Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Chuong II 3 Truong hop bang nhau thu nhat cua tam giac canhcanhcanh ccc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 25 trang )

Thứ 2 ngày 26 tháng 2 nm 2018

Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự hội giảng

Giáo viên thực hiƯn: Vị Thu Hoµi
Trêng THCS Nam Hng


KiĨm tra bµi cị
Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Minh họa
định nghĩa qua hai tam giác
A

 ABC =  A'B'C' nếu



ABC và A ' B ' C ' ?
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’

 
 '; 
 B
 '; C
 C
'


A


B

A'

C

B'

C'


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC(10 tiết )
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

4


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết

AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

5


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

5


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,

vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm

B

4

C

6


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm

B

4

C

7



CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm

B
C

4

và cung trịn tâm C bán kính 3cm.

8


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết

AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm

B

4

C

và cung trịn tâm C bán kính 3cm.

9


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải
+Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

A


B

+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ
cung trịn tâm B bán kính 2cm

4

C

và cung trịn tâm C bán kính 3cm.
+ Hai cung trịn trên cắt nhau tại A.
+Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được
tam giác ABC.

11


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải

Bài toán: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

+, Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,

vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm

A

B

4

C

và cung trịn tâm C bán kính 3cm.
+, Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+, Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được
tam giác ABC.

12


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: SGK - 112

Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết
A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.

Cách vẽ: SGK - 112

A’


A
2

2

3
C

B

4

Giải
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ
cung trịn tâm B bán kính 2cm
và cung trịn tâm C bán kính 3cm.
+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
+ Vẽ các đoạn thẳng AB ,AC ta được
tam giác ABC.

3
C’

B’

4



CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài toán: Vẽ thêm tam giác A’B’C’, biết
A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.

Bài toán: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

A’

A

2

2. Trường hợp
2 bằng nhau
3
cạnh – cạnh – cạnh.
?1/ SGK- 113
Tính chất: SGK - 113

A

B

3
C’


C

B’

4A’

4

Bài cho:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
B

B’
C
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c )

C’

 
 ;
 
 ;C
 C
 '
Kết quả đo: 
  ABC =  A'B'C'(theo định nghĩa)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng

ba
cạnh của tam giác kia thì hai
tam giác
…………
……………………………
đó bằng nhau


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ
sau.
A

Bài tốn: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

/ 120

0

2. Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh.

D

C


Tính chất: SGK - 113

A

/

A’

//

B
C B’
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c )

B

//

C’

 1200


 
 1200





BCD ACD


BC = AC (gt);

BD = AD (gt)

CD cạnh chung


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài tập:Tìm số đo của góc B trên hình vẽ
sau.

Bài tốn: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

A

2. Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh.

/ 120


0

A’

B’

B

C
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c )
?2/SGK - 113

D

C

Tính chất: SGK - 113

A

//

/

C’


Xét

ACD

//

Giải
và BCD ta có:

B

CA=CB (gt) ; AD=BD(gt) ; CD cạnh chung

 ACD BCD (c.c.c)
 
 (Hai góc tương ứng)
 

 = 1200
 = 1200 (gt) nên 
Mµ 


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài tập: Chứng minh rằng CD là tia
phângiác của góc ACB


Bài tốn: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

A

2. Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh.

/ 120

0

Tính chất: SGK - 113

A

//

D

C

A’

/

C B’
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’

AC = A’C’
thì ABC = ABC ( c.c.c )

B

C

//

B
CD l tia phân giác của góc ACB

ADC 

BCD



ACD BCD


AC = BC (gt);

CA = CB( gt)

CD cạnh chung


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )

1. V tam giỏc bit ba cnh

Bi tp: Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác
nào bằng nhau? Vì sao?
C

Bài toán: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

2. Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh.

A

B

Tính chất: SGK - 113

A

A’

D

H×nh 1

N

M


C B’
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c )

B

C’
Q

P
H×nh 2


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
1. V tam giỏc bit ba cnh

Bi tp:Trên mỗi hình 1, 2 có các tam giác
nào bằng nhau? Vì sao?
Giải:
C

Bi toán: SGK - 112
Cách vẽ: SGK - 112

2. Trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh.


ABC và ABD cã:

A

Tính chất: SGK - 113

AB l cạnh chung

B

A

A

D

Hình 1

AC = AD( gt )
BC = DB( gt)

B

B’

C
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’

AC = A’C’
thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c )

Do đó ABC = ABD (c.c.c)

C

N

M

MNQ v PMQcó:
Q

P
Hình 2

MQ l cạnh chung
MN = PQ( gt )
NQ = MP( gt)
Do đó MNQ = QPM (c.c.c)


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )

TÌM CÁC CẶP TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN HÌNH VẼ?

A
E


F

C

B
G

D

H


CHỦ ĐỀ 6: QUAN HỆ BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c. c. c )
A
E

F

C

B
G

D

EGB = FHC
EGD = FHD
ADE = ADF

EBD = FCD
ADB = ADC

H



×