Trường THCS Phan Văn Trị-
Giáo án sinh 9- Giáo Viên Ngơ Thị Đơng
CHƯƠNG II.HỆ SINH THÁI.
Tuần
Tiết
25
48
BÀI 47
QUẦN THỂ SINH VẬT
Ngày s : 7/ 2 /18
Ngaøy d : 8 / 2 /18
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- HS nắm được khái niệm : Quần thể , biết cách nhận biết và lấy được ví dụ minh hoạ.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể .
- Giải thích được ý nghóa thực tiễn từ những đặc trưng của quần thể .
2.Kó năng : khái quát , tư duy logic , hoạt động nhóm .
3.Thái độ : ý thức bảo vệ thiên nhiên .
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Hình 47
- HS : Đọc trước bài
III./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : ( Khơng kiểm tra )
3.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU QUẦN THỂ SINH VẬT .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh đọc thông tin sgk -> hoàn thành - HS hoạt động độc lập .
bảng 47.1
- 1 vài học sinh đọc kết quả -> Lớp bổ sung
- GV sửa đáp án đúng và yêu cầu học sinh cho
biết : dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết 1 quần - 1 vài học sinh đọc kết quả -> Lớp nhận xét ,
thể ?
bổ
- GV nêu câu hỏi :
sung
? Một đàn gà mái , chậu cá chép , tổ ong .. .Đâu
là quần thể ? vì sao.
? Vậy quần thể là gì ?Cho ví dụ
-> Tự rút ra kết luận .
- GV nói thêm : Nhận biết quần thể cần để ý cả
dấu
hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong .
Tiểu kết
-Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một không gian
nhất định , ở một thời điểm nhất định , có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới .
Hoạt động II : TÌM HIỂU NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu chung về 3 đặc trưng của quần thể - HS lần lượt trả lời -> Lớp nhận xét bổ sung .
- GV nêu câu hỏi :
Nêu được
? Em hiểu thế nào là tỉ lệ giới tính
+ Tỉ lệ đực/cái
? Tỉ lệ giới tính phụ thuộc những yếu tố nào
+ Đặc diểm DT loài , MT …
? Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng tới quần thể như thế
+ Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể .
nào
+ Điều chỉnh tỉ lệ đực – cái ở từng loài .
? Trong chăn nuôi người ta áp dụng tỉ lệ này như
thế nào .
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 47.2 ;
47.3 và hình 47 sgk -> Thảo luận :
? So sánh tỉ lệ sinh , số lượng cá thể của quần thể
ở hình 47 .
? Nhóm tuổi có ý nghóa gì .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 -> Trả lời :
? Thế nào là mật độ quần thể ?VD về mật độ cây
cà phê
? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến mật độ quần
thể
? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì
để giữ mật độ thích hợp .
- GV mở rộng : Trong các đặc trưng trên , mật độ
là đặc trưng cơ bản nhất vì nó quyết định các đặc
trưng khác .
- Các nhóm thảo luận , thống nhất ý kiến
Nêu được
+ Hình A : tỉ lệ sinh cao , số lượng cá thể tăng
+ Hình B : tỉ lệ sinh và số lượng cá thể ổn định .
+ Hình C : tỉ lệ sinh thấp , số lượng cá thể giảm .
+ Liên quan đến số lượng cá thể , sự tồn tại của
quần thể ( phản ánh trạng thái của quần thể)
- 1 vài học sinh lần lượt trả lời
Nêu được
+Số lượng hay khối lượng trong đơn vị diện tích
hay thể tích .1000 cây/ha
+ Mùa , năm , chu kì sống .v.v.
+ Nuôi trồng phù hợp diện tích , thể tích , tỉa
thưa , tách đàn
Tiểu kết
-Tỉ lệ giới tính : đảm bảo hiệu quả sinh sản , tốc độ phát triển của quần thể
-Thành phần nhóm tuổi : liên quan đến số lượng và sự tồn tại của quần thể
-Mật độ quần thể : phụ thuộc vào chu kì sống , thức ăn , thời tiết , khí hậu …
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT .
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục III -> Trả
lời câu hỏi trang 141
- GV nêu câu hỏi :
? Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến đặc
điểm nào của quần thể
Hoạt động của học sinh
- 1 vài học sinh trả lời bài tập -> Lớp nhận xét
bổ sung
- Học sinh lần lượt trả lời -> Nêu được
+ Số lượng cá thể
Tiểu kết
- Môi trường ( Các NTST ) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể .
- Mật độ quần thể luôn được điều chỉnh ở mức cân bằng ( Khi điều kiện sống thuận lợi ->
số lượng tăng . Nếu tăng quá cao -> thiếu thức ăn , nơi ở , phát sinh bệnh tật -> nhiều cá thể chết
=> Quần được điều chỉnh về mức cân bằng .
4.Củng cố : ? Quần thể là gì ? Cho ví dụ .
? Các quần thể ở bảng 47.3 ứng với tháp tuổi nào ở hình 47 .
5.Dặn dò : - Học bài , nghiên cứu bài tiếp theo .
Trường THCS Phan Văn Trị-
Giáo án sinh 9- Giáo Viên Ngô Thị Đông
Trường THCS Phan Văn TrịTuần
Tiết
26
49
Giáo án sinh 9- Giáo Viên Ngơ Thị Đơng
BÀI 47
QUẦN THỂ NGƯỜI
Ngày soạn : 26 / 02 /17
Ngày dạy : 27 / 02 /17
I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề
dân số .
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội .
- Giúp các em hiểu biết sau này cùng với mọi người thực hiện tôt pháp lệnh dân số .
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , khái quát , liên hệ thực tế .
3. Thái độ : Có nhận thức tốt về dân số,chất lượng cuộc sống .
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV :Tranh 48
- HS : bảng 48.1 , 48.2 .
III./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : Quần thể là gì ?Cho ví dụ ?
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Hoạt động dạy học :
Họat động 1: Tìm Hiểu Sự Khác Nhau Giữa Quần Thể Người Với Các Quần Thể Sinh
Vật Khác .
Họat động của giáo viên
- Yêu cầu thảo luận nhóm hòan thành bảng
48.1.
- Giáo viên thông báo đáp án đúng .
- GV Nêu tiếp câu hỏi :
? Tại sao có sự khác nhau đó
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì
Họat động của học sinh
- HS hoạt động đôc lập , vận dụng kiến thức của
bài
trước hòan thành bài tập .
- 1 vài học sinh trả lời -> Lớp nhận xét , bổ sung .
- 1 vài học sinh trả lời -> Lớp nhận xét , bổ
sung .
Nêu được
+ Con người có lao động , tư duy -> tự điều
- GV giải thích thêm : sự tranh giành ngôi thứ chỉnh .
ở động vật khác với pháp luật của con
+ Biểu hiện sự tiến hóa và hòan thiện
người .
trong quần thể người
Tiểu kết
- Quần thể người có các đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác . Ngoài ra
Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác đó là những đặc
trưng : Kinh tế , xã hội , hôn nhân …
- Con người có lao động , tư duy , có khả năng điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong
quần thể , đồng thời cải tạo thiên nhiên .
Họat động 2 : Tìm Hiểu Đặc Trưng Về Thành Phần Nhóm Tuổi Của Mỗi Quần Thể Người .
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Yêu cầu nghiên cứu thông tin mục II -> Trả
- Học sinh nghiên cứu thông tin mục II -> Trả lời.
lời câu hỏi :
Nêu được
? Trong quần thể người , nhóm tuổi được phân + 3 nhóm tuổi
chia như thế nào
+ Vì liên quan đến tỉ lệ sinh , tử , nguồn
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần
nhân lực .
thể người có vai trò quan trọng
- Học sinh nghiên cứu H.48.
- Cho nghiên cứu H.48 ->Thảo luận nhóm :
? Trong 3 dạng tháp , tháp nào có biểu hiện ở - Thảo luận nhóm thống nhất
bảng 48.2.
- đại diện 2 -3 nhóm trình bày kết quả, các
? Hãy cho biết thế nào là nước có dạng tháp
nhóm bổ sung .
dân số già và nước có dạng tháp dân số trẻ
Nêu được
+ 1 ab , 2a , 3ab , 4c , 5ab , 6c .
- GV thông qua đáp án đúng .
+ Tháp trẻ : Tỉ lệ sinh nhiều , tử ở người
- GV liên hệ :
trẻ cao
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người
+ Tháp già : Tỉ lệ sinh ít , tỉ lệ người già
có ý nghóa như thế nào
nhiều .
- Giáo viên bổ sung chốt kiến thức đúng .
- HS có thể nêu : Để có kế họạch điều
chỉnh mức tăng , giảm dân số .
Tiểu kết - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi :
+ Nhóm tuổi trước sinh sản : sơ sinh - < 15 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản : 15 - 64
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng :
> 64 tuổi
- Tháp dân số :( tháp tuổi ) biểu hiện đặc trưng dân số của mỗi nước .
Họat động 3: Tìm Hiểu Sự Tăng Trưởng Dân Số Và Phát Triển Xã Hội .
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- GV nêu vấn đề : ? Em hiểu thế nào là tăng - Nghiên cứu thông tin nêu : Là kết quả số
dân số tự nhiên.
người sinh ra nhiều hơn số người tử vong . Học sinh làm bài tập nêu được ý :a, b,
- Cho học sinh làm bài tập trang 144 .
c,d,e,f,g.
- GV nêu tiếp câu hỏi :
- 1 vài học sinh trả lời -> lớp bổ sung .
? Phát triển dân số hợp lí có liên quan như
thế nào đến chất lượng cuộc sống
- Học sinh sử dụng tư liệu sưu tầm nêu :
- Giáo viên chốt kiến thức -> Liên hệ :
+ Thực hiện pháp lệnh dân số .
? Việt Nam đã có những biện pháp gì để
+ Tuyên truyền : áp phích , tờ rơi , thông tin
giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất
đại chúng
lượng cuộc sống
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên .
Tiểu kết
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong .
- Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo chất lượng
cuộc sống cho mỗi cá nhân , gia đình và xã hội .
4.Củng cố :
Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người , dân số và phát triển xã hội.?
5. Dặn dò : Học bài trả lời câu hỏi sgk -Đọc mục “Em có biết “.
Trường THCS Phan Văn Trị-
Trường TH- THCS Nguyễn Bỉnh KhiêmĐông
Giáo án sinh 9- Giáo Viên Ngô Thị Đông
Giáo án sinh 9- Giáo Viên Ngô Thị