TCN
Trung cấp nghề
20
TTB
Trang thiết bị
21
GTVL
Giới thiệu việc làm
22
UBND
Ủy ban nhân dân
TT
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
-----Tên hình, biểu đồ
Trang
Hình 1.1: Minh họa nhóm phƣơng pháp thơng báo tái hiện
11
Hình 1.2: Minh họa nhóm phƣơng pháp khơi gợi vấn đề
11
Hình 1.3: Minh họa nhóm phƣơng pháp nghiên cứu
11
Hình 1.4: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lƣợng đào tạo
18
Hình 1.5: Các mơ hình quản lý chất lƣợng
23
Hình 1.6: Cấu trúc các thành tố của quá trình dạy học
30
Biểu đồ 2.1: Dự báo nhu cầu học nghề ở tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020
40
Biểu đồ 2.2: Mức độ phù hợp của chƣơng trình đào tạo so với yêu cầu của sản xuất 46
Biểu đồ 2.3: Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các cơ sở dạy nghề
47
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của các đối tƣợng khảo sát về tải trọng lý thuyết, thực hành
48
Biểu đồ 2.5: Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên
50
Biểu đồ 2.6: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên
51
Biểu đồ 2.7: Ý kiến về mức độ thiếu, đủ cơ sở vật chất
52
Biểu đồ 2.8: Ý kiến về mức độ thiếu, đủ trang thiết bị
52
Biểu đồ 2.9: Chất lƣợng áp dụng các hình thức kiểm tra – đánh giá (1)
53
Biểu đồ 2.10: Chất lƣợng áp dụng các hình thức kiểm tra – đánh giá (2)
54
Biểu đồ 3.1: So sánh mức độ hiểu bài của học viên
73
Biểu đồ 3.2: Khả năng chuyên môn của học viên tại lớp thực nghiệm
73
Biểu đồ 3.3: Ý kiến của học viên khi đƣợc làm việc theo nhóm
73
Biểu đồ 3.4: Mức độ hiểu bài của học viên tại lớp thực nghiệm
74
Biểu đồ 3.5: Thái độ của học viên khi tham gia lớp thực nghiệm
74
Biểu đồ 3.6: Thái độ của học viên khi đƣợc học tập ngay tại vƣờn cảnh
74
Biểu đồ 3.7: Nhận xét của học viên về sự ảnh hƣởng của phƣơng pháp dạy học do
giáo viên sử dụng
74
Biểu đồ 3.8: So sánh kết quả bài kiểm tra 02 lớp thực nghiệm và đối chứng
xiv
75
DANH MỤC CÁC BẢNG
-----Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Thống kê số liệu lao động nông thôn học nghề từ 2004 – 2010
38
Bảng 2.2: Thống kê số lƣợng ngƣời có nhu cầu học nghề năm 2010
39
Bảng 2.3: Thống kê số lƣợng phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu
41
Bảng 2.4: Những khó khăn sau khi tốt nghiệp đƣợc học viên đánh giá
48
Bảng 3.1: Thống kê ý kiến chuyên gia về các giải pháp đƣợc đề xuất
68
Bảng 3.2: Nhận xét của giáo viên dự giờ lớp học thực nghiệm
72
Bảng 3.3: Kết quả bài kiểm tra hai lớp thực nghiệm và đối chứng
75
Bảng 3.4: Thống kê điểm số hai lớp thực nghiệm và đối chứng
76
Bảng 3.1: Thống kê ý kiến chuyên gia về các giải pháp đƣợc đề xuất
68
Bảng 3.2: Nhận xét của giáo viên dự giờ lớp học thực nghiệm
72
Bảng 3.3: Kết quả bài kiểm tra hai lớp thực nghiệm và đối chứng
75
Bảng 3.4: Thống kê điểm số hai lớp thực nghiệm và đối chứng
76
xv
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đào tạo nghề (ĐTN) cho lao động nơng thơn (LĐNT) là một chính sách mang tính
nhân văn sâu sắc của Đảng và Nhà nƣớc ta. Hiện nay, trong giai đoạn đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, tỉnh Bình Dƣơng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đang trên con
đƣờng phát triển thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại và phấn đấu đến năm 2020
là thành phố trực thuộc trung ƣơng.
Bên cạnh việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, nguồn nhân
lực có tay nghề là một vấn đề đang đƣợc đặt ra hàng đầu tại Bình Dƣơng. Cơng tác quy
hoạch phát triển đô thị, chuyển đổi nông dân thuần túy sang thị dân, giải quyết việc làm
cho đối tƣợng bị thu hồi đất, bộ đội xuất ngũ, nâng cao hiệu quả canh tác tại những khu
vực thuần nông trên địa bàn tỉnh cần phải thiết phải xây dựng một lộ trình cụ thể và có
những giải pháp đột phá để nâng cao chất lƣợng nguồn lao động (LĐ) có tay nghề nhằm
phục vụ tại chỗ là một việc làm cấp thiết và quan trọng.
Thời gian qua, công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn tỉnh đã đƣợc sự đồng thuận
của các cấp, các ngành và ngƣời LĐ. Nhận thức của LĐNT về việc học nghề đã dần đƣợc
chuyển biến theo hƣớng tích cực hơn. Các khóa đào tạo đã trang bị cho LĐNT các kiến
thức khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, thái độ công việc cơ bản nhất để họ có thể
tự tạo việc làm hoặc tìm việc làm ni sống bản thân, gia đình; từ đó, góp phần cải thiện
đời sống nơng thơn, thực hiện có hiệu quả chƣơng trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo và
giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Việc tổ chức ĐTN cho LĐNT đã góp phần nâng
tỷ lệ lao động qua đào tạo, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian LĐ ở nông thôn, từng bƣớc
chuyển dịch cơ cấu lao động theo hƣớng công nghiệp – dịch vụ.
Song, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, vẫn còn nhiều tồn tại cần đƣợc nhìn nhận
cụ thể để có hƣớng khắc phục, nhƣ : Sau khi tham gia học nghề, ngƣời LĐ vẫn thất
nghiệp, không tham gia đƣợc vào thị trƣờng lao động, dẫn đến cơng tác đào tạo rất lãng
phí, cả về ngân sách nhà nƣớc lẫn thời gian của ngƣời học. Để công tác ĐTN cho LĐNT
của tỉnh đạt chất lƣợng, bà con nông dân sau khi học nghề có thể vận dụng đƣợc các kiến
thức đƣợc trang bị vào làm nghề; thiết nghĩ cần phải có những giải pháp thật cụ thể mang
tính chất đột phá.
2
Theo quan điểm chỉ đạo tại Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/05/2012 của Thủ
tƣớng Chính phủ về chiến lƣợc phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 đã nêu rõ “Nâng
cao chất lượng và phát triển quy mô dạy nghề là một quá trình, vừa phổ cập nghề cho
ngƣời lao động, đồng thời phải đáp ứng nhu cầu của các ngành, nghề sử dụng nhân lực có
tay nghề cao trong nƣớc và xuất khẩu lao động”. Mục tiêu cụ thể của chiến lƣợc đƣợc đặt
ra, cụ thể nhƣ sau:
- Giai đoạn 2011 - 2015 đào tạo mới trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề
khoảng 2,1 triệu ngƣời, sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng khoảng 7,5 triệu người,
trong đó có 4,7 triệu người được hỗ trợ đào tạo nghề theo “Đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020” (Đề án 1956).
- Giai đoạn 2016 - 2020 đào tạo mới trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề khoảng
2,9 triệu ngƣời (trong đó 10% đạt cấp độ quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế), sơ cấp
nghề và dạy nghề dưới 3 tháng khoảng 10 triệu người, trong đó có 5,5 triệu người được
hỗ trợ đào tạo nghề theo Đề án 1956.
Từ đó, cho thấy việc ĐTN nói chung và ĐTN ngắn hạn nói riêng là nhiệm vụ chính
trị xun suốt trong thời gian tới đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta hoạch định thật cụ thể.
Trên cơ sở những lý do đƣợc phân tích; đồng thời, hiện tại bản thân là một cán bộ quản lý
nhà nƣớc về công tác ĐTN của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Bình Dƣơng, với mong muốn góp
phần giải quyết những vấn đề cấp thiết về lý luận và thực tiễn đã đặt ra, ngƣời nghiên cứu
quyết định thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng ĐTN ngắn hạn cho LĐNT tỉnh Bình
Dương”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về ĐTN ngắn hạn cho LĐNT đề xuất
giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐTN ngắn hạn cho LĐNT tỉnh Bình Dƣơng.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng ĐTN ngắn hạn cho LĐNT ở tỉnh Bình Dƣơng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình ĐTN ngắn hạn cho LĐNT, tập trung vào 02 nghề trình độ sơ cấp: Trồng,
chăm sóc sinh vật cảnh và nghề trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su ở tỉnh Bình Dƣơng.
3
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Hiện nay, chất lƣợng ĐNT ngắn hạn cho LĐNT tỉnh Bình Dƣơng cịn nhiều hạn
chế. Đội ngũ GV còn thiếu về mặt số lƣợng, chất lƣợng chƣa đảm bảo; chƣơng trình đào
tạo thiếu cập nhật, thời gian đào tạo dài, còn nặng về lý thuyết, chƣa sát với thực tiễn;
PPDH đƣợc vận dụng chƣa phù hợp; CSVC phục vụ công tác đào tạo chƣa đƣợc đầu tƣ
đúng mức dẫn đến chất lƣợng đào tạo chƣa cao. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc một số
giải pháp tác động giáo dục có hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng ĐTN
ngắn hạn cho LĐNT. Qua đó góp phần tạo ra một nguồn LĐ chất lƣợng cao đáp ứng yêu
cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế phục vụ cho CNH, HĐH ở tỉnh Bình Dƣơng trong giai
đoạn tới.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về chất lƣợng ĐTN ngắn hạn.
- Khảo sát và đánh giá chất lƣợng ĐTN ngắn hạn cho LĐNT tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐTN ngắn hạn cho LĐNT tỉnh Bình
Dƣơng.
- Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá kết quả.
6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do điều kiện về thời gian và yêu cầu của một luận văn thạc sĩ, ngƣời nghiên cứu chỉ
tập trung nghiên cứu:
Hai nghề chủ lực có nhiều ngƣời học ở Bình Dƣơng, gồm: Nghề trồng, chăm sóc
sinh vật cảnh và nghề trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su.
Tại các huyện Tân Uyên, Dầu Tiếng, Bến Cát, thị xã Dĩ An và thành phố Thủ
Dầu Một.
Đồng thời, chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng học
nghề, nhƣ: Mục tiêu, chƣơng trình, phƣơng pháp, phƣơng tiện – hình thức tổ chức và
kiểm tra đánh giá của quá trình ĐTN ở các CSDN có tham gia đào tạo nghề cho LĐNT;
không đi sâu nghiên cứu các nội dung liên quan đến công tác quản lý giáo dục.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu t i liệu
4
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan tới nguồn nhân lực, nguồn LĐ, các chủ trƣơng
chính sách hiện cịn hiệu lực của Nhà nƣớc, các báo cáo hàng năm của Sở LĐ-TB&XH
tỉnh Bình Dƣơng liên quan đến cơng tác ĐTN cho LĐNT.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến cơng tác đào tạo của nghề trồng, chăm sóc
sinh vật cảnh và nghề trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su.
- Sách, báo, tạp chí về dạy nghề, internet, các tài liệu khác có liên quan đến chất
lƣợng ĐTN.
7.2. Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn, điều tra
Quan sát: Dùng để phát hiện vấn đề về chất lƣợng ĐTN ngắn hạn, đặt giả thuyết
và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu.
Phỏng vấn: Dùng để hỏi những ngƣời có am hiểu đến công tác ĐTN cho LĐNT
trong thời gian qua nhằm thu thập các thông tin liên quan.
Điều tra bằng bảng hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên mang tính đại diện cho các nhóm,
gồm: CBQL, GV trực tiếp giảng dạy, HV đang và đã tốt nghiệp, doanh nghiệp và ngƣời
LĐ đã tham gia các lớp ĐTN cho LĐNT. Xây dựng bộ câu hỏi tƣơng ứng để tiến hành
lấy ý kiến về vấn đề ngƣời nghiên cứu quan tâm.
7.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
Xử lý các số liệu đã thu thập, biểu diễn dƣới dạng các biểu đồ phù hợp và rút ra các
nhận xét tƣơng ứng nhằm đánh giá thực trạng và các giải pháp đƣợc đề xuất.
7.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia (Công chức quản lý công tác ĐTN tại Sở LĐTB&XH; cán bộ chuyên trách quản lý công tác ĐTN huyện, thị, thành phố; Hiệu
trƣởng/Phó Hiệu trƣởng, Trƣởng/Phó phịng đào tạo các trƣờng; Giám đốc/ Phó giám đốc
các trung tâm dạy nghề; Chủ tịch/ Phó chủ tịch Hội sinh vật cảnh tỉnh Bình Dƣơng có
tham gia ĐTN cho LĐNT) để đánh giá tính khả thi của các giải pháp mà ngƣời nghiên
cứu đề xuất.
7.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm về việc đổi mới PPDH trên hai lớp của nghề trồng,
chăm sóc sinh vật cảnh nhằm đánh giá tính đúng đắn của kết quả nghiên cứu.
5
8. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Tháng
01
Nội dung
1. Hoàn chỉnh đề cƣơng
x
2. Thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu
x
3. Soạn bộ công cụ khảo sát
x
4. Khảo sát – tổng hợp và đánh giá số liệu
02
03
04
05
06
x
5. Phối hợp với các đơn vị có đào tạo xây dựng
và phát triển các chƣơng trình nghiên cứu
6. Thực nghiệm sƣ phạm
x
x
7. Xử lý số liệu
x
8. Đánh giá kết quả thực nghiệm
x
9. Viết báo cáo
x
10. Sửa chữa, hoàn tất và báo cáo
x
6
PHẦN II
NỘI DUNG
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng thực hiện từ năm 2004 theo
Thơng tƣ liên tịch số 65/2004/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính
- Bộ LĐ-TB&XH, sau đó thực hiện theo Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tƣớng Chính phủ, Thơng tƣ liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
19/01/2006 và các Quyết định số 260/2003/QĐ-UB ngày 4/11/2003, Quyết định số
34/2007/QĐ-UBND ngày 03/4/ 2007 của UBND tỉnh Bình Dƣơng.
Từ năm 2004 đến năm 2010, Sở LĐ-TB&XH tỉnh Bình Dƣơng đã phối hợp với các
sở, ban ngành, các huyện, thị, thành phố triển khai đề án đến các huyện, thị xã và các
CSDN trên địa bàn tỉnh. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời học, hầu hết các lớp
ĐTN cho LĐNT đƣợc tổ chức đào tạo lƣu động theo địa bàn các xã. Trong giai đoạn
2004 – 2010, tổng số lớp đƣợc tổ chức đào tạo là 325 lớp, với 8.733 học viên, gồm 15
nghề: Điện dân dụng, điện công nghiệp, điện tử dân dụng, sửa xe gắn máy, hàn - gị, may
cơng nghiệp, trồng nấm các loại, may gia dụng, cắt uốn tóc, nấu ăn – đãi tiệc, sửa chữa
máy vi tính, lái xe nâng hàng, trồng – chăm sóc – khai thác mủ cây cao su, trồng – chăm
sóc sinh vật cảnh, chăn ni - thú y.
Việc tổ chức các lớp ĐTN theo chƣơng trình do Phịng LĐ-TB&XH các huyện, thị,
thành phố, các CSDN nhƣ: các Trƣờng TCN/ TTDN huyện - thị xã, trung tâm GTVL…
phối hợp với các đồn thể, nhƣ: Hội nơng dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Đoàn thanh niên
thực hiện. Sau khi kết thúc khóa học, ban tổ chức lớp học tiến hành kiểm tra đánh giá,
xếp loại, cấp chứng chỉ cho HV hồn thành khóa học.
Trong những năm qua, các đề tài nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng ĐTN ở trình
độ cao học ln đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau. Tuy
nhiên, các đề tài liên quan đến công tác ĐTN ngắn hạn cho LĐNT nhằm nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả cịn rất hạn chế (ngồi Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTN cho
LĐNT tại huyện Củ Chi, T.p HCM” của tác giả Nguyễn Thị Mai Trang, năm 2010; Đề
tài “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTN LĐNT tỉnh Đồng Nai” của tác giả Vũ Thị
8
Minh Hòa, năm 2011). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng chƣa có đề tài nào nghiên
cứu chun sâu về công tác ĐTN ngắn hạn cho LĐNT và nâng cao chất lƣợng ĐTN
trong lĩnh vực này để có thể vận dụng vào thực tế.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ PHẠM TRÙ CƠ BẢN
1.2.1.
Giáo dục v đ o tạo
Giáo dục: Là q trình đào tạo con ngƣời một cách có mục đích, nhằm chuẩn bị
cho con ngƣời tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất, nó đƣợc thực hiện
bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài
ngƣời.
Đ o tạo: Là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan
đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng,
nghề nghiệp một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống
và khả năng đảm nhận đƣợc một cơng việc nhất định. Khái niệm đào tạo thƣờng có nghĩa
hẹp hơn khái niệm giáo dục, thƣờng đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một ngƣời đã
đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo
cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo
từ xa, tự đào tạo...
1.2.2.
Quá trình dạy học
Dạy học là quá trình đặc trƣng nhất, chủ yếu nhất của nhà trƣờng, diễn ra theo một
quá trình nhất định từ t0 đến tn gọi là q trình dạy học. Đó là một q trình xã hội bao
gồm và gắn liền với hoạt động dạy và hoạt động học; trong đó, HS tự giác, tích cực, chủ
động, tự tổ chức, tự điều khiển và điều chỉnh hoạt động nhận thức của mình dƣới sự điều
khiển, chỉ đạo, tổ chức, hƣớng dẫn của GV nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học.
Quá trình dạy học là một chuỗi liên tiếp các hành động dạy, hành động của ngƣời
dạy và ngƣời học đan xen và tƣơng tác với nhau trong khoảng không gian và thời gian
nhất định, nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
1.2.3.
Phƣơng pháp dạy học
1.2.3.1. Phƣơng pháp
Phƣơng pháp là hình thức vận động bên trong của nội dung.
9
Phƣơng pháp là cách thức, con đƣờng để đạt tới mục tiêu nhất định, giải quyết
những nhiệm vụ nhất định.
1.2.3.2. Phƣơng pháp dạy học
Bách khoa toàn thƣ của Liên xô năm 1965: "PPDH là cách thức làm
việc của GV và HS, nhờ đó mà HS nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành thế
giới quan, phát triển năng lực nhận thức"
Theo Giáo sƣ Nguyễn Ngọc Quang thì: "PPDH là cách thức làm việc của thầy và
trò dƣới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức kỹ năng, kỹ xảo một
cách tự giác, tích cực tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và năng lực hành động,
hình thành thế giới quan duy vật khoa học..."
PPDH là những cách thức, là con đƣờng, là tổng hợp các cách thức hoạt động của
ngƣời dạy và ngƣời học trong QTDH nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học.
1.2.3.3. Phân loại PPDH
PPDH rất đa dạng vì hoạt động dạy và học chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố: Mục
tiêu – Nội dung – Phƣơng pháp. Hơn nữa, bản chất cấu trúc của PPDH cũng rất phức tạp.
Vì vậy, việc phân loại phƣơng pháp cũng rất đa dạng tùy theo các căn cứ.
Căn cứ vào các khâu của QTDH, gồm: Nhóm phƣơng pháp gây động cơ; nhóm
truyền thụ tri thức; nhóm phƣơng pháp ứng dụng, củng cố; nhóm phƣơng pháp kiểm tra
đánh giá.
Căn cứ vào các kênh truyền thơng tin giữa thầy và trị: Nhóm phƣơng pháp dùng
lời; nhóm phƣơng pháp dùng trực quan; nhóm phƣơng pháp dùng thao tác của HS.
Căn cứ vào cấu trúc nhận thức bên trong của PPDH: Nhóm phƣơng pháp thơng
báo tái hiện, nhóm phƣơng pháp khơi gợi vấn đề, nhóm phƣơng pháp nghiên cứu.
+ Nhóm phương pháp thơng báo tái hiện:
o Ví dụ: Đàm thoại, thuyết trình, diễn trình.
o Dạy học theo hình thức GV thơng báo, HS tiếp nhận tri thức.
o Đặc điểm: Thụ động hóa HS
o
10
Hình 1.1: Minh họa nhóm phƣơng pháp thơng báo tái hiện
+ Nhóm phương pháp khơi gợi vấn đề:
o Ví dụ: Thảo luận, nêu vấn đề, làm việc nhóm.
o Tích cực hóa HS, tƣ duy tổng hợp đƣợc phát triển, tuy duy sáng tạo đƣợc khuyến
khích.
o GV đóng vai trị định hƣớng cho HS, giúp đỡ HS khám phá, tìm hiểu nội dung tri
thức.
o HS tự tƣơng tác, tự tìm tịi, khai thác thơng tin.
Hình 1.2: Minh họa nhóm phƣơng pháp khơi gợi vấn đề
+ Nhóm phương pháp nghiên cứu:
o Ví dụ: Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, phƣơng pháp động não.
o HS tự phát hiện vấn đề, phân tích vấn đề, giải quyết vấn đề.
o GV chỉ tƣơng tác gián tiếp và đánh giá.
Hình 1.3: Minh họa nhóm phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.3.4. Phƣơng pháp dạy học theo nhóm
Mỗi một PPDH dù cổ điển hay hiện đại đều nhấn mạnh lên một khía cạnh nào đó
của cơ chế dạy-học hoặc nhấn mạnh lên mặt nào đó thuộc về vai trị của ngƣời thầy và
khơng có một PPDH nào đƣợc cho là lý tƣởng. Mỗi một phƣơng pháp đều có ƣu điểm
11