Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng công nghệ và kinh tế công nghiệp thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------o0o-------

VŨ THỊ TUYẾT MAI

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------o0o-------

VŨ THỊ TUYẾT MAI

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI HỮU ĐỨC

Hà Nội, 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN ................................................................................................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.2 Các khái niệm cơ bản................................................................................ 6
12.1 Chất lượng ................................................................................................. 6
1.2.2 Đào tạo ..................................................................................................... 7
1.2.3 Chất lượng đào tạo .................................................................................. 8
1.2.4 Nâng cao chất lượng đào tạo ................................................................. 10
1.3 Nội dung lý thuyết cơ bản về nâng cao chất lƣợng đào tạo của các
trƣờng Đại học, Cao đẳng. ........................................................................... 10
1.3.1 Vai trò của nâng cao chất lượng đào tạo .............................................. 10
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo .............................................. 11
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ..................................... 16
1.4 Các mơ hình quản lí chất lƣợng đào tạo ............................................... 25
1.4.1 Quản lý chất lượng, và quản lý chất lượng đào tạo .............................. 25

1.4.2 Các mơ hình quản lý chất lượng đào tạo ............................................... 26
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 31
2.1. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 31
2.1.1. Thực hiện tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp .................................. 31


2.1.2. Thực hiện thăm dò lấ y ý kiế n của người học và người sử dụng lao động32
2.2 Thu thập thông tin. ................................................................................. 32
2.2.1. Về nguồn dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 32
2.2.2. Về nguồn dữ liệu thứ cấp ...................................................................... 33
2.3. Lịch trình nghiên cứu ............................................................................ 33
2.4. Phân tích kết quả .................................................................................... 34
2.5. Tính xác thực và độ tin cậy của dữ liệu ............................................... 34
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNGCHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNGCÔNG NGHỆ VÀ
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP .......................................................................... 36
3.1 Giới thiệu khái quát về Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công
nghiệp Thái Nguyên ...................................................................................... 36
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường ................................................ 38
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của nhà trường ............................................... 40
3.1.4. Quy mô và ngành nghề đào tạo ............................................................ 42
3.1.5. Những cơ hội và thách thức của Nhà trường ....................................... 44
3.2 Thực trạng chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Công Nghiệp Thái Nguyên ............................................................. 46
3.2.1 Đội ngũ giảng viên, nhân viên quản lý .................................................. 46
3.2.2 Cơ sở vật chất......................................................................................... 50
3.2.3 Học sinh - Sinh viên ............................................................................... 53
3.2.4 Công tác quản lý của nhà trường .......................................................... 57
3.2.5 Công tác quản lý chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghệ và

Kinh tế Công nghiệp Thái Nguyên .................................................................. 64
3.3 Đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Công nghiệp ....................................................................... 75
3.3.1 Những điểm mạnh .................................................................................. 75
3.3.2 Hạn chế tồn tại ..................................................................................... 76
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ............................................ 77


4.1 Mục tiêu, phƣơng hƣớng và chiến lƣợc trong việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo của nhà trƣờng ...................................................................... 77
4.1.1 Sứ mạng, tầm nhìn và các giá trị cốt lõi của trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Công nghiệp .......................................................................... 77
4.1.2. Các mục tiêu chiến lược ........................................................................ 78
4.1.3 Nội dung chủ yếu của chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 2020 ................................................................................................................. 80
4.2. Đề xuất các giải pháp ............................................................................. 82
4.2.1. Giải pháp về xác định nhu cầu đào tạo ................................................ 82
4.2.2. Bồi dưỡng phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên .............................. 82
4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đầu vào ............................................... 86
4.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ......................... 87
4.2.5 Tăng cường đổi mới chương trình nâng cao chất lượng giáo trình, tài
liệu học tập ...................................................................................................... 91
4.2.6 Đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ............................................. 92
4.2.7. Giải pháp nâng cao ý thức tự giác trong học tập của sinh viên ........... 94
4.2.8. Giải pháp gắn kết giữa nhà trường với doanh nghiệp và giữa doanh
nghiệp với nhà trường:.................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 99
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 3



DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình phƣơng pháp tiếp cận giáo trình ....................................... 27
Hình 2.2 : Đánh giá chất lƣợng theo hệ thống Châu Âu ....................................................... 28
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức trƣờng Cao đẳng CN &KTCN .................................................... 39
Bảng 3.1 : Kết quả thi đua khen thƣởng các tập thể, cá nhân cán bộ viên chức giai đoạn
2010 - 2015.................................................................................................................................... 37
Bảng 3.2. Quy mô và ngành nghề đào tạo ............................................................................... 42
Bảng 3.3 Công tác tuyển sinh trong các năm ......................................................................... 54
Bảng 3.4 Kết quả phát triển đội ngũ cán bộ viên chức, hợp đồng lao động....................... 46
Bảng 3.4 bảng thống kê thâm niên công tác của giáo viên ............................... 47
Bảng 3.5 Bảng thống kê tỉ lệ Giáo viên/ học sinh ................................................. 47
Bảng 3.6 Trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên nghiệp vụ ............................. 48
Bảng 3.7 Danh mục các môn học đƣợc áp dụng phƣơng pháp dạy mới
trong năm 2013 -2014 .......................................................................................................... 50
Bảng 3.8 Kết quả học tập và rèn luyện của HSSV ................................................ 55
Bảng 3.9 Tình hình cơ sở vật chất trƣờng Cao đẳng CN&KTCN..................................... 51
Bảng 3.10 Mức đầu tƣ cơ sở vật chất giai đoạn 2010 - 2015 ........................... 53
Bản 3.11 Tình hình việc làm của HSSVtốt nghiệp ................................................ 57
Bảng 3.12 tình hình giảm học sinh sau năm thứ nhất .......................................... 64
Bảng 3.13 Kết quả tồn khóa học 2010- 2013 và 2011- 2014 ......................... 65
Bảng 3.14 Cơ cấu, trình độ đội ngũ giáo viên 5/ 2015........................................................... 67
Bảng 3.15: Công tác bồi dƣỡng nâng cao trình độ cán bộ, giáo viên.................................. 68
Bảng 3.16 : Mơ tả kết quả trả lời phiếu thăm dò học sinh khoá 2012-2015 ...................... 70
Bản 3.17 Kết quả biên soạn chỉnh sửa giáo trình.................................................................... 72
Bảng 3.18 : Điều tra kỹ năng ngƣời lao động theo phiếu điều tra kỹ năng làm việc ngƣời
lao động ....................................................................................................................................... 74
i



Bảng 4.1: Dự kiến tiền phụ cấp dạy xa và thanh toán thừa giờ cho giáo viên đến năm
2020

....................................................................................................................................... 85

Bảng 4.2 : Dự kiến số lƣợng phòng thực hành cần bổ sung đến ......................................... 88
Bảng 4.3 : Dự kiến một số máy móc thiết bị thực hành cần bổ sung.................................. 88
Bảng 4.4 : Dự kiến một số máy móc, thiết bị cần trang bị cho phòng học lý thuyết ........ 89
Bảng 4.5: Dự kiến chi phí đầu tƣ cơ sở vật chất đến năm 2020.......................................... 90

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng


CN&KTCN

Công nghệ và Kinh tế công nghiệp

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

GV

Giảng viên

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HSSV

Học sinh sinh viên

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NCS


Nghiên cứu sinh

QLCL

Quản lý chất lƣợng

TCNN

Trung cấp chuyên nghiệp

ThS

Thạc sĩ

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn lực con ngƣời là một trong những nguồn lực quan trọng nhất
của mỗi quốc gia. Đặc biệt trong những năm gần đây, nguồn lực con ngƣời
khơng chỉ cịn đánh giá đơn thuần thông qua các chỉ tiêu về thể chất mà cịn
đánh giá thơng qua các chỉ tiêu về chất lƣợng nguồn nhân lực. Và chất lƣợng
nguồn nhân lực đang ngày càng thể hiện vai trò hết sức quan trọng trong quá
trình phát triển ở bất cứ ngành nào, và ở bất cứ quốc gia nào.Chất lƣợng cuộc
sống ngày càng nâng cao và do vậy thể chất con ngƣời cũng ngày càng phát
triển đi lên theo hƣớng tích cực. Ngồi việc đầu tƣ vào dinh dƣỡng để phát
triển thể chất tạo tiền đề cho sự phát triển con ngƣời thì chúng ta cịn đang
quan tâm ngày càng nhiều đến trình độ của ngƣời lao động, nhằm nâng cao

chất lƣợng nguồn nhân lực một cách toàn diện.
Ở Việt Nam hiện nay, khi thể chất đã đƣợc nâng cao đáng kể, thì chúng
ta đang hƣớng tới công tác đào tạo nguồn nhân lực, và tìm mọi cách nhằm
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để đẩy mạnh công cuộc phát triển đất
nƣớc theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đồng thời cạnh tranh với các
nƣớc trên thế giới.
Cùng với đó sự phát triển của cơ chế thị trƣờng, thì ngành giáo dục
khơng còn đơn thuần là ngành phi lợi nhuận nhƣ trƣớc kia mà nó cũng dần
đƣợc thƣơng mại hóa, đó là lí do vì sao có ngày càng nhiều các trƣờng chuyên
nghiệp tƣ đƣợc mở ra. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc và những cơ hội phát
triển thì sự bùng nổ về số lƣợng các trƣờng chuyên nghiệp lại bộc lộ nhiều
hạn chế, đó là chất lƣợng, hiệu quả đào tạo còn thấp, bất cập và chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Thực tế trong những năm gần đây, hầu hết các trƣờng chuyên nghiệp
đặc biệt là các trƣờng cao đẳng, các trƣờng dạy nghể chƣa thực sự chú trọng
đến đầu ra của đào tạo mà chỉ cốt sao cho tuyển sinh cho thật nhiều, thậm chí
1


có trƣờng chỉ cốt tuyển cho đủ chỉ tiêu đƣợc giao. Từ thực tế đó, có rất nhiều
học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trƣờng không thể đáp ứng đƣợc u
cầu của cơng việc hoặc ít đƣợc vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị
với công việc thực tế hay ra trƣờng phải chấp nhận đào tạo lại hoặc làm trái
ngành trái nghề đã đƣợc đào tạo trên ghế nhà trƣờng. Điều này gây lãng phí
rất nhiều về tiền của và thời gian đối với ngƣời học. Những hạn chế trên đây
xuất phát từ nhiều nguyên nhân, song nguyên nhân cơ bản chính là xuất phát
từ chất lƣợng đào tạo. Chính vì vậy việc phân tích đánh giá thực trạng đào tạo
nhằm đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng đào tạo ở các
trƣờng cao đẳng trở thành nhiệm vụ cần thiết.
Với mong muốn đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự

nghiệp phát triển của nhà trƣờng, tơi đã mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp
Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh tế Công nghiệp
2.2

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chất lƣợng đào tạo và nâng cao
chất lƣợng đào tạo tại các cơ sở đào tạo.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao
đẳng Công Nghệ và Kinh tế Công nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng
Cao đẳng Công Nghệ và Kinh tế Công nghiệp.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Chất lƣợng đào tạo là gì? Chất lƣợng đào tạo đƣợc phản ánh qua
những chỉ tiêu nào?

2


- Việc nâng cao chất lƣợng đào tạo có tác động nhƣ thế nào đến sự phát
triển của trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Cơng nghiệp nói riêng và sự
phát triển của giáo dục nƣớc nhà nói chung?
- Thƣ̣c tra ̣ng chất lƣợng đào tạo của trƣờng hiê ̣n nay nhƣ thế nào?
- Và các giải pháp nào thực hiện để nâng caoấtchlƣợng đào tạo tại trƣờng?
4. Đối tƣợng nghiên cứu

Các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế
Công nghiệp dựa trên các số liệu trong thời gian từ 9/ 2010 -5/ 2015
6. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng 2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo tại
trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp Thái Nguyên
Chƣơng 4: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế
Công nghiệp Thái Nguyên
Kết luận

3


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Giáo dục và Đào tạo là vấn đề đã và đang thu hút rất nhiều sự quan tâm
của các nhà khoa học và những ngƣời hoạch định chính sách. Đã có nhiều
cơng trình khoa học, các hội thảo khoa học, các luận văn thạc sĩ, tiến sĩ của các
nhà khoa học không chỉ trong nƣớc mà còn trên thế giới nghiên cứu về vấn đề

đào tạo cho ngƣời lao động ở nhiều góc độ, phạm vi rộng hẹp khác nhau.
Trong báo cáo kiểm điểm 5 năm thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng IX
và đề ra phƣơng hƣớng phát triển đất nƣớc năm 2006 - 2010 và đến năm 2020
đã nêu “ Tính cấp thiết phải đổi mới tƣ duy giáo dục, cách tiếp cận về cơ chế
phát triển giáo dục - đào tạo, thích ứng với yêu cầu phát triển của nên kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; nghiên cứu và chuyển dần mơ hình
giáo dục truyền thống sang xây dựng mơ hình giáo dục mở, hình thành nhiều
con đƣờng, nhiều hƣớng, nhiều cơ hội khác nhau cho ngƣời học; cơ cấu lại
chƣơng trình giúp ngƣời học có thể chủ động lựa chọn nội dung, kế hoạch học
tập theo nhu cầu để thực hiện liên thông giữa các bậc học và một số ngành học;
cải tiến công tác thi cử về cả nội dung và phƣơng pháp nhằm đánh giá đúng
thực chất kết quả học tập; đẩy mạnh hội nhập quốc tế về giáo dục và đào tạo,
tiếp cận chuẩn mực đào tạo tiên tiến của thế giới”
Và trong các cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả cũng nghiên
cứu các vấn đề nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung và chất
lƣợng đào tạo nói riêng. Nhƣ:
- NGA Center for Best Practices, Education Policy, Studies Division,
December 9, 2006 và Quality in Higher Education, Voll2, No.1, April 2006,
Jacqueline Douglas và Alex Douglas đề cập đến thông qua biện pháp lấy ý
4


kiến phản hồi của ngƣời học. Biện pháp này sẽ nâng cao hiệu quả việc giảng
dạy của giáo viên.
- Ở tài liệu Higher Education, 2001, Kluwer Academic Pulisher, John
Biggs, Fabrien Henard, Solenie Leprince - Ringuet, “Con đƣờng đƣa chất
lƣợng giáo dục ở giáo dục đại học”, draft 18 November 2008, FH,SLR…
cũng đƣa ra các câu hỏi về biện pháp đảm bảo chất lƣợng để nâng cao chất
lƣợng dạy và học trong đó có biện pháp đổi mới chƣơng trình theo mục tiêu
đào tạo.

- Sylvia Chong, 2009, “ Chất lƣợng đại học: đảm bảo chất lƣợng bắt
đầu là sự chuẩn bị chƣơng trình của giảng viên”, Phạm Thanh Nghị (2000),
Quản lý chất lƣợng giáo dục đại học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội…
Nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến chất lƣợng giảng dạy cũng nhƣ các
phƣơng pháp giảng dạy trong xu thế đổi mới giáo dục đại học…
- Nguyễn Phƣơng Nga, Nguyễn Quý Thanh (2007), Giáo dục đại học,
một số thành tố của chất lƣợng, Trần Thị Bích Liễu (2007) Đánh giá chất
lƣợng giảng dạy - Nội dung - Phƣơng pháp - Kỹ thuật, NXB Đại học Sƣ
phạm,… có đề cập đến các thành tố liên quan tới chất lƣợng đào tạo nhƣ hoạt
động học tập của sinh viên, học hàm học vị của giảng viên,… Tuy nghiên
phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên là một trong những nhân tố có liên
quan đến việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục.
- Nguyễn Cảnh Tồn (2004) thơng qua luận văn “ Các biện pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Trung học kỹ thuật và
dạy nghề Bắc Giang”; Vũ Văn Tuấn (2008) cũng nghiên cứu đề tài “Những
biện pháp quản lý đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp Công nghệ kinh tế đối
ngoại Hà Nội nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn hiện nay” đƣa
ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo

5


Nhƣ vậy ta thấy ở Việt Nam cũng có rất nhiều các cơng trình nghiên
cứu khoa học về vấn đề nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung và chất
lƣợng đào tạo nói riêng. Tuy nhiên các cơng trình đó gần nhƣ chỉ đi sâu vào
đánh giá chất lƣợng của giáo dục bậc đại học nói chung mà chƣa chƣa đi vào
nghiên cứu thực trạng của đào tạo ở các trƣờng cao đẳng. Do vậy những giải
pháp đề xuất còn chƣa cụ thể nhằm Nâng cao chất lƣợng dạy học, đây là
nhiệm vụ cơ bản của các trƣờng cao đẳng và của ngƣời quản lý, là điều kiện
để nhà trƣờng tồn tại và phát triển.

1.2 Các khái niệm cơ bản
12.1 Chất lượng
Chất lƣợng là một từ mà nhiều ngƣời nói đến, nhƣng rất khó nắm bắt.
Tất cả chúng ta đều có một cảm nhận trong tiềm thức về chất lƣợng, nhƣng
rất khó định nghĩa rõ ràng. Đó là một khái niệm nhiều mặt và bao trùm ba
khía cạnh: 1) mục tiêu; 2) quá trình triển khai để đạt mục tiêu; 3) thành quả
đạt đƣợc. Chính vì vậy khơng có định nghĩa rõ về chất lƣợng. Trên cơ sở tính
tƣơng đối của khái niệm chất lƣợng nhƣ vậy, ta có thể tiếp cận khái niệm này
theo nhiều cách:
- Theo từ điển tiếng Việt phổ thông: “Chất lƣợng là tổng thể những tính
chất, thuộc tính cơ quan của sự vật (sự việc)…, hiện tƣợng làm cho sự vật (sự
việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”
- Theo Tiêu chuẩn Pháp - NF X50-109: “Chất lƣợng là tiềm năng của
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngƣời sử dụng”.
- Theo Kaoru Ishikawa: “Chất lƣợng là khả năng thỏa mãn nhu cầu thị
trƣờng với chi phí thấp nhất”.
- Theo Oxford Poket Dictionary: “Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc
trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông
số cơ bản”.
6


- Theo TCVN ISO 8402: “Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những
nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
Nhƣ vậy, ta thấy các định nghĩa về chất tổng quát tuy có khác nhau,
nhƣng đều có chung một ý tƣởng: Chất lượng là sự thỏa mãn một yêu cầu
nào đó.
1.1.2 Đào tạo
Đào tạo là một quá trình dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hoặc

kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để học sinh lĩnh hội và nắm vững
những kiến thức, kỹ năng, thái độ một cách có hệ thống, chuẩn bị thích nghi
cuộc sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất định (theo Wikipedia)
Hoạt động đào tạo là loại hình chuyển giao và phát triển các kiến thức
kỹ năng lao động chuyên biệt, hình thành nhân cách nghề nghiệp của con
ngƣời trong một loại hình lao động nhất định[24, tr. 192]24. Trần Khánh Đức
(2009), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, NXB. Giáo
dục Việt Nam.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học
(ngƣời dạy và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy học và
học, tiến hành trong một cơ sở giáo dục mà tại đó tính chất phạm vi, cấp độ,
cấu trúc, quy trình của hoạt động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về
mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ về thời gian và
đối tƣợng đào tạo cụ thể.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp đƣợc thực hiện trong hoạt
động cùng nhau của thầy và trị trong một mơi trƣờng dạy học xác định. Xét
từ góc độ này đào tạo bao gồm các thành tố: 1) hoạt động dạy của giảng viên;
2) hoạt động học của sinh viên; và 3) môi trƣờng đào tạo( môi trƣờng vật chất
và môi trƣờng tinh thần, môi trƣờng văn hóa)
7


Xét từ góc độ q trình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của nhà
trƣờng, đào tạo bao gồm các khâu: 1) đầu vào: đánh giá nhu cầu đào tạo, xây
dựng các chƣơng trình đào tạo, xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc thực
hiện các chƣơng trình đào tạo, tuyển sinh; 2) các hoạt động đào tạo: dạy học,
thực tập, giáo dục, nghiên cứu khoa học…; và 3) đầu ra: kiểm tra, đánh giá kết
quả giáo dục, và dạy học, xét học vụ và công nhận tốt nghiệp, cấp phát văn
bằng, chứng chỉ, kiểm định và đảm bảo chất lƣợng đào tạo.

Hay nói chung nhất :Đào tạo là việc huấn luyện, giảng dạy, tập huấn
cho một nhóm ngƣời, một tổ chức, một xã hội về một vấn đề, và nhằm đạt đến
một mục tiêu nhất định.
Khái niệm đào tạo thƣờng có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục,
thƣờng đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một ngƣời đã đạt đến một độ
tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo:đào tạo cơ
bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo
lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
1.1.3 Chất lượng đào tạo
Từ các khái niệm về chất lƣợng giáo dục thì một số nhà nghiên cứu đã
đƣa ra các quan niệm về chất lƣợng đào tạo. Đó là:
Chất lƣợng đào tạo là mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo đề ra đối với
một chƣơng trình đào tạo ( Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp); Là kết quả của
quá trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân
cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng
ứng với mục tiêu, chƣơng trình theo các ngành nghề cụ thể ( Trần Khánh Đức);
Là mức đạt đƣợc các mục tiêu đào tạo đề ra (Lê Đức Phúc)[7, tr 427-428].
Chất lƣợng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của ngƣời đƣợc đào tạo
sau khi hồn thành chƣơng trình đào tạo.
Chất lƣợng đào tạo bao gồm:
-Chất lƣợng bên trong: sự đạt đƣợc mục tiêu đào tạo (phù hợp với tiêu
chuẩn đào tạo) do cơ sở đào tạo đề ra.
8


- Chất lƣợng bên ngoài: Sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bên
ngoài (ngƣời sử dụng lao động tốt nghiệp) và khách hàng bên trong (đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên) [19, tr. 137-138]
Chất lƣợng đào tạo thể hiện ở chất lƣợng sản phẩm đầu ra tùy thuộc
vào năng lực cơ sở đào tạo:

-Tiêu chuẩn đào tạo ở các mức độ khác nhau (tính chủ quan, bên trong)
- Nhu cầu sử dụng khác nhau, thể hiện ở phạm vi hay cấp độ của tiêu
chuẩn nghề (tính khách quan, bên ngoài)
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO KHỚP VỚI MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO => ĐẠT CHẤT LƢỢNG TRONG

NHU CẦU XÃ HỘI

KẾT QUẢ ĐÀO
TẠO
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU SỬ
DỤNG => ĐẠT CHẤT LƢỢNG NGOÀI

Sơ đồ 1.1 :Quan niệm về chất lượng
Nhƣ vậy, chất lƣợng đào tạo là một khái niệm rộng, có thể nhìn nhận
trên nhiều quan điểm khác nhau và khơng nhất định phải có một định nghĩa
chính xác, và có thể đƣợc hiểu theo các khía cạnh khác nhau trong thực tế:
- Đối với ngƣời sử dụng lao động là các ngƣời đã tốt nghiệp: chất lƣợng
đào tạo tỉ lệ thuận với khả năng đáp ứng công việc.
- Đối với giảng viên: Chất lƣợng đào tạo thể hiện qua việc truyền
đạt nhiều kiến thức.
- Đối với ngƣời học: Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc vào đáp ứng nhu
cầu học tập và mối quan tâm của ngƣời học.

9


Cịn theo tác giả thì chất lƣợng đào tạo là các kết quả đạt đƣợc của
ngƣời học sau quá trình đào tạo, bao gồm các kĩ năng cứng và mềm đáp ứng

đƣợc yêu cầu công việc của ngƣời sử dụng lao động
1.1.4 Nâng cao chất lượng đào tạo
Theo TCVN ISO 9001:1996 thì nâng cao chất lƣợng là những hoạt
động đƣợc tiến hành trong toàn bộ tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu
suất của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho tổ chức và khách
hàng của tổ chức đó
Theo Masaaki Imai, chủ tịch cơng ty tƣ vấn quản lý Cambrigde thì
nâng cao chất lƣợng có nghĩa là nỗ lực khơng ngừng nhằm khơng những duy
trì mà cịn nâng cao hơn nữa chất lƣợng sản phẩm.
Nhƣ vậy, nâng cao chất lượng đào tạo nghĩa là những hoạt động được
tiến hành trong toàn bộ cơ sở đào tạo nhằm khơng những duy trì mà cịn
nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo, để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu lao động
cho thị trường lao động nói chung và người sử dụng lao động nói riêng, đồng
thời nâng cao hiệu quả đào tạo và uy tín của cơ sở đào tạo
Đào tạo là một ngành dịch vụ do vậy việc đánh giá chất lƣợng là rất
phức tạp, khơng có một thƣớc đo có định, hay tiêu chuẩn cụ thể. Do vậy
muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo thì các cơ sở đào tạo cần nắm vững đƣợc
các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng, đánh giá, điều chỉnh các yếu tố này
nhằm đạt mục đích cuối cùng là nâng cao chất lƣợng đào tạo.
1.3 Nội dung lý thuyết cơ bản về nâng cao chất lƣợng đào tạo của
các trƣờng Đại học, Cao đẳng.
1.3.1 Vai trò của nâng cao chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo trong các cơ sở đào tạo đƣợc coi là chỉ số sức mạnh
cạnh tranh của các cơ sở đào tạo. Chất lƣợng đào tạo càng cao thì càng có uy
tín, và lợi thế. Mặt khác, do sự phát triển ngày càng cao của các lĩnh vực trong
10


đời sống, sự thay đổi diễn ra liên tục và làm thay đổi nhu cầu và khả năng của
con ngƣời. Thị trƣờng đòi hỏi càng ngày càng cao về nguồn nhân lực chất

lƣợng cao.
Việc nâng cao chất lƣợng làm cho cơ sở đào tạo có thể theo kịp sự phát
phiển của thị trƣờng. Nó quyêt định sự tồn vong của cơ sở đào tạo và quyết
định đến chất lƣợng nhân lực trong thị trƣờng nói riêng, ảnh hƣớng trực tiếp
đến sự phát triển kinh tế của thị trƣờng nói chung.
Do vậy việc nâng cao chất lƣợng đào tạo là vô cùng quan trọng.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo
Trong kinh doanh, doanh nghiệp biết quản lý chất lƣợng sẽ mang lại
thành c ơng. Bởi vì chất lƣợng là cái mà khách hàng mong muốn đó là mức
độ hoàn hảo của một sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng nhận thức đƣợc.
Vì thế, để hiểu đƣợc chất lƣợng nào cần cho doanh nghiệp, cần phải
biết ai là khách hàng, nhu cầu và kỳ vọng của họ là gì?
Chất lƣợng đào tạo là cái mà ngƣời học mong muốn, là lý do để họ bỏ
tiền ra theo đuổi, cũng nhƣ trong kinh doanh, chất lƣợng đào tạo là cái mang
lại thành cơng cho một Nhà trƣờng. Vì thế, đó là mối quan tâm hàng đầu của
bất kỳ một cơ sở đào tạo nào.
Tiêu chuẩn để đánh giá chất lƣợng đào tạo chính xác nhất đó là sự
khẳng định của ngƣời sử dụng lao động. Tuy nhiên, dẫu mới chỉ là giai đoạn
đầu tiên thì các cơ sở đào tạo vẫn phải đi tìm các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng
đào tạo.
Chất lƣợng đào tạo thƣờng đƣợc đánh giá bằng các tiêu chí cơ bản sau đây:
Thứ nhất, Đội ngũ giáo viên giảng dạy.
Đội ngũ giáo viên thể hiện bằng số lƣợng và chất lƣợng giáo viên. Chất
lƣợng giáo viên thể hiện ở trình độ chun mơn nghiệp vụ, thâm niên giảng
dạy và các cơng trình nghiên cứu khoa học.
11


Trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên trƣớc hết đƣợc thể
hiện ở trình độ học vấn. Giáo viên có trình độ học vấn cao thì kiến thức càng

phong phú, phƣơng pháp nghiên cứu càng khoa học và do đó khả năng giảng
dạy sẽ tốt hơn.
Số lƣợng các cơng trình nghiên cứu khoa học của đội ngũ giáo viên (cấp
trƣờng, cấp bộ, cấp ngành) là chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến chất lƣợng đào
tạo. Bởi vì chỉ tiêu này nói lên khả năng nghiên cứu, khả năng tiếp cận thực tế
của đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng. Kết quả các cơng trình nghiên cứu sẽ
góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng giáo trình, một trong những
nhân tố cơ bản để đảm bảo chất lƣợng đào tạo.
Ngồi ra, tỷ lệ các cơng trình xuất bản (các cuộc trình diễn, triển lãm)
trên đầu giáo viên cũng nói lên năng lực chun mơn, bề dày kiến thức của
đội ngũ cán bộ, giáo viên trong nhà trƣờng.
Phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên là con đƣờng để dẫn kiến thức
đến với học sinh. Nếu phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với đối tƣợng, nội
dung môn học thì học sinh tiếp thu kiến thức dễ dàng, hứng thú trong học tập
và đạt kết quả cao. Điều quan trọng hơn là phƣơng pháp giảng dạy của giáo
viên sẽ hình thành phƣơng pháp cơng tác của học sinh sinh viên kể cả khi
đang học tại trƣờng và cả sau khi ra trƣờng. Quá trình giảng dạy của giáo viên
đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành phƣơng pháp công tác của
ngƣời lao động trong tƣơng lai. Khi cịn ở trong trƣờng, nếu có phƣơng pháp
tốt, học sinh sẽ có kết quả học tập cao hơn.
Thâm niên giảng dạy là chỉ tiêu nói lên vốn kinh nghiệm của giáo viên.
Một giáo viên mới lên lớp chƣa thể giảng dạy có chất lƣợng đƣợc. Bởi vì ngồi
kiến thức chun mơn, để giảng dạy tốt giáo viên cịn phải biết kiến thức của
các mơn học có liên quan, đồng thời, giáo viên phải có kinh nghiệm trong việc

12


xử lý các tình huống giao tiếp với học sinh sinh viên, vì học sinh sinh viên
trƣớc hết là những con ngƣời. Những kinh nghiệm này phải trải qua giảng dạy

mới đƣợc hình thành. Cũng qua thâm niên giảng dạy mới hình thành phong thái
chững chạc, tự tin và chuẩn mực, đây là yếu tố quan trọng để tạo ra niềm tin cho
ngƣời học, nhờ đó mà học sinh sinh viên học tập nhiệt tình, hăng say hơn.
Thứ hai, Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
Đây là những yếu tố làm cơ sở cho việc dạy tốt, học tốt. Để phục vụ dạy
tốt, học tốt thì hệ thống phịng học phải rộng rãi, thống mát, có đủ bàn ghế cho
2 học sinh trên 1 bàn và đảm bảo ánh sáng, các thiết bị phục vụ cho giảng dạy
nhƣ: bảng viết, đèn chiếu, máy chiếu đa năng, máy tính xách tay… phải đầy đủ
và thuận tiện cho giáo viên lắp đặt, sử dụng. Các thiết bị giảng dạy là cơ sở để
giáo viên áp dụng các phƣơng pháp giảng dạy tốt, giảm bớt ghi chép và tăng
cƣờng tính chủ động của học sinh sinh viên trong giờ học.
Hệ thống giáo trình, bài thực hành, bài tập là yếu tố vật chất cơ bản
phục vụ học sinh sinh viên học tập; có giáo trình, học sinh sinh viên sẽ đọc
bài trƣớc bài giảng và giảm đƣợc rất nhiều thời gian ghi bài; giáo viên dành
nhiều thời gian đi sâu phân tích, liên hệ thực tế và tăng thời gian làm bài tập
để củng cố lý thuyết đã học. Có giáo trình sẽ có kiến thức chuẩn cho học sinh
sinh viên học tập, tránh sự không thống nhất về nội dung kiến thức giữa các
giáo viên cùng dạy một môn học hoặc giữa các giáo viên dạy các môn học có
những nội dung liên quan với nhau.
Số đầu sách, tạp chí trên đầu học sinh sinh viên là một chỉ tiêu biểu
hiện một khía cạnh của chất lƣợng đào tạo. Bởi vì, sách và tạp chí là nguồn
thơng tin để học sinh sinh viên nghiên cứu, tham khảo nhằm hiểu rõ hơn, sâu
hơn những nội dung đã đƣợc giáo viên trình bày; đồng thời cập nhật những
thơng tin mới nhất mà giáo trình chƣa kịp tu chỉnh, bổ sung, nhằm hoàn thiện
kiến thức cho học sinh sinh viên. Hiện nay, việc tự học tập, nghiên cứu của
13


học sinh sinh viên đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành kiến thức của
họ, vì thế việc trang bị đầy đủ sách báo, tạp chí phục vụ học sinh sinh viên là

rất cần thiết.
Thứ ba, Đội ngũ học sinh, sinh viên
Học sinh, sinh viên - ngƣời học là trung tâm của quá trình đào tạo, vì
vậy ngƣời học cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo. Để hoạt
động học thật sự đƣợc diễn ra và nâng cao hiệu quả quá trình đào tạo thì sự
vận động của ngƣời học là yếu tố quan trọng. Muốn nâng cao chất lƣợng đào
tạo thì ngƣời học cần phải chủ động trong q trình học để có thể thu nhận
các kiến thức, hình thành các kỹ năng, nhân cách phục vụ cho nghề nghiệp
của mình.
Bên cạnh đó, khi nói về đội ngũ học sinh, sinh viên với tƣ cách là một
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ta cũng phải quan tâm đến chất
lƣợng đầu vào của học sinh, sinh viên. Bởi ngƣời học chỉ có thể tiếp thu tốt
các kiến thức chun mơn thì các em phải nắm đƣợc các kiến thức cơ bản khi
còn học phổ thơng. Mà muốn có đƣợc chất lƣợng đầu vào thì chúng ta cần
nâng cao chất lƣợng cơng tác tuyển sinh, tuyển sinh đầu vào cần phải có sàn
chung tối thiểu, tránh vì chạy theo số lƣợng mà quên đi chất lƣợng.
Ngoài ra do hoạt động học tập của học sinh, sinh viên chịu sự tác động
của môi trƣờng học tập nên mơi trƣờng học tập cũng có ảnh hƣởng đến chất
lƣợng đào tạo. Nói đến mơi trƣờng học tập trƣớc tiên phải nói tới điều kiện
học tập sinh hoạt: dịch vụ nhà ở, điện nƣớc sinh hoạt, trật tự trị an trong nhà
trƣờng, phòng học, trang thiết bị. Sinh viên không thể yên tâm học tập nếu
nhƣ những điều kiện trên khơng đƣợc đảm bảo. ngồi các điều kiện trên, thì
cảnh quan trong nhà trƣờng, khu vui chới, thể thao sinh hoạt văn nghệ, quan
hệ giao tiếp bạn bè…cũng có ảnh hƣởng tới tâm lý, tình cảm, sức khỏe để các
em có thể học tập tốt.
14


Đối với bậc đào tạo đại học và cao đẳng, quy mô đào tạo chuẩn đƣợc
đƣa ra là tỷ lệ sinh viên/giảng viên không quá 22 đối với các ngành kỹ thuật, đa

nghề, sƣ phạm; các ngành kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn không quá 25.
Đối với bậc đào tạo trunghọc chuyên nghiệp thì tỉ lệ học sinh trên giáo viên là
không quá 25 đối với các ngành kỹ thuật, xây dựng, công nghệ; và không quá
30 đối với ngành kinh tế.[Quyết định 693/QĐ - BGDĐT 7/2/2007].
Thứ tư, Công tác tổ chức quản lý của nhà trường
Công tác tổ chức quản lý có nhiệm vụ hình thành nên các bộ phận,
phân công công việc và phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong tổ chức
nói chung trong đó có nhà trƣờng. Chính điều này sẽ ảnh hƣởng đến chất
lƣợng đào tạo. Theo mơ hình quản lý chất lƣợng TQM, muốn có chất lƣợng
thì cần phải có sự hợp tác, nỗ lực của tất cả các thành viên trong tổ chức. Vì
vậy việc phân cơng đúng nhiệm vụ, cơng việc cho các thành viên có ảnh
hƣởng tới hiệu quả và chất lƣợng cơng việc. Đó cịn là cơ sở để ngƣời quản
lý đánh giá chính xác khối lƣợng, chất lƣợng công việc làm căn cứ để phân
phối thu nhập, thƣởng phạt chính xác.
Muốn có đƣợc chất lƣợng đào tạo thì tổ chức nói chung cũng nhƣ nhà
trƣờng cần tổ chức bộ máy sao cho đơn giản hóa các thủ tục giúp giải quyết
công việc một cách nhanh nhất.
Ngồi ra trong nhà trƣờng thì cơng tác quản lý cịn có nhiệm vụ tổ chức
các kế hoạch đào tạo cho từng năm học, từng học kỳ, từng tháng, từng tuần
nhằm giúp học sinh có đủ khối lƣợng kiến thức khi tốt nghiệp; Tổ chức các
buổi giao lƣu sinh hoạt cho học sinh sinh vên; xây dựng, triển khai và kiểm tra
việc thực hiện các nội quy, quy chế, giải quyết các khúc mắc cho học sinh sinh
viên nhằm tạo nên những kỹ năng giao tiếp, ứng xử và có kỷ luật, nề nếp, tác
phong, phẩm chất phục vụ cho q trình làm việc sau này. những cơng việc này
đều có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
15


Thứ năm, Quan hệ giữa nhà trường với các doanh nghiệp
Nếu chỉ đƣợc đào tạo ở trong nhà trƣờng thì ngƣời học mới chỉ lĩnh hội

đƣợc các kiến thức về lý luận. mặc dù hiện nay, các trƣờng đã có các phịng
thực hành, nhƣng điều đó vẫn cịn nhiều hạn chế. Sản phẩm của quá trình đào
tạo là ngƣời học. đào tạo chỉ có chất lƣợng khi ngƣời học có đƣợc các kiến
thức, kỹ năng đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội. Vì vậy nhà trƣờng cần phải
tạo đƣợc mối quan hệ với các doanh nghiệp. Đó là cơ sở để sinh viên tốt
nghiệp thực hành những kiến thức lĩnh hội đƣợc từ nhà trƣờng. doanh nghiệp
không chỉ là nơi để sinh viên thăm quan, thực tập mà nó cịn có vai trị quan
trọng trong việc thiết kế, điều chỉnh chƣơng trình đào tạo phù hợp. Qua việc
sinh viên thăm quan thực tập tại doanh nghiệp, nhà trƣờng có thể lấy ý kiến
của các doanh nghiệp về chƣơng trình, nội dung đào tạo làm cho chƣơng trình
đào tạo phù hợp hơn với thực tiễn sử dụng lao động góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo.
Trên đây là các nhân tố cơ bản có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo.
Mỗi nhân tố có tác động đến chất lƣợng đào tạo theo các mức độ khác nhau.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo chúng ta cần có biện pháp tác động vào các
yếu tố này, để hoàn thiện chúng theo các tiêu chuẩn phù hợp.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo
1.3.3.1 Các nhân tố thuộc về cơ sở đào tạo
Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên
Dạy học là quá trình ngƣời thầy truyền đạt cho học sinh, sinh viên hệ
thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm phát triển năng lực trí tuệ và hình
thành thế giới quan cho họ. Đối tƣợng của quá trình dạy học là học sinh, sinh
viên - con ngƣời với sự đa dạng về nhận thức, quan điểm, tình cảm... làm cho
quá trình dạy học trở thành hoạt động rất khó khăn và phức tạp. Ngƣời thầy
không thể dạy tốt đƣợc nếu chỉ nắm vững kiến thức của một mơn học, có nghĩa
16


là ngồi kiến thức của mơn học ngƣời thầy phải hiểu biết nhiều lĩnh vực khác
nhƣ: Kiến thức của các mơn học khác có liên quan, kiến thức về tâm lý, giao

tiếp, xử lý các tình huống sƣ phạm... Vì vậy, đối với giáo viên, thời gian và
kinh nghiệm giảng dạy là một vốn q, có vai trị rất lớn trong việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo.
Giảng dạy là quá trình truyền đạt tri thức, vấn đề quan trọng là ngƣời
thầy phải nắm vững kiến thức; biết mƣời dạy một, hai là thể hiện ngƣời thầy
có kiến thức. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng hơn là phải làm cho kiến thức của
thầy trở thành kiến thức của trị, có nghĩa là trò phải tiếp thu tốt kiến thức của
thầy. Điều này có quan hệ mật thiết đến phƣơng pháp giảng dạy. Phƣơng
pháp dạy học là tổng hợp các cách thức tác động của giáo viên và học sinh
sinh viên nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học. Phƣơng pháp giảng dạy
đƣợc quy định bởi nội dung dạy học, nói cách khác, nội dung dạy học chi
phối việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các phƣơng pháp giảng dạy. Mặt
khác, bản thân phƣơng pháp là con đƣờng, cách thức để đạt tới mục đích nhất
định. Để đạt đƣợc cùng một mục đích, những con ngƣời khác nhau sẽ chọn
những con đƣờng (phƣơng pháp) khác nhau. Lựa chọn con đƣờng nào lại tùy
thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhƣ: Nhận thức của mỗi ngƣời, đánh giá chủ quan
của mỗi ngƣời về đối tƣợng giảng dạy... Ngay cả khi cùng sử dụng một
phƣơng pháp thì do khả năng và trình độ của mỗi ngƣời thì khác nhau, nên kết
quả là chất lƣợng giảng dạy sẽ khác nhau. Xét phƣơng pháp giảng dạy ở giác
độ con đƣờng để đạt đƣợc mục đích, thì việc chọn con đƣờng và đi trên con
đƣờng ấy nhƣ thế nào là khả năng của mỗi ngƣời thầy và nó gần nhƣ có sẵn
(bẩm sinh). Nhƣ vậy, việc lựa chọn phƣơng pháp, phối hợp và thực hiện các
phƣơng pháp giảng dạy vừa dựa vào nội dung dạy học, vừa dựa vào khả năng
của mỗi giáo viên, đây là cơng việc rất khó khăn đối với bất kỳ giáo viên
giảng dạy ở bậc học nào.
17


×