Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 12 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.82 KB, 27 trang )

TUẦN 12
NS: 13/11/2017. ND: Thứ hai 20/11/2017
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: Biết nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000. …BT 1 và 2
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc và SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 …
+ HS đọc ví dụ trên
*Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ?
bảng, sau đó tự tìm
- HS làm: 27,867 x 10 = 278, 67
kết quả của phép
- Rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
nhân.
* Ví dụ 2: 53,286 x 100
+ Nhận xét và nêu
- Phương pháp như ví dụ 1.
cách nhân nhẩm với
- HS KL nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000.
10.
- HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với
10, 100, 1000…
+ Nhận xét và nêu
- HS nêu quy tắc. Cho ví dụ
cách nhân nhẩm với


Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải ?Chữ số
100; 1000,…
b. Thực hành
+ 2 HS nêu.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS lắng nghe và
- HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
nêu quy tắc cách
- HS đọc kết quả từng trường hợp. GV nhận xét, sửa bài nhân nhẩm với 10,
.
100; 1000,…
a) 1,4 x 10 = 14
b)9,63 x 10 = 96,3
+ 1 HS đọc yêu cầu
2,1 x100 = 210
52,08 x 100 = 5208
bài tập, sau đó làm
7,2 x 1000 = 7200
5,32 x 1000 =5320
bài cá nhân.
Bài 2: HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập.
+ Lần lượt HS đọc
- HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để kết quả trước lớp.
vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài.
+ Lớp nhận xét và
10,4dm = 104cm
; 12,6 m = 1260 cm
thống nhất kết quả
0,856 m = 856cm
; 5,75dm = 57,5cm

đúng.
3. Củng cố Dặn dò:
+ HS theo dõi yêu
- Gọi HS nêu lại quy tắc nhân 1 số TP với 10; 100;
cầu và làm bài tập.
1000.
+ 2 HS nhắc lại mối
- Tính xem 10 l dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
quan hệ giữa các đơn
- Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu vị đo.
hoả nặng bao nhiêu kg.
+ 1 HS lên bảng giải,
- HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét sửa bài trên bảng.
sửa bài.
10 lít dầu cân nặng : 0,8 x 10 = 8 kg)
Cả can dầu cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 ( kg)
Đáp số : 9,3kg


Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. M ục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu
sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời
được các câu hỏi cuối bài.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III.Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Mùa thảo quả
- Lớp theo dõi và
a. Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc toàn bài.
đọc thầm.
- HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn.
- HS nối tiếp đọc,
Bài văn có thể chia thành ba phần :
nhận xét bạn đọc.
+ Phần 1 các đoạn 1, 2 : từ đầu đến nếp nhăn.
- HS quan sát tranh
+ Phần 2 đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
minh hoạ và giải
+ Phần 3 các đoạn cịn lại.
nghĩa một số từ khó
- Sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho từng em ; giúp các
hiểu.
em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài ( thảo quả,
Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp ).
- Lớp lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm tồn bài
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to cả lớp
-Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 1 : Từ đầu …. nếp
đọc thầm .
khăn..
- HS suy nghĩ trả
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

lời, em khác nhận
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
xét và bổ sung.
H. Ý 1 nói lên điều gì ?
-HS suy nghĩ trả lời,
Ý 1: Những dấu hiệu cho thấy thảo quả đã vào mùa .
em khác nhận xét và
- Gọi HS đọc đoạn 2: phần còn lại .
bổ sung.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển
- HS thảo luận
rất nhanh?
nhóm đơi và trả lời.
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây)
Nhận xét.
H: Khi thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì?
- 1 HS đọc to cả lớp
H. Ý 2 nói lên điều gì ?
đọc thầm
Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả .
Nêu ND của bài ?Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo
- HS suy nghĩ trả
quả.
lời, em khác nhận
c. Đọc diễn cảm:
xét và bổ sung.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV hướng dẫn
các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn ( từ Gió tây lướt

thướt đến từng nếp áo, nếp khăn).
3. Củng cố Dặn dò: Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
- Nhận xèt chốt lại.. . GV nhận xét tiết học


Đạo đức
KÍNH GIÀ U TRẺ
I. Mục tiêu: Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương
nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng,
lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, hành vi ứng xử vời người già và trẻ em; kĩ
năng giao tiếp ứng xử
II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1. Thẻ màu cho hoạt động 3
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: HS tìm hiểu truyện Sau cơn mưa.
- 2 học sinh đọc.
- HS đọc truyện Sau cơn mưa (sgk)
-Học sinh thảo
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
luận nhóm đơi trả
-Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? lời câu hỏi..
(Nhường đường, cầm tay bà để bà đi trên vệ cỏ, dắt em bé
cho bà)
? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?(Vì các bạn đã biết
-Đại diện nhóm lên

giúp đỡ bà già và em nhỏ khi đi qua đường)
trình bày.
?Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -Lớp bổ sung, nhận
(Các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ)
xét.
KL: Cần tôn trọng người già, em nhỏvà giúp đỡ họ bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
-Học sinh lắng
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của
nghe.
tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu
hiện của người văn minh, lịch sự)
-Học sinh đọc lại
- Rút ghi nhớ: SGK trang 20)
ghi nhớ sách giáo
HĐ 3: làm bài tập 1&3(sgk)
khoa.
- HS thảo luận nhóm đơi. GV nêu từng trường hợp. HS
giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. (Thẻ đỏ
biểu hiện kính già, u trẻ; Thẻ xanh - khơng kính già u -Học sinh thảo
trẻ)
luận nhóm đơi
Bài 1: Các hành vi (a, b, c) thể hiện kính già u trẻ.
trình bày ý kiến
Hành vi (d) thể hiện khơng kính già u trẻ.
của mình.
=> Các em đã phân biệt rõ đâu là hành vi của người kính
-Học sinh lắng
già yêu trẻ. Những hành vi đó được thể hiện trong cả việc nghe.
nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.

HĐ 3: Tìm hiểu phong tục tập quán ở các địa phương. -Học sinh cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày ý kiến cá nhân trình bày.
về phong tục tập quán của địa phương gia đình mình.
=>Tuỳ từng địa phương và gia đình mà có cách thể hiện
tình cảm đối với người già trẻ nhỏ khác nhau.
- Học sinh trả lời.
3. Củng cố Dặn dò: Em phải làm gì thể hiện tình cảm đối
với người già và em nhỏ?
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu lại ghi nhớ.


Kỹ năng sống
Chủ đề 2: Kĩ năng úng phó với căng thẳng (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,4 & Ghi nhớ
- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Những tình huống gây căng thẳng.
- HS đọc tình huống của bài tập
và các phương án lựa chọn để trả
- HS đọc tình huống của bài tập và các phương án
lời.
lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS đọc tình huống của bài tập
và các phương án lựa chọn để trả
Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống hàng
lời.
ngày ln tồn tại tình huống gây căng thẳng, tác
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
động đến con người.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
2.Bài mới
Bài 2: Tâm trạng khi căng thẳng.
- HS đọc tình huống của bài tập và các phương án
- Gọi một học sinh đọc tình
lựa chọn để trả lời.
huống của bài tập, các phương án
lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
quả
Giáo viên chốt kiến thức:Khi bị căng thẳng gây cho
con người phần lớn cảm xúc tiêu cực, ảnh hưởng
không tốt tới sức khoẻ.

Bài 4: Những cách ứng phó tích cực và tieu cưch khi
căng thẳng.
- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập, các
phương án lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức:Khi gặp tình huống gây
căng thẳng chúng ta cần biết ứng phó một cách
tích cực, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện bản
thân.
* Ghi nhớ: ( Trang 11)
3. Củng cố- dặn dị
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập tiếp theo.


NS: 13/11/2017. ND: Thứ ba 21/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Giải bài tốn có ba bước tính.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
11. Bài cũ:
22. Bài mới:
Bài 1: HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập.
a. Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000,..

- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Gọi đọc kết quả, so sánh kết quả của các tích với thừa
số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
- Hướng dẫn HS nhận xét: từ số 8, 05 ta dịch chuyển
dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5.
Bài 2: a, b
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép nhân vào vở.
- HS khác làm bảng sau đó nhận xét kết quả đúng.
7,69
12,6
12,82
82,14
x
x
x
x
50
800
40
600
384,50
10080,0
512.80
49284,00
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu bài tốn và nêu cách giải.
- HS xung phong lên bảng giải, lớp giải vào vở, GV thu
bài và nhận xét.
- Cả lớp nhận xét và sửa bài trên bảng.

3 giờ đầu người đó đi được là :
10,8 x 3 = 32,4 (km )
4 giờ tiếp người đó đi được là :
9,52 x 4 = 38,08 (km) .
Số ki-lơ-mét người đó đi là
32,4 + 38,08 = 70,48 ( km) .
Đáp số : 70,48 km .
3. Củng cố: HS nhắc lại qui tắc nhận một so61` thập
phân với 10 ; 100 ; 1000…….

Hoạt động học
+ 1 HS đọc yêu cầu
bài tập.
+ HS làm bài.
+ HS nối tiếp đọc.
- Học sinh lên bảng
làm bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ 4 HS làm trên
bảng, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS nhận xét theo
gợi ý của HS.
+ 2 HS đọc và tìm
hiểu bài tốn, nêu
cách giải.
+ 1 HS lên bảng giải,
lớp giải vào vở.
+ HS sửa bài.



Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về mơi trường (BT1); biết
tìm từ đồng nghĩa (BT3)
II. Chuẩn bị:Tranh ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học: .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
11. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dãn HS làm bài tập.
+ 1 HS đọc, lớp
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi, hoàn thành nội dung bài tập.
+ HS nối tiếp
- HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho ở bài 1a, nối từ trình bày.
tướng ứng với nghĩa đã cho ở bài 1b.
- Cho lớp nhận xét, GV chốt bài giải đúng.
- Phân biệt nghĩa các cụm từ đúng:
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các lồi cây,
con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu
dài.
b. HS đọc nội dung bài 1b.
- HS thực hiện vào vở, phát phiếu pho-to cho 2 HS thực
hiện.

- 2 HS đọc to.
- HS trình by kết quả.
- Thực hiện theo
- Nhận xét và chốt lại ý đúng: Nối đúng:
yêu cầu.
Sinh vật: tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, - Dn phiếu phothực vật, vi sinh vật, …
to ln bảng v nối
Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật với mơi trường xung
tiếp nhau trình
quanh.
by.
Hình thái: hình thức biểu hiện ra bn ngồi của sự vật, có thể - Nhận xét, bổ
quan sát được.
sung.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ được thay bằng từ + Lớp lắng nghe
khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
hướng dẫn.
- HS phát biểu ý kiến.
+ HS phát biểu
- GV gợi ý và phân tích: chọn từ giữ gìn ( gìn giữ) thay thế theo ý hiểu của
cho từ bảo vệ.
mình.
- HS làm bài.
+ HS làm bài
- HS nêu lại một số việc làm nhằm bảo vệ môi trường.
vào vở.
3. Củng cố
Học sinh nêu lại.
- Hiểu được nghĩa các từ thuộc vốn từ Bảo vệ môi trường, - Học sinh lắng

các em sẽ vận dụng vào bài viết hay trong thực tế một cách nghe.
thích hợp.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về quan hệ từ.


Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC – TC: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
I. Mục Tiêu: Ôn năm động tác vươn thở, tay,chân, vặn mình, tồn thân của bài
thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi “Ai Nhanh Và Khéo Hơn”
II. Địa Điểm: Sân học thể dục. Còi và kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A.PHẦN MỞ ĐẦU
LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ số đồng phục của
phục điểm danh, báo cáo sĩ số
HS và phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
cho GV
- Xoay cổ tay kết hợp cổ chân. Xoay khớp vai - Cán bộ lớp hô cho các bạn
- Xoay khớp hông. Xoay khớp gối
khởi động
B.PHẦN CỎ BẢN
- GV quan sát và sửa sai, có thể
1.Bài Thể Dục
khởi động cùng học sinh
a.Ôn Động tác vươn thở
b.Ôn Động tác tay
c.Ơn Động Tác Chân

d.Ơn Động Tác Vặn Mình
e.Ơn Động Tác Tồn Thân
-CSL điều khiển lớp ơn bài thể
2.Trị Chơi “Ai Nhanh Và Khéo Hơn”
dục
a.Chuẩn bị: Chia HS thành 2 đội nam,nữ
-GV quan sát và sửa sai
riêng mỗi nhóm thành 2 hàng ngang đứng
- GV tập hợp HS thành 2-4
quay mặt vào nhau thành từng cặp. ở hàng
hàng dọc có số người bằng
ngang em này cách em kia 1,5-2m. trong từng nhau
đôi tự quy định trong từng hiệp bên nào tấn
- GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn
cơng trước. một bên đóng vai người bị tấn
cho học sinh
cơng bên cịn lạ đóng vai người tấn cơng.
- GV nêu tên và, làm trọng tài
b.Cách Chơi: Khi có lệnh bên tấn cơng dùng
trò chơi
1 hay 2 tay nhanh nhẹn khéo léo vỗ nhẹ vào
- Cho HS chơi thử sau chơi thật
vai bạn nếu vỗ được vào vai thì được 1 điểm
- Tổ chức đội hình trị chơi như
nếu bị ngăn chặn lại thì mất 1 điểm trị chơi
thi đấu
được tiến hành từ 2-3 phút thì đổi ngược vai
lại, cuối cùng ai được nhiều điểm thì thắng
cuộc.
- LT điều khiển cho HS thả

C. PHẦN KẾT THÚC
lỏng
1.Thả Lỏng
- GV nhận xét đánh giá.
2.Nhận Xét
3.Dặn Dò


Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng làm văn. Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
- HS nêu.
HS.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- HS đọc kỹ đề bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- S lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- HS làm các bài tập.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài giải :

Bài 1:
- Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả
H: Đọc bài Bà tơi (SGK Tiếng Việt tập hai vai, xoã xuống ngực,…
I trang 122) và ghi lại những đặc điểm
- Đôi mắt sáng long lanh, hai con
ngoại hình của bà.
ngươi đen sẫm nở ra,…
- Cho học sinh lên trình bày
- Khn mắt hình như vẫn tươi trẻ,
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, đơi má ngăm ngăm có nhiều nếp
bổ sung kết quả.
nhăn,…
- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng,
ngân nga như tiếng chuông,...
Bài 2:
H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại
hình của cơ giáo (thấy giáo) chủ nhiệm
của lớp em.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét,
bổ sung kết quả.

Bài giải :
- Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang
vai…
- Đơi mắt đen, long lanh, dịu hiền
ấm áp…
- Khuôn mặt trái xoan ửng hồng…
- Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm…
- Dáng người thon thả,…


3. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn
- Dặn dò học sinh về nhà quan sát người bị bài sau.
thân trong gia đình và ghi lại những đặc
điểm về ngoại hình của người thân


Khoa học
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xất, đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
- Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II.Chuẩn bị: Hình minh học SGK/ 48, 49.
III.Hoạt động dạy học:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Thực hành xử lí thơng tin .
- HS đọc thơng tin SGK và trả lời các câu hỏi:
? Trong thiên nhiên sắt có ở đâu?
? Gang, thép đều có thành phần chung nào?
? Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
- Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn thép.
Gang rất cứng, giịn, khơng thể uốn hay kéo thành sợi.

- Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang.
Thép cứng, bền, dẻo.
HĐ2: Quan sát và thảo luận .
- Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.
Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất được làm bằng thép.
- HS quan sát các hình / 48, 49 SGK theo nhóm đơi và nói
xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu Long Biên bắc qua sơng Hồng) ;Hình 4: Nồi.
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
- HS đọc bài học SGK.
? Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ
gang hoặc thép khác mà em biết?
- Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi,
chảo (được làm bằng gang) ; dao, kéo, cày, cuốc, dao, …
( được làm bằng thép )
? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có
trong nhà mình?
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang
trong gia đình vì chúng giịn, dễ vỡ.
- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,… dễ
bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi
khô ráo .
3. Củng cố:Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi thi tìm cơng

- 1 HS đọc, lớp
theo dõi và trả lời
câu hỏi, em khác

bổ sung.
- Sắt có trong các
thiên thạch và
trong các quặng
sắt.
- Chúng đều là hợp
kim của sắt và các
– bon.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và
hoạt động nhóm,
hồn thành nội
dung thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc
thầm.
- Vài HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và
thực hiện.


dung của sắt trong đời sống.
NS: 17/11/2017. ND: Thứ tư 22/11/2017
Toán
NHẬN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Tính chất giao hốn của phép nhân hai số thập phân.
II. Hoạt động dạy- học:



Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho
đời. Trả lời được các câu hỏi cuối bài và thuộc 2 khổ thơ cuối.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu
tầm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
+ 1 HS đọc, lớp theo
a. Luyện đọc: HS đọc khá đọc toàn bài.
dõi và đọc thầm.
- GV: Chia thành 3 đoạn như SGK.
+ HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
các khổ thơ, chú ý
+Đọc nối tiếp lần 1: GVphát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho các từ khó
học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+ HS xung phong
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú
giải nghĩa các từ
giải: Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
theo yêu cầu.
- GV đọc mẫu tồn bài.
+ Theo dõi GV đọc

b. Tìm hiểu bài
diễn cảm.
- 1HS đọc khổ thơ đầu và đọc câu hỏi 1.
? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình + 1 HS đọc, lớp suy
vô tận của bầy ong?
nghĩ trả lời câu hỏi.
? Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có + Lớp theo dõi, bổ
vẻ gì đặc biệt?
sung.
Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Hs trả lời.
Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
- Hs trao đổi nhóm
Nơi quần đảo: có lồi hoa nở như là khơng tên.
đơi và trả lời.
- HS đọc câu hỏi 3 trao đổi và trả lời câu hỏi
? Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt + HS đọc thầm 4
ngào” là thế nào?
khổ thơ và trả lời
- HS đọc thầm khổ thơ 4.
câu hỏi.
? Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về
cơng việc của loài ong?
- GV chốt ý và yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
+ HS lắng nghe và
ND: Bài thơ nói lên những phẩm chất đáng q của lồi nêu nội dung.
ong: cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời.
+ 2 HS nêu lại.
- HS nêu lại nội dung.
c. Đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài.

+ 4 HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ.
+Luyện đọc diễn
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.
cảm 2 khổ thơ cuối
- HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt.


3. Củng cố dặn dò: HS nêu lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn dàn ý ba phần của bài Hạng A Cháng
- HS chuẩn bị giấy khổ lớn lập dàn ý chi tiết.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
A. Nhận xét: HS quan sát tranh minh hoạ Hạng A Cháng + HS quan sát tranh
- 1 HS đọc bài văn.
minh hoạ
- HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt các câu hỏi.
thầm.
- HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung những ý đúng.

+ HS hoạt động
Câu 1: Xác định phần mở bài.
trao đổi nhóm đơi.
( Từ đâu…đẹp quá): giới thiệu người định tả – Hạng A
+ HS nối tiếp trả
Cháng- bằng các đưa ra lời khen của các cụ già trong làng lời.
về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng.
Câu 2: Ngoại hình có những điểm gì nổi bật?
+ HS xác định phần
( Ngực nở vòng cung; da đỏ như lim; bắp tay bắp chân
mở bài và nội dung.
rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng, người đứng như cái
+ HS trả lời.
cột đá trời trồng; khi đẽo cày, trông hùng dũng như một
+ HS trả lời, em
chàng hiện sĩ cổ đeo cung ra trận.)
khác bổ sung.
Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng,
+ HS trả lời, em
em thấy A Cháng là người như thế nào?( Nguời lao động khác bổ sung.
rất khoẻ, rất giỏi, cần cù. Say mê lao động, tập trung cao + HS trả lời, em
độ đến mức chăm chắm vào công việc.)
khác bổ sung.
Câu 4: Phần kết bài.( Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng
+ 3 HS đọc, lớp đọc
A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng)
thầm.
Câu 5: HS rút ra về cấu tạo của bài văn tả người
+ 1 HS đọc.
+ GV chốt ý và rút ra ghi nhớ.

+ HS lắng nghe gợi
Ghi nhớ : SGK HS đọc nội dung ghi nhớ.
ý.
B. Luyện tập.
+ HS nối tiếp nêu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Khi lập dàn ý cần chú ý bám sát cấu tạo 3 phần ( mở
bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.
- Chú ý đưa vào dán ý các chi tiết chọn lọc, những chi tiết + 3 HS lên bảng
nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
dán.
+ HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình + Lớp nhận xét và
+ 3 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng, lớp nháp, sau
bổ sung.
đó nhận xét.
+ HS nối tiếp đọc,


+ HS đọc bài của mình trước lớp.
lớp nhận xét bài
+ GV tuyên dương những em làm bài tốt.
làm của bạn.
3. Củng cố:
- Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- Chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả người.
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm được các bài tập 2a, 3b.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy.

III. Hoạt động dạy học:.


Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề: Hãy kể một câu chuỵện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường
I. Mục tiêu: HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung
bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện. Biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. Hoạt động dạy học:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
+ HS lắng nghe và
- GV ghi đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề bài.
nhắc lại tên bài.
- GV gạch chân dưới cụm từ bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3. Tiếp
tục gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài tập 1/ 115 để nắm
được các yêu tố tạo thành môi trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS cho tiết học.
+ Lần lượt HS đọc.
- Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn để kể. + 3 HS nối tiếp đọc.
? Đó là câu chuyện gì? Em đọc truyện ấy trong sách, + 1 HS đọc đoạn văn.
báo nào? Hoặc nghe câu chuyện ấy ở đâu?

+ HS kiểm tra chéo và
b. HS thực hành KC, trao đổi về ý ghĩa câu chuyện báo cáo.
- Rèn kể rành mạch, hay, đúng nội dung câu chuyện + Lần lượt HS giới
cho nhóm, cả lớp nghe.
thiệu câu chuyện
- Liên hệ GDBVMT nhằm nâng cao ý thức BVMT.
mình chọn kể.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý + HS giới thiệu và trả
nghĩa câu chuyện.
lời.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi lên bảng tên từng câu chuyện mà HS kể.
+ HS trao đổi nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét về nội dung mỗi câu chuyện các đôi theo yêu cầu.
bạn kể: cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của + Mỗi tổ đại diện 1
người kể.
HS lên thi kể chuyện.
- Tổ chức bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa + HS nhận xét.
nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Nêu ý kiến bình
- GV tuyên dương HS.
chọn qua các nội
3. Củng cố dặn dò:
dung.
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
+ HS lắng nghe và
- Để thiên nhiên mi tươi đẹp, mỗi người chúng ta cần thực hiện.
có ý thức giữ gìn, bảo vệ thin nhin.
- Học sinh nêu lại tựa



- Đọc trước bài KC được chứng kiến hoặc tham gia.

bài.
- Học sinh lắng nghe.

Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết trừ thành thạo số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị : Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
- HS đọc kỹ đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
- HS làm các bài tập.
a)70,75 – 45,68
- HS lên lần lượt chữa từng bài
b) 86 – 54,26
Đáp án :
c) 453,8 – 208,47
a) 24,89
b) 31,74
c) 245,33
Bài 2: Tính bằng 2 cách :
Bài giải :
a) 34,75 – (12,48 + 9,52)

a) 34,75 – (12,48 + 9,55)
= 34,75 22,03
= 12,72
Cách 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55)
= 34,75 – 12,48 – 9,55
= 22,27
- 9,55
= 12,72
b) 45,6 – 24,58 – 8,382
b) 45,6 – 24,58 – 8,382
=
21,02
- 8,382
=
12,638
Cách 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382
= 45,6 – (24,58 + 8,382)
= 45,6 32,962
Bài 3: Tìm x :
=
12,638
a) 5,78 + x = 8,26
Bài giải :
a) 5,78 + x = 8,26
x = 8,26 – 5,78
b) 23,75 – x = 16,042
x = 2,48
b) 23,75 – x = 16,042
x = 23,75 - 16,042
Bài 4:

x=
7,708
Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 Bài giải :
ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là Đổi : 812om2 = 0,812 ha
2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai Diện tích của vườn cây thứ hai là :
bé hơn diện tích của vườn cây thứ
2,9 – 0,812 = 2,088 (ha)
2
nhất là 8120m , Hỏi diện tích của Diện tích của vườn cây thứ ba là :
vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu m2 ?
6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha)


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

Đáp số : 1,312 ha
- HS lắng nghe và thực hiện.

Sinh hoạt tập thể
Chủ đề: KÍNH U THẦY CƠ GIÁO (T4)
I. Mục tiêu:
- HS bày tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ giáo qua các bài viết của mình.
- GD HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy, cô giáo.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ2: Nội dung:
+ Viết về thầy giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy, cô giáo.

+ Viết về những kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trị.
+ Viết về gương vượt khó học tập, rèn luyện.
+ Mỗi khối tham gia dự tHĐhi 1 tờ báo.
+ Mỗi bài viết trên giấy HS trình bày vào khổ giấy ơ ly.
+ Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp.
+ Cac lớp tham gia cử đại diện trình bày ý tưởng tờ báo của mình.
HĐ2: Vui văn nghệ
- Họp bán cán sự lớp để phân công nhiệm vụ cho hội thi vui học tập theo hình
thức "Hái hoa dân chủ":
+ Hình thức thi cá nhân: cho HS lần lượt lên tự do hái hoa và TLCH.
+ Hình thức thi theo tổ: Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và TLCH
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiệp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình
huống.
- Chơi theo hình thức "Rung chng vàng":
+ HS tham gia ngồi chơi, mỗi em có một chiếc bảng con. (Tất cả có khoẳng 30
câu hỏi. Mỗi câu hỏi các em được suy nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra
bảng con. nếu em nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 - 12 câu
hỏi, HS sẽ được cô giáo cứu trợ để vào thi tiếp vòng 2
Luật chơi ở vòng 2 cũng tương tự như vòng 1. Những HS nào còn lại vị trí cho
đến câu hỏi cuối cùng sẽ là người thắng cuộc.
HĐ 3: Công bô kết quả và trao giải thưởng.
Củng cố dặn dò:

- Các tờ báo sẽ được trưng
bày ở vị trí trung tâm của
trường. HS xem và trao đổi
về các bài báo của các bạn.
- nêu luận chơi
+ Các lớp xen kẽ trình bày
các tiết mục văn nghệ tạo

khơng khí vui tươi phấn khởi
cho cuộc thi.

NS: 14/11/2017. ND: Thứ năm 23/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,…
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra


2. Bài mới
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10. 100.
1000,… sau đó tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 =
14,257

+ 1 HS đọc yêu cầu
bài tập.
+ HS nhắc lại quy
tắc…

+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257.

+ 2 HS nêu, lớp nhân
xét bổ sung.


+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay
được tích bằng cách nào?
+ HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một
chữ số thì được số 14,257.

+ HS rút ra quy tắc.
+ 2 HS nêu lại.

+ 1 HS nêu.
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là
+ HS suy nghĩ và nêu
14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên cách thực hiện yêu
trái một chữ số.
cầu.
- HS rút ra được nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách + 2 HS nêu ý nghĩa
nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
của tỉ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính : 531,75 x 0,01= ?
- HS tiếp tục tìm kết quả của phép nhân 531 x 0,01, từ đó
+ 2 HS nêu.
rút ra cách nhân nhẩm một số TP với 0.01; 0.001.
+ Lớp lắng nghe và
- HS nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0, 001 thực hiện.
- 1hs nêu lại tựa bài.
- GV : chuyển dấu phẩy sang bên trái.
- 3 HS nêu lại
3. Củng cố Dặn dò:
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại quy tắt nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;

- Chuẫn bị bài học tiết sau .

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Tìm được các quan hệ từ trong câu; biết chúng biểu thị những quan
hệ gì trong câu.
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ
từ đã cho ở BT4.


II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 và nội dung 4 câu văn ở bài
tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ .
2. Bài mới: Với kiến thức về quan hệ từ đ học, cc em - HS được chỉ định thực
sẽ tìm được quan hệ từ và biết quan hệ mà chúng hiện.
biểu thị trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ
từ đ cho qua bi Luyện tập về quan hệ từ.
+ 1 HS đọc sau đó trao đổi
HĐ1: Hướng dẫn HS làm luyện tập.
nhóm và trả lời câu hỏi.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan + 2 HS đọc lại lời giải
hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối đúng.
những từ ngữ nào trong câu.
- HS phát biểu ý kiến, sau đó GV dán lên bảng 2 tờ
giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng thực hiện yêu cầu
bài tập, lớp theo dõi và nhận xét sửa bài.
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập 2, trao đổi nhóm đơi + HS thảo luận nhóm đơi.

và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện vài nhóm lên
+ GV chốt lời giải:
bảng làm bài.
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản
+ HS sửa bài.
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu…thì biểu thị quan hệ ĐK, giả thiết – kết quả.
Bài 3: GV gợi ý giúp HS hiểu nội dung bài tập.
- GV dán 4 tờ phiếu, mỗi phiếu 1 câu yêu cầu 4 HS 4 HS lên bảng làm.
lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài.
HS nhận xét.
Câu a: câu b: và, ở, của; Câu c: thì; câu d: và, nhưng.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các nhóm + 1 HS đọc.
dán kết quả trên bảng và đọc từng câu văn.
+ HS làm bài trong nhóm,
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nối tiếp nhau đọc câu văn
những nhóm làm bài tốt nhất.
của mình cho nhóm ghi
Ví dụ: Em dỗ mãi mà bé vẫn khơng nín khóc.
vào phiếu.
- Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. + Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: Nêu lại ghi nhớ vế quan hệ từ. và - Học sinh thực hiện theo
cho ví dụ bằng cách đặt câu.
yêu cầu.

Địa lý
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: Biết được nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.

- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài Công nghiệp sẽ giúp các em hiểu tại sao có nhiều
khống sản nhưng nước ta lại phát triển nông nghiệp.
+ HS làm việc
HĐ1: Ngành cơng nghiệp
theo nhóm đơi.
- HS làm bài tập ở mục 1 SGK. Gọi HS trình bày kết quả.
+ Đại diện HS
- GV nhận xét và rút ra kết luận:
trình bày kết
+ Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp.
quả.
+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
+ HS lần lượt
Hình a thuộc ngành cơng nghiệp cơ khí.
nêu lại.
Hình b thuộc ngành cơng nghiệp điện.
Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than,
quần áo, giày dép, cá tơm đơng lạnh.

H: Ngành cơng nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời
sống và sản xuất? ( Cung cấp máy móc cho sản xuất, các - Hs trả lời.
đồ dùng cho đời sống )
HĐ 2: Nghề thủ công:
- HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi:
? Nghể thủ cơng nước ta có vai trị và đặc điểm gì?
KL:
- Vai trị: Tận dụng lao động, ngun liệu, tạo nhiều sản
phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
+ HS quan sát
- Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp bản đồ, tìm hiểu
cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn và trả lời câu
nguyên liệu sẵn có.
hỏi.
- Nước ta có nhiều ngành thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa như
lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hồ, hàng cói Nga + Lớp lắng nghe
Sơn ...
và nhắc lại.
=>Rút bài học : SGK
- Tiếp nối nhau
- Treo bản đồ, HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
đọc.
? Ở địa phương ta có nghề thủ cơng và ngành cơng nghiệp
nào ?Xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng
thủ công nổi tiếng.
- HS thực hiện
3. Củng cố: Mặc dù mới phát triển nhưng ngành công theo yêu cầu.
nghiệp nước ta phát triển khá mạnh. Bên cạnh đó, các nghề
thủ công truyền thống được khôi phục và phát triển rộng - Nhận xét
khắp.

- Lắng nghe.
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng và nêu cách bảo quản chúng.


-Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Thơng tin và hình trang 50, 51 SGK. Một số đoạn dây đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ .
2. Bài mới: Hơm nay cc em sẽ tìm hiểu thm một kim
loại nữa, đó là đồng. Bài Đồng và hợp kim của đồng sẽ
giúp các em biết tính chất và cách bảo quản các dụng cụ + HS quan sát và thảo luận
làm từ đồng và hợp kim của đồng.
nhóm.
- Ghi bảng tựa bài.
+ Đại diện nhóm trình bày
HĐ1: Làm việc với vật thật.
kết quả, nhóm khác nhận
- HS làm việc theo nhóm.
xét, bổ sung.
- HS các nhóm quan sát sợi dây đồng và mơ tả màu sắc,
độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so với
đoạn dây thép.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và

thảo luận của nhóm, nhóm khác bổ sung.
KL: dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, khơng cứng + HS làm bài vào phiếu cá
bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
nhân.
HĐ2: Làm việc với SGK
+ HS lần lượt trình bày.
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc
theo chỉ dẫn SGK sau đó ghi kết quả trả lời vào phiếu.
+ 2 HS nêu lại.
- HS trình bày bài làm của mình, em khác nhận xét.
Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc , đồng – kẽm
đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: Quan sát và trả lời.
? Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng.
?Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình
Kết luận:
3. Củng cố:
+ HS nối tiếp thực hiện yêu
- Ghi bảng mục Bạn cần biết trang 51 SGK.
cầu.
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngồi
khơng khí có thể bị xỉn màu. Vì vậy, thỉnh thoảng người
ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
đồng có trong gia đình. Chuẩn bị bi Nhơm
- Học sinh đọc to
- lắng nghe.


Luyện năng khiếu
ƠN 5 ĐỘNG TÁC – TC: KẾT BẠN
I. Mục tiêu: Ôn năm động tác vươn thở, tay,chân, vặn mình, tồn thân của bài
thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi “Kết Bạn”
II. Địa Điểm: Sân học thể dục . Còi và kẻ sân để tổ chức trò chơi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×