KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi : Từ Hán Việt có mấy loại ? Cho VD minh họa
• Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính : từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập.
• Ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập ; sơn hà , nhật nguyệt,…
- Từ ghép chính phụ:
+ Yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng
sau: quốc gia ….
+ Yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau:
tân binh , thiên thư
1
Tiết 22.
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
2
I Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm;
a Ví dụ :
* Ví dụ 1
a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất , trung hậu ,
đảm đang. (đàn bà)
tạo sắc thái trang trọng
b. Cụ là nhà lão thành cách mạng . Sau khi cụ từ trần,
nhân dân địa phương mai táng cụ trên một ngọn đồi .( chết ,
chôn)
c. Bác sĩ đang khám tử thi . ( xác chết )
tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục , ghê sợ .
3
*Ví dụ 2:
Yết Kiêu đến kinh đơ Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có
thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
từ cổ xưa , tạo sắc thái cổ kính , khơng khí một
thời đã xa.
4
Tiết 22 : Từ Hán Việt ( tiếp theo)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
a) Ví dụ :
b).Nhận xét :
c), Kết luận : ghi nhớ (SGK/82)
5
“ Trời chiều bảng lảng bóng hồng hơn
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn “
( Chiều hôm nhớ nhà – bà Huyện Thanh Quan)
+Ngư ông: người đàn ông làm nghề chài lưới
+ Viễn phố : bến xa (viễn : xa , phố :bến sông)
+Mục tử : trẻ chăn trâu
+Cô thôn : làng quê hẻo lánh (cô: lẻ loi , thơn : làng xóm )
=> Khơng khí tĩnh lặng , ẩn chưa một nỗi buồn
man mác , bâng khuâng của lòng người
6
* So sánh sắc thái của hai câu sau :
1.Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
2.Quyết chết cho tổ quốc quyết sống.
→ Từ Hán Việt mang sắc thái trang nghiêm hơn.
7
2.Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt :
a). Ví dụ:
a. – Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho
con một phần thưởng xứng đáng.
– Kì thi này con đạt loại giỏi , mẹ thưởng cho con một phần
thưởng xứng đáng nhé .
b. – Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa .
– Ngoài sân , trẻ em đang vui đùa.
Khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
8
Bài 1;;Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống :
Công cha như núi Thái Sơn
- (thân mẫu , mẹ):
mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Nghĩa ………
Nhà máy dệt kim vinh mang tên Hoàng Thị
mẫu
Loan - thân
…………Chủ
Tịch Hồ Chí Minh.
- (phu nhân,vợ):
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
phu nhân
………………………
vợ
Thuận ……thuận
chồng tát bể Đông cũng
cạn.
- (lâm chung, sắp
chết):
sắp chết
Con chim ……………thì
tiếng kêu thương
Con người …………………..thì
lời nói phải.
sắp chết
lâm chung
Lúc ………………ơng
cụ cịn dặn dị con
cháu phải thương yêu nhau.
9
Bài 1 ;Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống :
-( Giáo huấn ,
dạy bảo):
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời
giáo huấn
…………………..
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
dạy bảo
Con cái phải nghe lời ………………
của cha
mẹ .
10
Bài 3; Đọc đoạn văn sau đây trong Truyện An Dương
Vương và Mị Châu – Trọng Thủy , tìm những từ ngữ Hán
Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa .
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải . Mấy lần
Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc , nhưng vì An Dương
Vương có nỏ thần , qn Nam hải bị giết rất nhiều ,nên Đà
cố thủ đợi cơ hội khác . Triệu Đà thấy dùng binh không lợi ,
bèn xin giảng hòa với An Dương Vương , và sai con trai là
Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc
nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hịa hiếu , Trọng
Thủy gặp được Mị Châu , một tiếu nữ mày ngài mắt
phượng , nhan sắc tuyệt trần , con gái yêu của An Dương
Vương .
( Theo Vũ Ngọc Phan)