Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

lop 3 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.49 KB, 28 trang )

Ngày soạn:18/10/2014
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014
TOÁN

LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Làm BT: 1, 2(cột 1,2,3), 3,4.
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
1 Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Bảng chia 7
-Gọi HS nộp VBT.
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
GV nhận xét - ghi điểm.
B.Dạy bài mới (27’)
1.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa

Hoạt động của học sinh

- HS nộp vở (1 tổ )
- 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi
nhận xét sửa sai nếu cần.
- 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS nhắc lại

2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


GV yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả

* Học sinh yếu nêu miệng kết quả của
phép tính
+ Những em nào có kết quả đúng như bạn?
-Đọc kết quả lần lượt –lớp theo dõi tự
GV nhận xét, khen.
chữa.
=> Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối
-Bài 1 củng cố cho ta gì?
quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: Cho HS nêu u cầu.
- 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép
tính:
-Bài 2 củng cố cho ta gì?
… củng cố bảng chia 7
-GV cùng HS sửa bài.
-HS đổi chéo vở KT – chữa bài.
Bài 3:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
-GV nhận xét, chốt ý đúng.

- 2 HS đọc đề toán.
-HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho
và yêu cầu rồi trả lời.


… chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm
7 HS

… Có bao nhiêu nhóm?
-Cho HS đổi phiếu kiểm tra. Những em nào
1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
đúng? Khen.
Bài giải:
-GV nhận xét chốt ý, nhắc HS nắm được
Số nhóm HS được chia là:
cách giải tốn có lời văn.
35: 7 = 5 (nhóm )
Đáp số.5 nhóm
Lớp nhận xét tuyên dương hoặc sữa sai
Bài 4 :
nếu cần.
-Tổ chức chơi trò chơi.(Ai nhanh nhất )
-GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu
-Yêu cầu mỗi đội chọn 6 bạn tham gia trị HS tham gia trò chơi.
Đội xanh
chơi: Mỗi đội xếp thành một hàng dọc bạn Đội đỏ
1/7của 21
đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả 1/7 cuûa 14 là …
phép tính thứ nhất xong về cuối hàng bạn kế là ……
tiếp lên ghi kết quả phếp tính thứ 2. Tiếp tục 1/7của 42 là ……
1/7của 35
cho đến khi hồn thành đội nào xong trước và là ……
đúng KQ là thắng cuộc.
1/7của 56 là …
1/7của 42
-GV nhận xét chọn đội thắng cuộc.
là ……
Hỏi : em tính bằng cách nào ?

-Lớp cổ vũ
.
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc
-YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải

5/Nhận xét-Dặn dò: (3’)
Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau.
-Nhận xét tiết học.
_________________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với
lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời
được các CH 1, 2, 3, 4)
B.KỂ CHUYỆN:


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc
cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
@ GD KNS:
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Lên lớp
1.Ổn định: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (4')
Bài “Bận”(3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn.)
+Mọi người xunh quanh bé bận những gì?
+Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét - ghi điểm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.Bài mới: (27')
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc
một truyện về các bạn nhỏ với, một cụ già qua đường. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy
bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến
người khác như thế nào, sự quam tâm của các
bạn có tác dụng như thế nào đối với cụ già
đang buồn khổ, lo âu.
- Ghi tựa
-3HS nhắc lại.
b.Luyện đọc:
* GV đọc toàn bàiTTND. Sự quan tâm của -Theo dõi GV đọc.
các bạn nhỏ đối với ơng cụ.
=> … 5đoạn.
- Bài này có mấy đoạn?
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu:
- Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến
hết bài.
theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn -HS đọc các đoạn trước lớp.
trước lớp.
-Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn => HS dựa vào SGK để trả lời.
ngào.
+ Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ

- u cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn
mặt u sầu.
ngào.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn
ngào.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhoùm.
-Luyện đọc theo đoạn.


-Đọc đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng
-Thi đọc theo nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

-Từng nhóm HS đọc bài.

- 2 nhóm HS thi đọc.
HS đọc thầm và TLCH:
- 2 HS đọc đoạn 1 + 2
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn => Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi
vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang
nhỏ phải dừng lại?
ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi
cặp mắt lộ vẻ u sầu.
=> Các bạn băn khoăn và trao đổi với
+ Các bạn quan tâm đến ơng cụ như thế nào?
nhau đoán …rồi đến tận nơi hỏi thăm
ông cụ
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ơng cụ như =>Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan
và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.

vậy?
GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy
một ơng cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy -2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm
vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến và TLCH.
tận nơi hỏi thăm ơng cụ.
=> … cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong
+ Ơng cụ gặp chuyện gì buồn?
bệnh viện, rất khó qua khỏi.
=> Ông cảm thấy nỗi buồn được chia
+ Vì sao khi trị chuyện với các bạn nhỏ ơng
sẻ.
cụ thấy lịng mình nhẹ hơn?
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người
cùng trò chuyện.
+ Ông cảm động trước tấm lòng của các
bạn nhỏ.
+ Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ
quan tâm đến ông.
-Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn
nhỏ. …
GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện
nên ơng cụ buồn.Ơng cảm thấy lịng ấm lại vì 2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc
tình cảm của các bạn nhỏ.
thaàm.
+ Em chọn tên khác cho truyện.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện
báo cáo.


C-âu chuyện muốn nói với em điều gì?


+ Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn
nhỏ trong truyện thật tốt bụng, giàu tình
thương người.
+ Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ
nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ
hơn. Vì vậy đặt tên truyện là chia sẻ
+ Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan
tâm tới cụ, làm lòng cụ ấm lại. Vì vậy
đặt tên khác cho truyện là: Cảm ơn các
cháu.
=> Con người phải biết quan tâm giúp
đỡ nhau.
+ Con người phải thương yêu nhau, sẵn
sàng giúp đỡ nhau.
+ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất
cần thiết, rất đáng quý.

GV: Các bạn nhỏ khơng giúp được cụ già -HS laéng nghe.
nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã
làm cho cụ thấy lịng nhẹ hơn. Như vậy, sự
quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là
rất cần thiết.Câu chuyện muốn nói với các
em: Con người phải yêu thương nhau quan
tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ
của những người xung quanh làm cho mỗi
người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt
làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
-Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai
d. Luyện đọc lại:

(người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ.
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người
dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ).
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt
nhất.
-Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự
KỂ CHUYỆN (0, 5 tiết) 18'
không?
1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm -Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa?
nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể


nhỏ trong truyện )
bằng lời của mình chưa (mức độ cao )?
2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn -Về cách thể hiện: Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối
nhỏ
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa?
vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể (cần đặc biệt khen những HS có lời kể
kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang sáng tạo ).
Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán.
đóng kịch.
* GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu
chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
* Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận -Lắng nghe và ghi nhận.
xét nhanh về ND; diễn đạt; cách thể hiện.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố -dặn dò: (3')
- NX bình chọn TD.

-GDTT cho HS.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo
mội dung câu chuyện.
_____________________________
ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM, CHĂM SĨC
ƠNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2)
I.Yêu cầu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình.
@ GD KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc
vừa sức.
II/.Chuẩn bị:
 VBT: Phiếu học tập; các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
 Đồ dùng để đóng vai trong HĐ 3 tiết 2.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Khởi động. (4')
-Bài hát này nói lên điều gì?
-GV chuyển ý giới thiệu - Ghi tựa.

Hoạt đông 1: (10')
Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ
em có liên quan đến chủ đề bài học.
-HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình:
bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và khơng
đồng tình với những ý kiến sai.
Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS
suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành
hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay hoặc giơ các tấm bìa
theo quy định.
-GV dán lần lượt từng ý kiến lên bảng:
a.Trẻ em có quyền được ơng bà, cha mẹ u thương
quan tâm, chăm sóc.
b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý kiến b là sai
Hoạt động 2. (12')
Xử lý tình huống đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
những người thân trong gia đình.
Cách tiến hành:
-Chia nhóm -Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
về nội dung một tranh và cho ý kiến nhận xét.
-GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý tình huống 1: Lan
ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trị chơi
nguy hiểm ở ngồi sân như trèo cây nghịch bẩn …
nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì?
GV kết luận: Lan chạy ra khuyên ngăn em khơng

được nghịch bẩn hay là chơi trị chơi nguy hiểm và
dẫn em vào nhà lấy đồ chơi cho em chơi.
-Tình huống 2: Ơng của Huy có thói quen đọc báo
hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên
không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm
gì tại sao?
GV kết luận: Huy nên dành thời gian đọc báo cho

-Lớp hát bài “ Cả nhà thương
nhau”
-3 HS nhắc tựa.

-HS đọc từng ý kiến có thái độ
tán thành, không tán thành hoặc
lưỡng lự nêu lý do.
-HS nhận xét bạn.
-HS giơ thẻ hoặc giơ tay.
-HS có ý kiến đúng được lên gắn
thẻ.

-Các nhóm thảo luận chuẩn bị
đóng vai.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày.
-Thảo luận lớp: HS nêu nhận xét
về cách ứng xử trong mỗi tình
huống và cảm xúc của từng nhân
vật khi đóng vai được phân cơng.
-Các nhóm đóng vai.
-Các nhóm t/bày.

-Lớp nhận xét chọn nhóm thể


ông nghe nhắc ông uống thuốc để mắt chóng khỏi.
Hoạt động 3: (7')
Bày tỏ tình cảm.
Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với
những người thân trong gia đình.
Cách tiến hành: -GV yêu cầu tự giới thiệu mình và
món q của mình định tặng ơng bà cha mẹ anh chị
em.
-GV u cầu: Thảo luận nhóm đơi.
-NX tun dương
Kết luận: Đây là những món quà rất quý nó chứa
đựng tình cảm của các em đối với những người thân
trong gia đình, các em về thực hiện tặng quà cho
những người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất
vui khi được nhận quà của các em.
Hoạt động 4: HS múa hát kể chuyện về chủ đề bài
học.
Mục tiêu: Củng cố bài học.
Cách tiến hành: HS thi đua các nhóm biểu
diễn các tiết mục.
-GV cho HS nhận xét rút ra ý nghĩa của bài thơ bài
hát hay câu chuyện mà các em biểu diễn.

hiện các vai tốt nhất.

-Lớp thảo luận nhóm đơi
-HS lên trình bày

-Lớp NX bổ sung.
-HS bày tỏ thái độ đồng tình,
khơng đồng tình về món q bạn
định tặng người thân.
-Lắng nghe.

-HS tự điều khiển chương trình
tự giới thiệu tiết mục của nhóm
Kết luận chung: Ơng bà, cha mẹ, anh chị em là mình rồi lên biểu diễn.
những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, -Lớp nhận xét, tuyên dương.
quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp -Lớp lắng nghe.
nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm họ
để cuộc sống gia đình thêm hồ thuận đầm ấm, hạnh
phúc
Hướng dẫn thực hành: (2')
-Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã học
-Sưu tầm các truyện thơ, ca dao, tục ngữ...Và vẽû
tranh về chủ đề quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh
chị em và những người thân trong gia đình.
-Chuẩn bị học sau. “Chia sẽ buồn vui cùng bạn”.
Ngày soạn:19/10/2014
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TN&XH:
(Thầy Huề dạy)


____________________________
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.ï
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn BT 2; -Vở BT.
III. Lên lớp:
A .Ổn định lớp : (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-GV đọc từ khó nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung, kiêng nể.
-3 H/S viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con:
- HS nhận xét cho bạn..
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
C.Dạy bài mới: (27’)
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ YC của tiết học.
- Ghi tựa
- 3 HS nhắc tựa.
2.HD viết chính tả:
a. Hướng dẫn chuẩn bị
Cả lớp theo dõi sgk.
-GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả.
… Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do
+ Đoạn này kể chuyện gì?
khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng phải
nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng
- Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày tốt của các bạn. Vì các bạn đã làm cho
bài:
cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?

=>… 7 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
=>… Các chữ đầu câu.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn. =>Daáu chaám, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó.
-HD viết bảng con từ khó.
-GV nhận xét sửa sai ở bảng con. Tuyên dương
b. GV cho HS chép bài vào vở:
-GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút.

- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn
ngào, xe buýt.
- Lớp chép bài.


c.Chấm chữa bài.
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài
chép (đúng /sai ), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn,
đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: GV viết sẵn đề vào bảng (bảng con)
HD HS làm.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở.

2 HS lên bảng viết, lớp làm vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con

làm đến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở.

Nhận xét –chữa bài: a. Giặt – rát – dọc
b. buồn – buồng – chuông
-Chấm điểm cho HS.
4.Củng cố dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Y/C HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT.
-Chuẩn bị bài: nghe viết tiếp theo
________________________________
HÁT NHẠC:
(Cơ Sen dạy)
____________________________
TỐN

: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. YÊU CẦU: Giúp HS:
- Biết thực hiện giảm một số đi một lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Làm BT: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
 Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bơng hoa, hình vng thay thế hình con
gà.
 Bảng phụ hoặc bảng sẵn dán lại BT2.
III. Lên lớp
A.Kiểm tra bài cũ: (4')
-Luyện tập
-HS nộp vở (1 tổ )
-3 HS lên bảng làm bài.

-GV nhận xét - Ghi điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


B.Dạy bài mới: (27')
1.Giới thiệu bài “ Giảm đi một số lần”
- Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV treo bảng phụ có số ơ vng.
+ Số ơ vng ở hàng trên có bao nhiêu?
+ Số ơ vng ở hàng dưới so với hàng trên
giảm 3 lần thì số ơ vng ở hàng dưới ?
-GV ghi tóm tắt:
Hàng trên; 6 ô vuông
Hàng dưới; 6: 3 = 2 (ô vuông)
-Số ô vng ở hàng trên giảm 3 lần thì được
số ơ vuông ở hàng dưới.
-GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi
HD tương tự.
-Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?

- 3 HS nhắc lại

=>… Có 6 ô hình vuông
=>… Giảm 3 lần ta có 6 : 3 = 2 (ô vuông)
- HS nhắc lại tóm tắt

=>Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8cm
cho 4.

-Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
=> Muoán giảm 10kg đi 5 lần ta chia
10kg cho 5.
-Qua các ví dụ trên em cho biết muốn giảm =>… Muốn giảm một số đi nhiều lần ta
một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
chia số đó cho số lần.
– 3HS nhắc lại
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
u cầu học sinh đọc bài tập .
GV làm mẫu 1 bài . Sau đó mời 3 học sinh
lên bảng làm bài . Dưới lớp làm vào vở tập
GV chấm điểm 5 em
? Những em nào có kết quả đúng như bạn.
Bài 2:
GV hỏi để tóm tắt:
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn u cầu tìm gì?
a.Giải (mẫu)
Số quả bưởi cịn lại là:
40: 4 = 10 (quả)

-HS yếu nêu yêu cầu bài tốn
- HS làm bài.
- HS phát biểu
=> .. mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem
bán thì số bưởi giảm đi 4 lần.
=>… mẹ còn bao nhiêu trái bưởi.
-HS tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài
vào vở.

1 HS lên giải ở bảng lớp.


Đáp số: 10 quả
- HS nêu yêu cầu BT.
b. Bài tốn cho biết gì?

- 2 HS đọc bài toán
=>… một công làm việc bằng tay hết 30
giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian
giảm 5 lần.
=> … công việc đó làm bằng máy hết
+ Bài tốn hỏi gì?
mấy giờ?
GV tóm tắt:
Làm tay:
30 giờ
Bài giải (2b)
Làm máy: 1/5 số giờ đó ? giờ
Thời gian làm công việc đó bằng máy
là:
30: 5 = 6 (giờ)
-GV nhận xét chốt bài 2 nhắc HS nắm được
Đáp số: 6 giờ
cách giải tốn có lời văn.
-HS đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi
tự chữa.
Bài 3: Cho HS nêu y/c.
-Cho HS đứng dậy trình bày.
- HS nêu yêu cầu.

-Lớp nhận xét.
-GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 lần và giảm -HS làm vở - Hai HS lên bảng làm:
4cm.
-HS1 làm bài 3a – tính nhẩm độ dài của
đoạn thẳng CD, 8: 4 = 2(cm)
-Vẽ đoạn thẳng CD 2cm.
-HS 2 làm bài 3b; Tính nhẩm độ dài của
đoạn thẳng MN; 8 - 4 = 4(cm).
-Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm
-HS tự tính và nêu cách giải.
-HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai hoặc tun dương
-Nhận xét sửa sai nếu cần
-Nhận xét ghi điểm.
4/Củng cố dặn dị: (3')
-NX tiết học
Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “Luyện tập”.
_______________________________
Tăng cường tiếng Việt cho học sinh

Ngày soạn:20/10/2014


Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TOÁN:

LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu: Giúp HS
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận
dụng để giải tốn.

- Làm BT: 1(dịng 2), 2.
II. Chuẩn bị:
- Một số sơ đồ vẽ sẵn như SGK, bảng phụ, phiếu học tập nếu có.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra: (4')
Giảm đi một số lần.
- HS nộp vở (1 tổ).
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- Nhận xét - Ghi điểm

Hoạt động của giáo viên
3. Bài mới: (27')
a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa.
b. HD làm bài tập: - Bài 1: (theo mẫu).
- GV HD và giải thích mẫu.
- GV theo dõi HS làm bài: HS lên bảng
chữa bài: -NX
- Khuyến khích HS tính nhẩm.
Bài 2:
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu ta tìm gì ?
Tóm tắt: 2a
Buổi sáng: 60 lít
Buổi chiều: 1/3 lít

? lít

Hoạt động của học sinh

- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài theo dõi GV HD.
- Tự làm các bài tập còn lại theo mẫu. VD:
- 6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm 6 lần
được:
30 : 6 = 5
- HS tự đọc bài toán đề bài 2a và 2b.
=> …cửa hàng bán buổi sáng 60 lít dầu, buổi
chiều giảm 3 lần so với buổi sáng.
=>… số lít dầu bán buổi chiều?
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS đại diện 2 dãy lên giải.
Bài giải:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
60: 3 = 20 (lít)
Đáp số 20 lít dầu
- HS đổi chéo vở kiểm tra -Vài HS đọc kết
quả


- Lớp theo dõi dùng bút chì gạch chân các
- HD HS làm BT b.
yếu tố bài cho và bái tốn u cầu.
Tóm tắt bài 2b.
- 1 HS nêu cách giải và lên bảng giải.
Có: 60 quả cam.
Bài giải:
Trong rổ cịn 1/3 số cam đó
Số quả cam cịn lại trong rổ là:
Hỏi trong rổ còn: ... quả cam ?

60: 3 = 20 (quả cam)
- Muốn tìm số quả cam trong rổ còn lại ta
Đáp số: 20 quả cam
làm sao?
- GV theo dõi HS làm bài.-Chữa bài: NX
4/ Củng cố, dặn dò: (3')
- Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất).
- Mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi lần lượt
mỗi em giảm 8 lần và bớt đi 8 đơn vị số đã cho điền vào bảng kẻ sẵn xong xuống,
bạn kế tiếp lên ghi tiếp vào ô thứ 2 trong 2 phút đội nào đúng và nhanh sẽ thắng
NX-TD đội thắng cuộc. NX tiết học.
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. Tìm số chia.
_________________________________
THỂ DỤC:
(Thầy Đảo dạy)
__________________________________
TẬP ĐỌC:

TIẾNG RU
I. YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí
- Hiểu ý nghĩa: Bài thơ muốn nói con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ
trong bài)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') Bài “ Các em nhỏ và cụ già”
- 3 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện,

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét - Ghi điểm.
Hoạt động của giáo viên
3. Bài mới: (27')
a. Giới thiệu bài: Truyện các em nhỏ và cụ già

Hoạt động của học sinh


đã cho các em thấy: Con người phải yêu
thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm,
sẵn sàng chia sẻ của người khác làm cho mỗi
người cảm thấy những lo lắng, buồn phiền dịu
bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ “Tiếng ru”
các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em
về mối quan hệ giữa người với người trong
- 3 HS nhắc lại
cộng đồng. - Ghi tựa
b. Luyện đọc:
* GV đọc tồn bài. Tóm tắt ND: Tranh các - HS theo doõi SGK.
bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa
chín vàng rực có ong bay hoa nở...
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp mỗi
- HD luyện đọc từng câu
em 2 dòng thơ (1-2 lượt).
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối
- HD luyện đọc từng đoạn
tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Chia đoạn cho các nhóm đọc.
+ Từng cặp HS đọc.
- GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Kết hợp giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian,
bồi.
- GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng.
- Thi đọc theo nhóm.

- 2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn.
2 –3 HS thi đọc cả bài.
- Đọc đòng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh.
b. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm khổ 1 và TLCH .
-Yêu cầu HS đọc khổ 1.
Câu 1: Con ong, con cá, con chim yêu những => … Con ong yêu hoa, con cá yêu
nước, con chim yêu trời vì hoa có mật
gì? Vì sao?
giúp ong làm mật, nước để cá bơi lội,
trời cao rộng cho chim tung cánh và
hót.
-Lắng nghe.
* GV chốt lại:
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp
ong làm mật
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội
và sống được.
+ Con chim u trời vì có bầu trời cao rộng
chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn.

- HS đọc thầm khổ 2 và TLCH


=>…Một thân lúa chín chẳng nên mùa
Câu 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ vàng ý nói:
trong khổ thơ 2?
* GV chốt: Vơ vàn thân lúa chín mới làm nên
mùa vàng, nhiều người mới làm nên nhân loại
nếu sống cơ đơn một mình con người giống
đóm lửa nhỏ khơng toả sáng sẽ tàn.
-Cả lớp đọc thầm, một HS đọc thành
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối.
tiếng khổ thơ cuối
Câu 3: Vì sao núi không chê đất thấp, biển =>… Núi không chê đất thấp vì núi
nhờ có đất bồi mà cao.
không chê sông nhỏ?
- Biển khơng chê sông nhỏ vì biển
nhờ có nước của muôn dòng sông mà
đầy.
Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ thơ một nói - HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
=>… Con người muốn sống, con ơi!
lên ý chính của cả bài thơ?
Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
GV chốt: Bài thơ khuyên con người sống - Lớp lắng nghe
giữa cộng đồng phải yêu thương anh em bạn
bè đồng chí.
c. Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ:
- Lớp theo dõi lắng nghe
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
- HDHS đọc khổ thơ 1 giọng tình cảm thiết - HS đọc cá nhân thuộc cả bài.

(bình chọn người chiến thắng)
tha nghỉ hơi hợp lý.
- HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc
cả bài.
HS thi (nâng cao).
GV NX tuyên dương chọn người chiến thắng.
4. Củng cố - dặn dị: (3')
-Bài thơ muốn nói gì?
* NX TD - Về nhà đọc bài cho người thân nghe.
- Học thuộc cả bài
* Chuẩn bị bài tiếp theo.
_________________________________
TẬP VIẾT:

CHỮ HOA: G
I. Yêu cầu:


- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dịng); viết đúng tên riêng Gị Cơng (1
dịng) và câu ứng dụng
Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gị Cơng và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
- Vở TV; Bảng con; phấn...
III. Lên lớp:
1. Ổn định : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp viết bảng con Ê-đê, Em
- GV NX TD - Nhận xét chung

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Bài mới: ( 27' )
a. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
- 3 HS nhắc lại.
b. HD viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong danh từ riêng?
=>G, C, K
- GV viết mẫu.
- 3 HS nhắc lại cách viết.
-HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K
* HS viết từ ứng dụng ( tên riêng)
-HS vieát bảng con : Gò Công
- GV: Gị Cơng là tên một thị xã thuộc tĩnh
Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của
Trương Định một lãnh tụ nghĩa quân chống
Pháp.
-HS viết bảng con các chữ Khôn, Gà.
* Lưu ý cách viết tên riêng.

* HS viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc câu - HS đọc câu ứng dụng
ứng dung.
Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu
tục ngữ khuyên ta anh em trong nhà phải
đoàn kết thương yêu nhau.

c. Hướng dẫn viết vào vở TV:


- GV nêu y/c:
- HS viết bài vào vơ.û
+ Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Gị Cơng:2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
-GV nhắc nhở HS viết bài.
-Chấm nhanh 5-7 bài. NX rút kinh nghiệm.
4. Củng cố - dặn dị: (3') - NX tiết học. TD những em viết đẹp.
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
______________________________
LTVC:

MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì/(BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. (BT4).( HS khá, giỏi làm
được BT2.)
II. Chuẩn bị:
- Bốn băng giấy hoặc bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1
- Bảng lớp viết các câu văn ở BT 3, 4
III. Lên lớp:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') Bài tuần 7.
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, lớp nộp vở một tổ để KT.
- GV nhận xét - ghi điểm.

Hoạt động của giáo viên
3. Bài mới: (27')
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi tựa
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (Ghi sẵn)
- GV ghi bảng
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Những người trong cộng đồng.
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
*Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
Cộng tác, đồng tâm.

Hoạt động của học sinh

- HS nhắc lại
- 2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc
thầm theo HS trao đổi theo cặp
viết ra nháp.
- 1 bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét
bổ sung.
- HS chữa bài vào VBT.


Bài 2: (Ghi sẵn)
- GVHD mẫu, lớp theo dõi, HS làm việc theo cặp.

- 2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc
thầm.
- Gợi ý giải nghĩa từ cật trong câu “Chung lưng đấu - HS làm.

cật”: lưng là phần lưng ở chổ ngang bụng “bụng đói - HS nối tiếp phát biểu tự do.
cật rét”.
- Giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
+ Chung lưng đấu cật là đồn kết, góp sức cùng quả.
nhau làm việc.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ những sung.
người ích kỷ, thờ ơ chỉ biết mình khơng quan tâm - Tán thành thái độ ứng xử ở câu
dến người khác.
a, c không tán thành với thái độ ở
+ Ăn ở như bát nước đầy: Chỉ những người sống có câu b.
nghĩa có tình thuỷ chung trước sau như một, sẵn
lòng giúp đỡ mọi người.
Bài tập 3:
- Giúp HS nắm yêu cầu bài đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi ai (cái gì, con gì)? Và bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi làm gì.
- GV nhận xét tuyên dương chốt lời giải đúng.
- Một HS đọc nội dung cả lớp đọc
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
thầm theo.
Con gì?
Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
- 3 HS lên bảng làm 3 câu.
Ai?
Làm gì?

c. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi
Ai?
Làm gì?
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV + HS nhận xét, chấm điểm
thi đua.
- HS chữa bài vào VBT.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài
tập.
Baøi 4:
- GV hỏi 3 câu văn được nêu trong bài tập, được - 1 HS đọc Y/c
viết theo mẫu câu nào?
- Ai, làm gì?
- Bài tập này yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ
phận được in đậm trong từng câu văn.
GV chốt: a. Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân?


b. Ông ngoại làm gì? Mẹ bạn làm gì?
4/ Củng cố - dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.TD những HS tốt.
-Y/c về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: Giữ gìn sách vở cẩn thận.
Ngày soạn:21/10/2014
Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
TỐN

TÌM SỐ CHIA
I. u cầu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.

- Biết tìm số chia chưa biết.
- Làm BT: 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’) Luyện tập
- Thu vở 1 tổ KT.- HS nộp vở.
- Y/c 3 HS lên bảng.
- 2 HS làm BT 2a, b.
- HS NX bài làm của bạn.
- NX ghi điểm – TD.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Bài mới : (27’)
- GVGT ND bài học hôm nay.GV nêu và ghi - HS nhắc lại tựa.
tựa.
a. Hướng dẫn HS cách tìm số chia:
- GV yêu cầu HS lấy 6 hình tròn xếp như - HS cả lớp thực hiện theo u cầu.
hình vẽ SGK.
- Mỗi hàng có 3 hình trịn.
? Có 6 hình trịn xếp thành 2 hàng đều nhau
hỏi mỗi hàng có mấy hình trịn.
- HS nêu từng tên gọi từng thành phần của
- GV ghi như SGK
phép chia.
6
:
2 = 3
Số bị chia Số chia thương

+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : 3

=>Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (6)
chia cho thương (3).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×