Tuần 06
Tiết 11
Ngày soạn: 22/09/2018
Ngày dạy : 25/09/2018
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN VÀ HẰNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH(t1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm biến, hằng.
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
- Biết vai trò của biến trong lập trình.
- Hiểu lệnh gán.
2. Kĩ năng: Thực hiện được khai báo biến.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức có tinh thần học tập tự giác, u thích mơn học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
1. Tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1……………………………………………………………………..
Lớp 8A2……………………………………………………………………..
Lớp 8A3……………………………………………………………………..
Lớp 8A4……………………………………………………………………..
Lớp 8A5……………………………………………………………………..
Lớp 8A6……………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Biến là công cụ trong lập trình. (14 phút)
(1) Mục tiêu: Biết vai trị của biến trong lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia
chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được vai trị của biến trong lập trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.
1. Biến là cơng cụ trong lập
+ GV: Thuyết trình cho HS về + HS: Chú ý lắng nghe và trình.
hoạt động xử lí dữ liệu của máy hiểu nội dung bài.
Khái niệm biến
tính.
+ HS: Tập trung chú ý lắng - Biến là các đại lượng được
+ GV: Giải thích vì sao cần có nghe ghi nhớ kiến thức.
đặt tên dùng để lưu trữ dữ
biến trong chương trình.
liệu. Giá trị của biến có thể
+ HS: Chương trình:
+ GV: Yêu cầu HS viết chương BEGIN
thay đổi trong q trình thực
trình tính diện tích hình trịn có Write(‘dien tich hinh tron co hiện chương trình.
bán kính r = 2.
ban kinh r = 2 la: ’,3.14*2*2);
END.
+ HS: Chúng ta phải sửa lại
+ GV: Với cách viết như trên, nếu chương trình.
muốn tính diện tích hình trịn với
bán kính khác thì phải làm sao?
+ HS: Việc viết lại chương
+ GV: Em có nhận xét gì khi phải trình sẽ rất mất thời gian.
viết lại chương trình?
+ HS: Trả lời theo ý hiểu của
+ GV: Để khắc phục điều này em mình.
có thể làm như thế nào?
+ HS: Quan sát chương trình
+ GV: Đưa ra một chương trình do GV đưa ra.
thực hiện điều này để các em + HS: Dựa trên chương trình
quan sát.
GV đưa ra. Chú ý lắng nghe
+ GV: Để giải quyết được vấn đề tìm hiểu về kiến thức.
này ta phải sử dụng biến nhớ r, và
biến này sẽ lưu giá trị của các số + HS: Chú ý lắng nghe và biết
được nhập vào từ bàn phím.
vai trị của biến trong lập
+ GV: Dựa trên chương trình trên trình.
giới thiệu biến nhớ cho HS biết.
+ HS: Đọc và tìm hiểu nội
+ GV: Đưa ra ví dụ 1 và ví dụ 2 dung ví dụ thơng qua sự
SGK để cho HS thấy được rõ nét hướng dẫn của GV đưa ra.
vì sao cần biến nhớ.
+ HS: Tập trung chú ý lắng
+ GV: Giải thích cho HS từng ví nghe và tìm hiểu nội dung bài.
dụ, giúp HS rút ra kết luận.
+ HS: Biến được dùng để lưu
+ GV: Qua các ví dụ trên em hãy trữ dữ liệu và dữ liệu được
cho biết biến là gì?
biến lưu trữ có thể thay đổi
+ GV: Nhận xét, giải thích thêm, trong khi thực hiện chương
chốt nội dung.
trình.
+ GV: Cho HS ghi bài.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào
vở.
Hoạt động 2: Khai báo biến.
(1) Mục tiêu: Biết cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp làm mẫu, giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Viết được khai báo biến trong ngơn ngữ lập trình Pascal.
(5) Sản phẩm: Viết được các câu lệnh để giao tiếp người với máy tính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Giải thích cho HS vì sao + HS: Tập trung lắng nghe và 2. Khai báo biến.
cần phải khai báo biến trong ngôn hiểu cách khai báo.
- Biến phải được khai báo
ngữ lập trình.
trước khi sử dụng chương
+ GV: Đưa ra chương trình có + HS: Quan sát chương trình trình.
khai báo biến cho HS quan sát.
trên màn hình.
- Việc khai báo biến gồm:
+ GV: Giải thích cho HS về cách + HS: Tập trung chú ý lắng + Khai báo tên biến;
khai báo biến trong Pascal.
nghe ghi nhớ kiến thức.
+ Khai báo kiểu dữ liệu của
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
+ HS: Tìm hiểu thơng tin biến.
+ GV: Qua ví dụ trên kết hợp SGK.
Ví dụ:
SGK em hay cho biết khai báo + HS: Việc khai báo biến Var m,n : Integer;
biến gồm những gì?
* Trong đó:
gồm:
+ GV: Các em phải lưu ý điều gì - Khai báo tên biến;
- Var là từ khóa của ngơn ngữ
đối với tên biến.
- Khai báo kiểu dữ liệu của lập trình.
+ GV: Yêu cầu một HS trình bày. biến.
- m, n là các biến có kiểu số
+ GV: Đưa ra các ví dụ về khai + HS: Tên biến phải tuân theo nguyên.
báo biến cho HS quan sát.
+ GV: Hướng dẫn HS khai báo
biến.
+ GV: Giải thích cho HS những
nội dung trong ví dụ trên.
+ GV: u cầu HS chú ý tìm
hiểu.
+ GV: Hướng dẫn diễn giải cho
HS hiểu về cách khai báo biến.
+ GV: Nhấn mạnh cho HS cần
khai báo tên biến, kiểu của biến.
Vì vậy giá trị của biến có thể thay
đổi.
+ GV: Yêu cầu HS đưa ra ví dụ?
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
quy tắc đặt tên của ngơn ngữ
lập trình.
+ HS: Thực hiện cách khai
báo biến trong vở nháp.
+ HS: Thơng qua ví dụ:
- Var là từ khóa dùng để khai
báo biến trong ngơn ngữ lập
trình.
- m, n là biến kiểu nguyên.
- S, dientich biểu kiểu số thực.
- thong_bao là biến kiểu xâu.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng
nghe. Quan sát và nhận biết.
+ HS: Var a: Real; b: integer;
+ HS: Ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố:
- Biến và cách khai báo biến
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và đọc trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần 06
Ngày soạn: 22/09/2018
Tiết
11
Ngày dạy : 28/09/2018
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN VÀ HẰNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH(t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm biến, hằng.
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
- Biết vai trị của biến trong lập trình.
- Hiểu lệnh gán.
2. Kĩ năng:
- Khai báo hằng.
- Viết lệnh gán.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức có tinh thần học tập tự giác, u thích mơn học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
1. Tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1……………………………………………………………………..
Lớp 8A2……………………………………………………………………..
Lớp 8A3……………………………………………………………………..
Lớp 8A4……………………………………………………………………..
Lớp 8A5……………………………………………………………………..
Lớp 8A6……………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: Biến là gì?
Câu 2: Khai báo biến gồm những phần nào? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sử dụng biến trong chương trình. (20 phút)
(1) Mục tiêu: Biết cách sử dụng biến trong lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia
chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được cách sử dụng biến trong lập trình.
Hoạt động của GV
+ GV: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu thơng
tin trong SGK.
Sử dụng biến trong chương trình.
+ GV: Yêu cầu HS nêu ra một số ví dụ
về khai báo biến.
+ GV: Biến được khai báo được sử
dụng ở đâu?
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa cách
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ HS: Đọc tìm hiểu nội dung thông 3. Sử dụng biến trong
tin trong SGK.
chương trình.
- Các thao tác có thể
+ HS: Var m, n: Integer;
thực hiện với biến là:
S: Real;
+ Gán giá trị cho biến.
+ HS: Sau khi khai báo có thể sử + Tính tốn với giá trị
dụng các biến trong chương trình.
của biến.
+ HS: Quan sát ví dụ do GV đưa ra, - Câu lệnh gán: Tên
dùng biến trong chương trình cho HS
quan sát.
+ GV: Từ ví dụ trên em hãy nêu các
thao tác có thể thực hiện với các biến?
+ GV: Yêu cầu một HS trả lời các bạn
khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý
kiến.
+ GV: Đưa ra ví dụ về trường hợp kiểu
dữ liệu của giá trị với kiểu dữ liệu của
biến không trùng nhau, yêu cầu HS
nhận xét.
+ GV: Từ ví dụ trên em hãy giải thích lí
do vì sao lại có lỗi khi khơng cùng kiểu
dữ liệu.
lắng nghe và tìm hiểu cách sử dụng biến:=Biểu thức.
biến.
+ HS:
- Gán giá trị cho biến.
- Tính tốn với giá trị của biến.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe,
lưu ý phần này, nhận xét bổ xung
cho bạn.
+ HS: Khi chạy chương trình sẽ báo
lỗi. Nếu biến kiểu ngun thì chỉ có
thể được gán giá trị nguyên.
+ HS: Giải thích được việc lựa chọn
kiểu dữ liệu phù hợp, dựa trên nội
dung bài cũ về phạm vi giá trị.
+ HS: Var T: Integer; Tuổi của một
người khơng có phân thập phân. Tiết
kiệm bộ nhớ.
+ HS: Var chieucao: Real; Chiều
cao của một người có phần thập
phân. Phù hợp với dữ liệu.
+ HS: Quan sát, lắng nghe ghi nhớ
kiến thức.
+ HS: Chú ý lắng nghe nắm bắt nội
dung bài học.
+ HS: Tên biến Biểu thức cần gán
giá trị cho biến.
+ GV: Khai báo biến để lưu tuổi của
một người? Giải thích tại sao lại chọn
kiểu dữ liệu đó?
+ GV: Khai báo biến để lưu chiều cao
của một bạn? Giải thích tại sao lại chọn
kiểu dữ liệu đó?
+ GV: Giải thích cách sử dụng biến
trong một đoạn chương trình.
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về gán
giá trị cho biến.
+ GV: Qua tìm hiểu các ví dụ em hay
cho biết câu lệnh gán có dạng như thế
nào.
+ HS: Ngươi ta kí hiệu phép gán là
+ GV: Giới thiệu cho HS về kí hiệu dấu kép :=.
phép gán trong Pascal.
+ HS: Quan sát nhận biết.
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa.
Hoạt động 2: Sử dụng biến trong chương trình. (15 phút)
(1) Mục tiêu: Biết cách sử dụng hằng trong lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia
chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được cách sử dụng hằng trong lập trình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu về hằng.
+ GV: Ngồi cơng cụ chính để lưu trữ + HS: Ngồi cơng cụ chính để lưu 4. Hằng.
dữ liệu là biến, thì ngơn ngữ lập trình trữ dữ liệu là biến, thì ngơn ngữ lập - Hằng là đại lượng có
cịn có các cơng cụ khác nào nữa trình cịn có các cơng cụ khác là giá trị khơng đổi trong
khơng?
hằng.
suốt q trình thực hiện
+ GV: Hướng dẫn cho HS biết khái + HS: Chú ý lắng nghe ghi nhớ kiến chương trình.
niệm hằng trong Pascal.
- Muốn sử dụng hằng, ta
thức.
+ GV: Phân biệt cho HS nhận thấy sự + HS: Nghiên cứu SGK và phân biệt cũng cần khai báo tên
khác biệt giữa cách khai báo, và sử sự khác nhau giữa biến và hằng.
hằng, tuy nhiên hằng
dụng của biến và hằng.
+ HS: Quan sát bảng, lắng nghe tìm phải được gán giá trị
+ GV: Giải thích cho HS rõ đâu là từ hiểu thêm thông tin SGK.
ngay sau khi khai báo.
khóa để khai báo hằng.
+ HS: Hằng phải được gán giá trị VD: const pi = 3.14;
+ GV: Các hằng được gán với giá trị ngay khi khai báo.
Bankinh = 2;
như thế nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ về khai báo hằng
về số pi.
+ GV: Giải thích cho HS.
+ GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ
khác.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Quan sát chú ý về ví dụ khai - Const: là từ khóa để
báo hằng về số pi.
khai báo.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
Pi, bankinh là các hằng
+ HS: Const a = 4;
được gán các giá trị
b = 10.
tương ứng.
+ HS: Ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố:
- Sử dụng biến trong chương trình và khai báo hằng.
5. Dặn dị:
- Ơn lại các bài đã được học. Chuẩn bị cho tiết bài tập tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................