TUẦN 13
Ngày thứ: 1
Ngày soạn: 27/11/ 2015
Ngày giảng: Thứ hai, 31/11/2015
TOÁN( TIẾT 61)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :- Hs biết:
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Hs có kĩ năng làm các bài tốn có liên quan đến phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
(phút)
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ định 2 Hs nhắc lại cách cộng,
trừ hai số thập phân;1 HS nêu cách
nhân số thập phân với một số thập
phân
- GV nhận xét, củng cố .
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
Trong tiết học toán này các em
cùng làm các bài toán luyện tập về
phép cộng, phép trừ , phép nhân
các số thập phân .
3.2Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu
-Chỉ định 3 HS làm trên bảng lớp
-Hướng dẫn nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yc hs làm bài
1
-Hát đồng thanh
3
-2 HS thực hiện
-Lớp theo dõi,nhận xét
1
-Hs Nghe,ghi
25-30
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Hs đọc .
- HS làm bài cá nhân, tiếp nối nhau nêu
miệng kết quả.
a, 78,29 10 = 782,9
78,29 0,1 = 7,829
1
-Hỏi:
+Muốn nhân một số thập phân với
10, 100, 1000 ....
+Muốn nhân một số thập phân với
0,1; 0,001; 0,0001... ta phải làm
như thế nào?
-Nhận xét- sửa sai
Bài 3: Tính rồi so sánh giá trị của:
(a b) c và a (b c)
-GV nêu yêu cầu
-Chỉ định 2 HS làm bẳng lơp ,lớp
làm vào vở.
-Hướng dẫn chữa bài ,củng cố thứ
tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức .
- Gv nhận xét bài làm của hs
Bài 4:Giải toán
-Chỉ định 1 HS đọc đề bài
-Hỏi:
+Bài tốn cho biết gì?Bài tốn hỏi
gì?
+Bài tốn thuộc dạng tốn nào?u cầu HS nêu cách giải ,tự giải
vào vở thống nhất đáp án
b, 265,307 100 = 26530,7
265,307 0,01 = 2,65307
c, 0,68 10 = 6,8
0,68 0,1 = 0,068
- 2 HS trả lời
- 1 HS nhắc lại yêu cầu.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở
9,3 6,7 + 9,3 3,3
= 9,3 (6,7 + 3,3 )
= 9,3 10
= 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2
= 0,35 (7,8 + 2,2)
= 0,35 10
= 3,5
-1 HS đọc đề
-Hs trả lời
- Hs nêu
-Trao đổi cách giải
-Tự làm vào vở rồi chữa
Bài giải:
Giá tiền một ki- lô- gam đường là:
38 500 : 5 = 7700 (đồng)
Giá tiền mua 3,5 ki- lô- gam đường là:
3,5 7700 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 ki- l00- gam đường phải trả ít
hơn mua 5 ki- lô- gam đường số tiền là:
38 500 – 26 950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
-Gv nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố :
2
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
Xem trước bài sau.Luyện tập
chung
-2 HS nêu .lớp nhận xét ,bổ sung
- Hs nghe
******************************************************************
TẬP ĐỌC( TIẾT 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi.
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng bài
thơ Hành trình của bầy ong và trả lời
câu hỏi về nội dung bài
-Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” như thế
nào ?
+ Hai dòng thơ cuối bài , tác giả muốn
nói đến điều gì về cơng việc của bầy
ong
- GV nhận xét ,đánh giá sự cố gắng của
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
- Cho hs quan sat tranh minh họa và
hỏi : Bức tranh vẽ gì ?
Gv giới thiệu: Bảo vệ môi trường
không chỉ là việc làm của người lớn mà
trẻ em cũng rất tích cực tham gia . Bài
tập đọc Người gác rừng tí hon sẽ kể
cho các em nghe về một chú bé thông
minh , dung cảm ,sẵn sàng để bảo vệ
rừng . Các em cùng học bài để tìm hiểu
Hoạt động của học sinh
Hát
-3HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Hs trả lời
-HS lắng nghe
3
về tình yêu rừng của cậu bé .
- Gv ghi tên bàI
3.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Gi 1 HS đọc toàn bài
- GV hng dn chia ®o¹n:(3 ®o¹n)
+ Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng
chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó
- GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
-Gi HS luyện đọc nối tiếp lần 2
giải ngha t.
- T chc cho HS luyện đọc theo cặp
-kim tra c nhúm ,cỏ nhõn
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu
b, Tỡm hiu bi.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn
nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho
thấy:
* Bạn nhỏ là người thông minh?
* Bạn nhỏ là người dũng cảm?
12
-1 HS ®äc to cho c¶ líp nghe
-Nhận biết các đoạn trong bài
-3 HS ®äc nèi tiÕp
-Tìm từ khó đọc
- HS luyện phát âm tõ khã
- 3 HS ®äc cá nhân
- 3 HS đọc nối tiếp
- 1HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
10
-1 Hs đọc toàn bài.
-cả lớp lắng nghe
-Đọc thầm ,trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ
phát hiện ra những dấu chân người lớn
hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai
ngày nay khơng có đồn khách tham
quan nào cả. Lần theo dấu chân, bạn
nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành
từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau
sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất
thông minh: thắc mắc khi thấy dấu
chân người lớn trong rừng. Lần theo
dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ
thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện
thoại báo công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất
dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo
công an về hành động của kẻ xấu. Phối
hợp với các chú công an để bắt bọn
trộm gỗ.
4
+ Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của
truyện?
c. Đọc diễn cảm
-Chỉ định 3 HS đọc lại toàn bài
Giới thiệu cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
-Thi đọc trước lớp ,bình xét
4.Củng cố :
3
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
1
-Xem trước bài sau Trồng rừng ngập
mặn .
5
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
(+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị
chặt phá.
+ Vì bạn có ý thức của một cơng dân,
tơn trọng và bảo vệ tài sản chung của
mọi người.
+ Vì rừng là tài sản chung cho mọi
người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo
vệ.)
+ Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung.
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
+ Sự bình tĩnh, thơng minh khi sử trí
tình huống bất ngờ.
+ Khả năng phán đốn nhanh, phản
ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
+ Truyện biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài và
nêu cách đọc đúng, hay.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu.
Học sinh thực hiện
**************************************************************
CHÍNH TẢ( TIẾT 13)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( NHỚ - VIẾT )
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS nhớ - viết đúng bài chính tả.
- Hs cả lớp làm được BT phân biệt s/x
2. Kĩ năng:
- Trình bày đúng, sạch, đẹp các câu thơ lục bát.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi kết quả BT2.
Sâm- Xâm
sương – xương
sưa – xưa
siêu – xiêu
5
củ sâm- xâm
nhập; chim sâm
cầm- xâm lược;
sâm banh- sâm
nhung- xâm xẩm.
sơng gió- xương tay;
sương muối- xương
sườn; sương gióxương máu.
say sưa- ngày
xưa; sửa chữaxưa kia; cốc sữaxa xưa
siêu nước- xiêu
vẹo;
cao siêu- xiêu lòng;
siêu âm- liêu xiêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
-Gv gọi hs lên bảng , mỗi hs tìm 3
cặp từ có chưa âm đầu s / x hoặc
âm cuối t / c
- Gv gọi hs nhận xét
Gv nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới
3.2 Giới thiệu bài
1
-Giờ chính tả hơm nay các em
cùng nhớ viết hai khổ thơ cuối
trong bài thơ Hành trình của bầy
ong và làm bài tập chính tả .
15
3.3 Hướng dẫn viết chính tả:
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Y/c HS đọc thuộc lòng hai khổ
thơ đầu của bài thơ.
-Hỏi:
+ Qua hai dòng thơ cuối , tác giả
muốn nói điều gì về cơng việc của
lồi ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng
quý gì của bầy ong?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Y/c HS luyện viết các từ :
rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
đất trời...
c, Viết chính tả:
- HS tự nhớ lại và viết.
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi
viết cho HS
d, Soát ,sửa lỗi
- GV đọc lại biến trong các bài
Hoạt động của học sinh
Hát
- 3 hs lên bảng
- Hs nghe,
- HS đọc thuộc lịng bài thơ
- Cơng việc của lồi ông rất lớn lao.
Ong giữ hộ cho người những mùa hoa
đã tàn phai, mang lại cho đời những
giọt mật tinh tuý.
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật
- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS luyện viết các từ khó vào bảng
con
- HS viết bài vào vở.
6
viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét- sửa lỗi phổ biến .
3.4 Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
-Tổ chức cho HS thi tìm một số
cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s;x
- HS chữa lỗi chính tả.
- Gv nhn xột
Bi 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tù lµm bµi
10
- Gäi HS nhËn xÐt bµi cđa b¹n
- NhËn xÐt, KL
4.Củng cố
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận
xét giờ học.
5.Dặn dò:
1
-Xem trước bài sau Chuỗi ngoc
lam .
Ngày thứ: 2
Ngày soạn: 28 / 11/ 2015
Ngày giảng: Thư ba, 1 /12/2015
- HS làm bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
a)+ Củ sâm – xâm nhập; chim sâm –
xâm lược ….
+Sương gió – xương tay ; sương
muối – xương sườn ; ..
+Say sưa- ngày xưa ; sửa chữa – xưa
kia …
+ Siêu nước – xiêu vẹo ; cao siêu –
xiêu lịng ….
b) rét buốt – buộc tóc ; con chuột –
cuốc đất ….
+ xanh mướt – ước mơ ; mượt màmong ước ….
+ tập viết –xanh biếc ; tit kim- cỏ
dic ; .
- 1HS đọc
-1 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở
a) n bũ vng trờn đồng cỏ xanh
xanh
Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều sót
lại .
b)
Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí .Bóng xn sang .
- HS nhËn xÐt bµi cđa b¹n
-Nghe ,nhắc lại nội dung
Học sinh thực hiện
7
TOÁN( TIẾT 62)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :- HS biết:
Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng và nhân một số thập
phân với một hiệu trong thực hành tính.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh u thích mơn tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
-Cho HS nêu cách +;-,× hai số thập
phân.
-GV nhận xét ,củng cố
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán này chúng ta cùng
làm các bài toán luyện tập về các
phép tính với số thập phân đã học .
Giáo viên ghi bảng.
3.2 Luyện tập:
Bài 1: Tính
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
-Chỉ định 2 HS làm bảng .lớp làm vở
- Nhận xét – củng cố thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu thức
Bài 2: Tính bằng 2 cách
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu
-Chỉ định 2 HS lên bảng làm ,lớp làm
vở
Hoạt động của học sinh
-Hát theo bắt nhịp của quản ca
- HS nêu cách thực hiện phép tính
cộng, trừ, nhân 2 số thập phân.
-Lớp lắng nghe ,ghi bài
- 1 HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
a, 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b, 7,7 + 7,3 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,72
- 1 HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở rồi chữa.
a, C1: ( 6,75 + 3,25 ) 4,2
= 10 4,2
= 42
C2: ( 6,75 + 3,25 ) 4,2
= 6,75 4,2 + 3,25 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
8
b,C1: (9,6 – 4,2 ) 3,6
= 5,4 3,6
= 19,44
C2: (9,6 – 4,2 ) 3,6
= 9,6 3,6 – 4,2 3,6
= 34,56 - 15,12
= 19,44
- Nhận xét – chốt kết qảu ,củng cố thứ
tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức.
Bài 3:
a, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gv gọi mở ,hướng dẫn HS thực
hiện.
- Nhận xét – chốt kết quả
b, Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
Bài 4:
- Hs đọc yc
-Tổ chức cho HS tự làm rồi chữa
- Gv nhận xét
4.Củng cố :
3
-Chỉ định một số học sinh nêu lại kiến
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, 0,12 400 = 0,12 100 4
= 12 4 = 48
4,7 5,5 – 4,7 4,5
= 4,7 (5,5 – 4,5)
= 4,7 1 = 4,7
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
b, 5,4 x = 5,4
x = 1 (Vì số nào nhân với 1
cũng bằng chính số đó)
9,8 x = 6,2 9,8
x = 6,2 (Vì hai tích này bằng
nhau, mà mỗi tích đã có 1 thừa số bằng
nhau nên thừa số còn lại cũng bằng
nhau)
- Hs đọc
-HS tự làm rồi chữa
Giải:
Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng
6,8 mét vải nhiều hơn 4 mét vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 mét vải phải mất số tiền nhiều
hơn mua 4 mét vải là:
15 000 2,8 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng.
-Vài HS nêu.
9
thức đã học
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
1
-Xem trước bài sau Chia một số thập
Học sinh thực hiện
phân cho một số tự nhiên .
***************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 25)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý của BT1; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết
được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được một số hành động bảo vệ môi trường, một số hành động phá hoại môi
trường .
_ Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ , viết đoạn văn.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các thẻ ghi sẵn: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, phá rừng, đánh bắt cá bằng
mìn, xả rác thải bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động
vật hoang dã.
- Phiếu bài tập dành cho HS.(bảng phụ)
Hành động bảo vệ môi
Hành động phá hoại môi trường
trường
Trồng cây, …..
Phá rừng, ………………….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
-Hỏi: Những từ như thế nào được
gọi là quan hệ từ? Quan hệ từ có
tác dụng gì?
+ Khu bảo tồn thiên nhiên là gì?
- GV nhận xét,củng cố kiến thức
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài.
1
Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu về khu bảo tồn đa dạng sinh
học , các hành động bảo vệ môi
trường và viết đoạn văn có nội
Hoạt động của học sinh
Hát
-3 HS tiếp nối nhau trả lời,lấy ví dụ minh
họa.
+ Là khu vực trong đó các lồi cây, con
vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,
gìn giữ lâu dài.
-Hs Nghe,ghi
10
dung về bảo vệ môi trường .
25-30
3.2 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Y/c HS làm bài tập theo nhóm
đơi.
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Nhận xét về các loại động vật,
thực vật qua các số liệu thống kê.
+ Tìm nghĩa của cụm từ "khu bảo
tồn đa dạng sinh học".
- Gọi hs trình bày
-GV nhận xét,
Gv giảng thêm : Khu nguyên sinh
Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa
dạng sinh học vì rừng có nhiều lồi
động vật và có thảm thực vật
phong phú với trăm loài cây khác
nhau .
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung bài
tập.
- Y/c HS thảo luận trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình
thức trị chơi.
- Nhận xét- tun dương đội thắng
cuộc.
Bài 3:
- Yc hs đọc đề bài
- Hướng dẫn HS làm: Chọn một
trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm
đề tài, đoạn văn dài khoảng 5 câu.
+ Em viết đề tài nào?
- Yc 2 hs viết vào bảng phụ sau đó
dán lên bảng
- Gv sủa chữa bài của hs
- 2 HS đọc y/c và chú thích của bài.
- HS làm việc theo nhóm đơi.
- HS tiếp nối phát biểu, bổ sung.
+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi
lưu giữ được nhiều loại động vật và thực
vật.
- Hs nghe
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 đại diện
tham gia xếp từ vào đúng cột trên bảng.
+Hành động bảo vệ môi trường : trồng
cây , trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường :
phá rừng , đánh cá bằng mìn , xả rác bừa
bãi , đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh
cá bằng điện , buôn bán động vật hoang
dã .
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ:
+ Em viết về đề tài trồng rừng.
+ Em viết về đề tài đánh cá bằng điện.
+ Em viết về đề tài sả rác bừa bãi.
- 2 HS viết vào bảng phụ, cả lớp viết vào
vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
11
_Gv gọi hs đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận 2
xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị
1
bài sau Luyện tập về quan hệ từ
- 3- 4 HS đứng tại chỗ đọc bài làm.
-Nhắc lại nội dung bài
Học sinh thực hiện
**************************************************************
KỂ CHUYỆN( TIẾT 13)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân
hoặc những người xung quanh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tóm tắt nội dung chuyện.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Tg
(ph)
1
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
2
- 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc
có nội dung bảo vệ mơi trường.
- GV nhận xét ,khen ngợi HS tích
cực tham gia.
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
1
Chúng ta đang cùng nhau chung
sống trong một môi trường .Ngày
nay , cùng với sự tăng dân số , sự
phát triển của ngành công nghiệp
đã ảnh hưởng đến môi trường sống
của chúng ta . Em và những người
xung quanh đã làm gì để bảo vệ
mơi trường ? Hãy kể cho các bạn
cùng nghe .
- Giáo viên, ghi bảng.
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
25-30
a, Tìm hiểu đề bài:
Hoạt động của học sinh
Hát
- 2 HS kể chuyện ,lớp theo dõi
-HS lắng nghe
12
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn
mầu gạch chân dưới các từ ngữ:
Một việc làm tốt, hành động dũng
cảm , bảo vệ môi trường.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện
em đã được đọc, được nghe có nội
dung Một việc làm tốt, một hành
động dũng cảm , bảo vệ mơi
trường
-2 HS đọc cho cả lớp nghe.
b, Kể trong nhóm:
- Cho HS thực hành kể trong
nhóm.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
với nhau về ý nghĩa của chuyện , hành
động của nhân vật.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS lần lượt tự giới thiệu:
+ Tôi xin kể lại hành động dũng cảm của
chú công an đã ngăn chặn bọn lâm tặc và
đồng đội của chú đã hi sinh. câu chuyện
tôi được đọc trên báo an ninh.
+ Tôi xin kể chuyện tuần qua, cả khu
xóm tơi cùng tham gia làm sạch con
đường làng tơi
- GV hướng dẫn những HS gặp
khó khăn.
+ Giới thiệu tên chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi bật
hành vi của nhân vật bảo vệ môi
trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu
truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa
c, Kể trước lớp:
của truyện.
- T/c cho HS thi kể.
- Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn
kể những chi tiết về nội dung
- HS nhận xét bạn kể có nội dung câu
chuyện , ý nghĩa của chuyện.
chuyện hay nhất.
- Hướng dẫn nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
hấp dẫn nhất.
4.Củng cố :
3
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
HS nêu.
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
1
-Xem trước bài sau Pa-xto và em
Học sinh thực hiện
bé .
**********************************************************************
KHOA HỌC( TIẾT 25)
13
NHÔM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS nhận biết được một số tính chất của nhơm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống và nêu cách bảo quản
chúng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm .
3. Thái độ
- Giáo dục HS thái độ biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng bằng nhôm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số đồ dùng bằng nhơm.
- BP dành cho HS.
Phiếu bài tập
Bài: Nhơm
nhóm: .............
Nhơm
Hợp kim của nhơm
Nguồn gốc - ………………..
- ……………..
Tính chất ……………
- ………………
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Trong thực tế người ta dùng đồng và
hợp kim của đồng để làm gì?
- GV nhận xét, chốt ý
3. Bài mới
3.2 Giới thiệu bài.
Nhôm và hợp kim của nhôm được sử
dụng rất rộng rãi .Chúng có những tính
chất gì ?những đồ dùng nào được làm
từ nhôm và hợp kim của nhôm ?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài
3.3 Các hoạt động
Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Y/c HS làm việc theo nhóm đơi.
- Y/c HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ
dùng làm bằng nhôm mà em biết và
ghi tên chúng vào phiếu bài tập.
Tg
(ph)
1
Hoạt động của học sinh
Hát
2
-Vài HS nêu.
1
- Hs nghe
7
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Các đồ dùng làm bằng nhơm:
Xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, mi,
cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp
14
- Nhận xét- bổ sung.
GV kết luận :Nhôm được sử dụng rất
rộng rãi, dùng để chế tạo các vật
dụng làm bếp như : xoong , nồi ,
chảo ..vở nhiều loại đồ hộp , khung
cúa sổ , một số bộ phân của phương
tiện giao thông như tàu hỏa , xe ô tơ,
máy bay ….
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
- GV nhận kết quả thảo luận của HS,
sau đó y/c trả lời các câu hỏi sau.
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có tính chất gì?
đựng,...
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một
số vỏ hộp, một số bộ phận của các
phương tiện giao thông như xe máy,
tàu hoả, ô tô,...
- Hs nghe
10
- Các nhóm hồn thành vào phiếu bài
tập.
+ Nhơm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim nhơm?
GV kết luận.Nhơm là kim loại .Nhơm
có thể pha trộn với đồng , kẽm để tạo
ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên
nhơm có trong quặng nhơm .
Hoạt động 3: Làm việc với sgk:
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có
trong gia đình?
+ Nhơm được sản xuất từ quặng nhơm.
+ Nhơm có mầu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành
sợi, dát mỏng, nhôm không bị gỉ, tuy
nhiên một số a xít có thể ăn mịn
nhơm, nhơm có tính chất dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt.
+ Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm
để tạo ra hợp kim của nhôm.
- Hs nghe
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà
bếp bằng nhơm cần lưu ý điều gì? Vì
sao?
8
- Gv yc hs đọc mục cần biết
3
4. Củng cố
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét
+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng
xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi
bưng bê các đồ dùng bằng nhơm phải
nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị
cong, vênh, méo.
+ Không nên đựng những thức ăn có vị
chua lâu trong nồi nhơm. Vì a xít có
thể làm hỏng nồi.
+ Khơng nên dùng tay khơng để bưng
bê nồi khi cịn nóng. Vì nhơm dẫn
nhiệt tốt dễ gây bỏng tay.
15
giờ học.
- Hs đọc
- Hs nghe
5.Dặn dò:
1
-Xem trước bài Đá vôi
Học sinh thực hiện
******************************************************************
Ngày thứ: 3
Ngày soạn: 29/11/ 2015
Ngày giảng: Thứ tư , 2/12/2015
TOÁN ( Tiết 63)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I: MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực
hành tính.
2. Kĩ năng
3. Thái độ :
- Gd hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bi c:
Gọi 3 HS thực hiện trên bảng lớn, yêu
cầu cả lớp làm trong vở nháp, cùng GV
nhận xét và chữa bài của bạn.
Tg
1
3-5
GV nhận xét
3.Bi mi:
3.1 Gii thiu bài:
- Gv ghi tên bài lên bảng.
3.2 Nội dung
Hoạt động 1 :
a. Hướng dẫn học sinh nắm được
quy tắc chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.
- Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m
được chia thành 4 đoạn bằng nhau.
Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4
- Học sinh tự làm việc cá nhân.
1
Hoạt động của hoc sinh
- Lớp hỏt
- 3 HS thực hiện trên bảng lớn, yêu cầu
cả lớp làm trong vở nháp, cùng Tính bằng
cách thuận tiện :
HS1: 6,9 x 2,5 x 400
HS2: 0,56 x7,8 + 2,2 x 0,44
HS3: 9,7 x 5,6 -5,6 x 8,7
- Hs nghe
10
- Học sinh đọc đề .Cả lớp đọc thầm Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
8, 4 : 4 = 84 dm
16
- GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện.
- Giáo viên chốt ý:
- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học
sinh rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
- Giáo viên treo bảng quy tắc - giải
thích cho học sinh hiểu các bước và
nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại.
b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm
được kết quả của một phép tính chia
một số thập phân cho một số tự nhiên
Hoạt động 2 : Thực hành
15
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên yờu cu hc sinh lm
bi: 4 em làm trên bảng lớp, cả lớp
làm bài trong vở.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
phép châ STP cho STN.
- Giỏo viờn nhn xét.
Bài 2: T×m x
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
quy tắc tìm thừa số chưa biết?
84
4
04 21 ( dm )
0
21 dm = 2,1 m
8,4 4
0 4 2, 1 ( m)
0
- Học sinh giải thích, lập luận việc
đặt dấu phẩy ở thương.
- Học sinh nêu c¸ch chia. ( nh GSK)
- Học sinh giải.
72,58 19
15 5
3,82
0 38
0
- Học sinh nªu cách chia, nêu quy
tắc.
Hc sinh c .
4 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm
bài trong vở, nhận xét và chữa bài cho
bạn.
a/ 1,32;
b/ 1,4
c/ 0,04
d/2,36
3 HS nêu lại cách thùc hiÖn phÐp chia
STP cho STN.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- 2 Học sinh giải trªn bảng lớn, cả lớp
làm bài trong vở.
- Ln lt hc sinh nêu lại “Tìm thừa
số chưa biết”.
a) x x 3
x
x
b) 5 x x
= 8,4
= 8,4 : 3
= 2,8
= 0,25
17
x = 0,25 : 5
x = 0,05
- Gv nhận xét
4. Củng cố:
- Hơm nay học bài gì?
Cho học sinh nêu lại cách chia số
thập phân cho số tự nhiên.
- Gv nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau- Luyện tập
3
4-5 HS nèi tiÕp nhau nªu
- Hs nghe
1
- Hs nghe
**************************************************************
TẬP ĐỌC (TiÕt 26 )
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I: MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng
ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học
3. Thái độ :
- Gd hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Giáo ỏn- Bng ph ghi sn on văn cn luyn c: Nhờ phục hồi
đê điều; thẻ nghĩa, thẻ từ
2. Hc sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài c
Gi 2HS đọc và trả lời câu hỏi liên quan
đến nội dung bài học. Yêu cầu HS khác
nhận xét.
- Giỏo viên nhận xét
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên
bảng
3.2 Nội dung
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Tg
(ph)
1
3-5
Hoạt động của học sinh
2 Hc sinh c và trả lời câu hỏi:
HS1: + Em học tập ở bạn nhỏ điều
gì?
- Nêu nội dung của bài
1
- Hs nghe
15
18
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Bi vn cú th chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối
nhau đọc trơn từng đoạn
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng từ cần luyện đọc
- Yc hs gii ngha cỏc t : Rừng ngập
mặn, quai đê, phục hồi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gv tổ chức cho các cặp thi đọc với
nhau
- Gv nhân xét và tuyên dương
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
Do chiến tranh , do quá trình quai đê
để lấn biển , làm đầm nuôi tôm ... làm
một phần rừng ngập mặn bị mất đi .
Hậu quả là làm cho đê điều bị xói mịn ,
bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn ..
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng
ngập mặn tèt?
- Giáo viên chốt.
-Các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn vì làm tốt cơng tác
thơng tin tun truyền để mọi người
Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn
đối với việc bảo vệ đê điều .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Nêu tác dụng của rừng ngp mn khi
c phc hi?
1 HS đọc bài
- Bài văn chia làm 3 đoạn:
+Đ1: Trớc đây... sóng lớn.
+Đ2: Mờy năm qua... Cồn Mờ ( Nam
Định)
+Đ3: Nhờ phục hồi đê điều.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc thầm phần chú gii,để
giải nghĩa các từ: Rừng ngập mặn,
quai đê, phục hồi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cỏc nhúm thi c
10
- Cỏc nhúm thảo luận – Thư kí ghi
vào phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ngun nhân: chiến tranh – quai đê
lấn biển – làm đầm nuôi tôm.
- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ
khi có gió bão.
- Học sinh đọc
- Vì làm tốt cơng tác thơng tin tun
truyền để mọi người Hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn.
… Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình,
Hải Phòng, Quảng Ninh
- Hs c
- Bo v vng chắc đê biển, tăng thu
nhập cho người.
19
- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng
nhiều.
- Các loại chim nước trở nên phong
phú.
- Giáo viên chốt ý.
Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát
huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê điều ,
tăng thu nhập cho người dân nhờ sản
lượng hải sản nhiều , các loài chim
nước trở nên phong phú .
• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn
cảm.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả
lớp cùng trao đổi nêu giọng đọc cả bài
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn
đó, yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tìm
giọng đọc hay đối với đoạn ®ã.
- Tỉ chøc cho HS lun ®äc diƠn c¶m
theo nhãm 4. Tổ chức cho HS thi đọc
diễn cảm, yêu cầu cả lớp nhận xét, bình
chọn bạn đọc hay.
- Ni dung : Bài văn nêu lên nguyên
nhân rừng ngập mặn bị tàn phá, thành
tích khôi phục rừng ngập mặn ở một
số tỉnh và tác dụng của rừng ngập
mặn khi đợc phục hồi
5
3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp cùng
trao đổi nêu giọng đọc cả bài: Toàn
bài đọc với giọng thông báo, lu loát,
rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội
dung một văn bản khoa học.
- HS tho lun cỏch c din cm:
Nhấn giọng các từ ngữ: thay đổi,
nhanh chóng, không còn bị xói lở, lợng cua con, hàng nghìn đầm cua,
hàng trăm đầm cua, hải sản tăng
nhiều, phong phú, phấn khởi, tăng
thêm thu nhập, bảo vệ vững chắc.
- i diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận
xét, bình chọn bạn ®äc hay.
GV nhËn xÐt, và tuyên dương
4.Củng cố :
HS nèi tiếp nhau nêu các biện pháp
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
bảo vệ rừng .
- Giỏo viờn nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò
- Hs nghe
Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau Chuỗi ngọc lam
***********************************************************
TẬP LÀM VĂN( TIẾT 25)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn .
20