Tuần: 5
Tiết:10
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
Ngày soạn: 19 / 09 /
2018
Ngày
dạy: 21/ 09 / 2018
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu định nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành
2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghóa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh
được một tứ giác là hình bình hành
3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành
để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường
thẳng song song
II. Chuẩn Bị:
- GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, compa, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
1. Định nghóa:
- GV: Các cạnh đối của tứ - HS: trả lời.
giác ABCD dưới đây có gì
đặc biệt?
- GV: Nếu HS không trả lời - HS: chứng minh theo sự Hình bình hành là tứ giác có các cặp
cạnh đối song song.
được, GV hướng dẫn HS hướng dẫn của GV.
chứng minh các cặp cạnh đối
s.song.
- GV: Từ đây, GV giới thiệu - HS: chú ý theo dõi và
nhắc lại định nghóa HBH.
về hình bình hành.
- GV: chốt lại bằng kí hiệu
Hoạt động 2: (20’)
- HS: chú ý theo dõi và
- GV: giới thiệu định lý
nhắc lại định lý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
AB// CD
AD // BC
ABCD là hình bình hành
2. Tính chất:
Định lý: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau
GHI BẢNG
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
- GV: cùng HS ghi GT, KL
- HS: ghi GT và KL
- GV: Hình bình hành ABCD
có phải là hình thang không?
- GV: ABCD là hình thang có
hai cạnh bên như thế nào?
- GV: Hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh
bên như thế nào và hai cạnh
đáy như thế nào?
- GV: hướng dẫn HS chứng
minh ABC = CDA
- GV: Hai tam giác nào chứa
các cặp cạnh OA và OC; OB
và OD?
- GV: cho HS chứng minh hai
tam giác này bằng nhau.
- HS: Là hình thang
- HS: Hai cạnh bên s.song
- HS: Hai cạnh bên bằng
nhau, 2 cạnh đáy bằng
nhau.
- HS: tự chứng minh
- HS: AOB và COD
- HS: tự chứng minh
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang
có AD//BC nên AD = BC; AB = CD
µ
µ
b) ABC = CDA (c.c.c) nên B D
Chứng minh tương tự như trên ta có
µ C
µ
A
c) AOB và COD có:
AB = CD
(cạnh đối HBH)
¶ C
¶
A
1
1
¶ D
¶
B
1
1
(vì AB//CD)
(vì AB//CD)
Do đó: AOB = COD (g.c.g)
Suy ra: OA = OC; OB = OD
- GV: chốt lại nội dung đl - HS: chú ý theo dõi
cho HS
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
Hoạt động 3: (5’)
- GV: chốt lại 5 dấu hiệu - HS: chú ý theo dõi và (sgk)
nhận biết một tứ giác là hình nhắc lại 5 dấu hiệu
bành hành.
4. Củng Cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập ?3.
5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập 3, 44, 45.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………