Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giải pháp tài chính hỗ trợ pt doang nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh đăk lắk 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.65 KB, 47 trang )

-1-
B

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T

O
ĐẠI
HỌC
ĐÀ N

NG
* * *
TRƯƠNG
TRUNG TRI

U
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH H

TR

PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ NH

TRÊN
Đ

A BÀN T

NH ĐẮK LẮK T



NAY ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành :
Quản tr

kinh doanh

số
: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN V
Ă
N
THẠC S
Ĩ
QUẢN TR

KINH DOANH
Đà Nẵng -Năm 2010
-2-
Công trình ñược hoàn thành t

i:
ĐẠI
HỌC
ĐÀ N

NG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS
TRƯƠNG
BÁ THANH

Phản biện 1: PGS.TS LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 2: PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH
Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại trường Đại học Tây
Nguyên vào ngày 02 tháng 10 năm 2010.
Có thể tìm hiểu luận văn
tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại Học Đà Nẵng.
-3-
M

ĐẦ
U
1.
Sự

cần
th
i
ế
t
của
ñ

tài
Trong những
n
ă
m

qua các doanh
ngh
i

p
vừa và
nh

(DNVVN) trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L

k
ñã có
nh
i

u
ñóng góp to lớn cho
s


ổn
ñ

nh
và phát
t
r
i

n
kinh t
ế
- xã hội
của
T

nh.
Tuy nhiên, do những
h

n

ch
ế

xu

t phát t


quy mô nhỏ, những
y
ế
u
kém trong
n
ă
ng
lực
sản
xu

t
,
kinh doanh, nên các
DNVVN trên
ñ

a
bàn
T

nh

v

n
ñang
ph


i ñối
m

t với
nh
i

u
khó
kh
ă
n,

ñặc
b
i

t là khó
kh
ă
n

về
vốn. Do
v

y,

ñể
DNVVN tồn

tại
và phát t
r
i

n
thì bên
c

nh
những
n

lực
của
b

n
thân các DNVVN, s


h

t
r

t

phía Nhà
nước,

các t

chức kinh t
ế

rất
quan trọng,
ñặc
b
i

t là
h

trợ
v

vốn.
Xu

t phát t

những lý do trên, học viên ñã chọn “Giải pháp tài chính
h

trợ
phát t
r
i


n
doanh
ngh
i

p
vừa và
nh

trên
ñ

a
bàn t

nh
Đắk Lắk t

nay
ñến
năm
2015” làm
ñ

tài nghiên cứu cho l
u

n

v

ă
n
cao
học của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
H

thống hóa
v


m

t lý t
huy
ế
t các
v

n

ñ

liên quan
ñến
nguồn tài chính
hỗ
t

r

cho
s

phát t
r
i

n
DNVVN.
- Nghiên cứu thực t
r

ng

v

nguồn vốn, và những khó
kh
ă
n
trong quá
trình ti
ế
p c

n
các nguồn tài chính
h


t
r

t

bên ngoài
của
các DNVVN trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k L

k.
-
Đ


xu

t một
s



g
i

i pháp tài chính
h

t
r

các DNVVN
tại
trên
ñ

a
bàn
t

nh
Đ

k

L

k
trong thời gian
ñ
ế

n.
3. Đối tượng và
phạm
vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các
v

n

ñề
lý l
u

n,
thực ti

n
liên
quan
ñến
các
g
i

i pháp tài chính
h

t
r


phát t
r
i

n
DNVVN trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L

k.
-
Ph

m
vi nghiên cứu: các DNVVN thực t
ế
ñang
ho

t

ñộng
trên
ñ

a
bàn
t

nh
Đ

k

L

k.
4. Phương pháp nghiên cứu
-4-
Lu

n

v
ă
n

sử dụng
phương pháp nghiên cứu ñược
v


n

dụng từ
các
phương pháp phân tích, tổng hợp,
d
i

n

d

ch,

phương
pháp thống kê,
ñồng
thời
kết
hợp với
v
i

c

kh

o
sát,
ñiều

tra thu t
h

p
t
ư
li

u.
5.
Nội
dung và
kết cấu
của
luận
văn
Ngoài
ph

n

m


ñầu, mục lục, kết l
u

n,

ph



lục
và tài li

u
tham
kh

o,
l
u

n
v
ă
n
gồm
3
chương
chính sau:
-5-
Chương
1: DNVVN và
nguồn
tài chính
h

t
r


phát t
r
i

n
DNVVN


V
i

t
Nam;
Chương
2: Thực t
r

ng
các nguồn tài chính
h

t
r

phát t
r
i

n


DNVVN trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L

k

h
i

n
nay
;
Chương 3: Một
s


g
i


i pháp tài chính
h

t
r

phát t
r
i

n
DNVVN trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L

k
t

nay
ñến

n
ă
m
2015.
C H

ƯƠ NG
1
DOANH NGHIỆP
VỪA

NH


NGUỒN
TÀI CHÍNH
H


TR

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VỪA

NH



VIỆT
NAM

1.1. Khái
n
i

m,

ñặc
ñ
i

m
của doanh
ngh
i

p
vừa và nhỏ
1.1.1. Khái
n
i

m
1.1.1.1. Khái niệm DNVVN ở một số quốc gia trên thế giới
Khái
n
i

m
DNVVN
h

i

n
nay

các nước trên
thế
giới
ch

mang tính
ch

t tương ñối và thay ñổi theo từng giai
ñoạn
phát t
r
i

n
kinh t
ế
xã hội từng
nước.

cộng ñồng các nước Châu Âu,
Mỹ
và các
tổ
chức quốc

tế
thì
DNVVN thường
ñược
ñ

nh

ngh
ĩ
a
là những doanh
ngh
i

p

s

lao
ñộng
hay
doanh
s



dưới một mức giới
h


n
nào ñó.
Khi
ñ

nh

ngh
ĩ
a

v

DNVVN, các quốc gia thường
c
ă
n

c

vào quy mô
v

vốn
của
doanh
ngh
i

p,


s

lao
ñộng thường
xuyên,
tổng
doanh thu, Trong
ñó, có nước ch

dùng một tiêu thức, nhưng có một
s

nước dùng một vài
tiêu thức
ñ

xác
ñ

nh
DNVVN. Có
s

khác nhau trong các tiêu thức
ñược
s

dụng
giữa các quốc gia là do

v
i

c
phân
ñ

nh
DNVVN
ph

thuộc vào
nh
i

u
y
ế
u
t

như:
ñặc ñiểm
và trình ñộ phát t
r
i

n
kinh t
ế


của
một quốc gia; tính
ñặc
thù
của
từng l
ĩ
nh
vực
ho

t
ñộng
s

n xu

t kinh doanh;
mục ñích
phân
ñ

nh

chính sách kinh t
ế

của mỗi quốc
gia;

1.1.1.2. Khái niệm DNVVN ở Việt Nam
H
i

n

tại,
Theo
Đ
i

u
3,
Ngh


ñ

nh

số
56/2009/NĐ-CP, ngày
30/06/2009
c

a
Chính
ph

thì DNVVN

ñược
ñ

nh

ngh
ĩ
a

nh
ư
sau: Doanh
ngh
i

p

nh

và vừa là cơ
s

kinh doanh ñã
ñăng
ký kinh doanh theo quy
ñ

nh
-6-
pháp l

u

t
,

ñược
chia thành ba c

p
: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn
vốn (tổng
nguồn
vốn
tương
ñương tổng tài
sản ñược
xác
ñ

nh
trong
b

ng
cân
ñối
k
ế
toán

của
doanh
ngh
i

p)

ho

c
số lao
ñộng
bình quân
n
ă
m
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên),
c

t
h

là:
-7-
Bảng
1.2 Tiêu thức xác
ñ

nh
doanh

ngh
i

p
vừa và
nh




V
i

t
Nam
Quy

Khu v

c
Doanh
nghiệp
siêu nh

Doanh nghiệp
nhỏ
Doanh nghiệp v

a
Số lao

ñ

ng
Tổng
nguồn
vốn
S

lao
ñ

ng
T

ng
ngu

n
v

n
(t

/
ñ

ng)
S

lao

ñ

ng
I. Nông, lâm
nghiệp
và thủy sản
10 người
tr

xu

n
20 tỷ
ñ
trở
từ trên 10
-
200
từ trên 20
-
100
từ trên 200
-
300 ng
ườ
i
II. Công nghiệp
và xây d

ng

10 ng
ười
tr

20
tỷ
ñ
từ trên 1
0
-
từ trên 2
0
-
từ trên 20
0
-
III. Thương mại
và dịch v

10 ng
ười
tr

10 tỷ
ñ
trở
từ trên 1
0
-
từ trên 10 -

50 tỷ
từ trên 5
0
-
1.1.2. Đặc
ñiểm
của DNVVN


V
i

t Nam
DNVVN
V
i

t Nam
thường
có quy mô vốn nhỏ,
nguồn vốn t


h

n

ch
ế
;

trình
ñộ
lao
ñộng t
h

p,

ch


y
ế
u
là lao
ñộng
g
i

n

ñơn, ñội
ng
ũ
cán bộ
qu

n

còn t

h
i
ế
u
trình
ñộ,
k


n
ă
ng

qu

n
lý; công
ngh

,
máy móc t
h
i
ế
t
b


thường lạc
h


u,
1.2. Vai trò của DNVVN


V
i

t
Nam
DNVVN
V
i

t Nam
ch
i
ế
m
97% tổng
s

doanh
ngh
i

p,

v


trí và vai
trò
h
ế
t sức quan trọng trong t
ă
ng

trưởng,
phát t
r
i

n
kinh t
ế
và ổn
ñ

nh
xã hội,
tạo
ra
nh
i

u v
i

c

làm, t
ă
ng
thu
nh

p
cho
người
lao
ñộng;

kh


n
ă
ng
huy
ñộng
mọi nguồn lực xã hội; ñóng góp vào ngân sách Nhà nước, góp
ph

n
tích cực
chuy

n

d


ch

c
ơ

c

u
kinh
tế,
xóa
ñói
g
i

m
nghèo
1.3.
Một
s


nguồn
tài chính
h


tr


phát
tr
i

n
DNVVN
1.3.1. Tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch về tài sản giữa hai chủ
thể trong ñó một bên là người cho vay (ngân hàng) chuyển giao một lượng
giá trị (tiền
ho

c
hàng hóa) cho người ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và
các chủ thể khác) sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận
ñồng thời bên ñi vay phải cam kết hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc kèm theo
một khoản lợi tức khi ñến hạn thanh toán”. C
ă
n

c

vào thời
h

n
cho vay và
mục
ñích
s



dụng
vốn
của
người ñi vay tín
d

ng
ngân hàng
ñược
phân chia
thành:
1.3.1.1. Tín dụng ngắn hạn tài trợ cho kinh doanh
Hình thức cho vay này
nh

m
ñáp ứng nhu
v

vốn lưu
ñộng t

m
thời
ñ

ph


c v


k

p
thời cho
ho

t
ñộng sản
xu

t kinh doanh
ñược
d
i

n
ra
một
cách liên
tục.
Thời
h

n
cho vay
thường
không quá 12 tháng.

-8-
-
Một
s


phương
thức cho vay
ng

n

h

n

ph


b
i
ế
n

ñược
áp
d

ng
:

-9-
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp
dụng
cho các
ñơn
v

vay vốn có
nhu
c

u
vay
vốn
phát sinh
thường
xuyên, liên t

c.
+ Cho vay từng lần: áp
dụng
cho các ñơn
v

t

chức kinh t
ế
có nhu
c


u
vay vốn không
thường
xuyên có tính
ch

t
ñột
xu

t
.
+ Cho vay trả góp: áp
dụng
cho khách hàng vay vốn là cá nhân
không có nhi

u
vốn
ho

c
những cá nhân có nhu
c

u
vay
vốn
ñ


mua
s

m
phương ti

n.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Theo
phương
thức này, ngân hàng
cho phép khách hàng chi
vượt
s


d
ư
có trên tài
kho

n
thanh toán
của
khách
hàng.
H
i

n

nay
phương
thức cho vay từng
lần
và cho vay t
r

góp
ñược
áp
dụng
cho các DNNVV
nh
i

u

nh

t vì nó ñáp ứng tốt
nh

t các nhu
c

u

v

vốn t


m
thời cho doanh
ngh
i

p.
1.3.1.2. Tín dụng trung và dài hạn ñể tài trợ cho ñầu tư
Phương thức cho vay này ñáp ứng nhu
c

u
vốn
của
doanh
ngh
i

p
trong
v
i

c
ñổi
mới quy trình công
ngh

,
nâng cao sức

c

nh
tranh. Các l
o

i này bao
gồm
:
- Cho vay trung
h

n
: là các
kho

n
có thời
h

n
vay
từ
trên 12 tháng
ñến
60 tháng.
Lo

i này
ch



y
ế
u

ñược
s


dụng
ñ


ñầu t
ư
mua
s

m
tài
sản
c


ñ

nh,

- Cho vay dài

h

n
là các
kho

n
vay có thời
h

n
cho vay t

trên 60
tháng trở lên, thời
h

n
tối ña có t
h


ñến
30
n
ă
m.

Lo


i này
ñược
c

p
cho xây
dựng
c
ơ

b

n
và c
ơ

s


h

t

ng.
Đối với các
d

án
của
doanh

ngh
i

p
có tính
kh

thi cao và t
huy
ế
t
phục
ñược ngân hàng
g
i

i ngân thì vai trò
của
tín
dụng
trung và dài
h

n

rất
quan
trọng giúp cho các DNNVV có
vốn
ñ


t
r
i

n
khai thực
h
i

n.
1.3.1.3. Vai trò hỗ trợ vốn cho DNVVN của tín dụng ngân hàng
- Tín
dụng
ngân hàng
rất
c

n
t
h
i
ế
t cho
tất
c

các doanh
ngh
i


p,
trong ñó
vốn tín
dụng
ng

n

h

n

rất
quan trọng
ñối
với các DNVVN, vì nó giúp cho
ho

t ñộng
sản
xu

t kinh doanh
ñược ti
ế
n
hành
một
cách liên t


c.
- Hình thức hình thức tín
dụng
ngân hàng phát t
r
i

n

s


h

n

ch
ế

v
i

c
hình
thành t
h


trường

tín
dụng
ng

m.
- Tín
dụng
ngân hàng
như
một công
cụ
ñ

thúc
ñẩy
kinh t
ế
phát t
r
i

n,
ñồng thời phát huy vai trò
k
i

m
soát
b


ng

ñồng ti

n

của

g

n
li

n
với
h
i

u
qu


s


d

ng
vốn
tín

dụng của
các thành
ph

n
kinh t
ế
.
-
10-
- Tín
dụng
ngân hàng góp
ph

n
giúp các DNVVN
h
i

n

ñại
hóa công
ngh


s

n xu


t
,
nâng cao sức
c

nh
tranh
của
doanh
ngh
i

p.
1.3.2.
H

t
r


v

t
hu
ế
-7-
1.3.2.1. Thuế và hỗ trợ về thuế
Chính
ph


dùng t
hu
ế

như
một công
c


h

t
r

chính cho doanh
ngh
i

p
thông qua
ch
ế

ñộ
ưu
ñãi
v

t

hu
ế

su

t
,

m
i

n

g
i

m
t
hu
ế
,

a)
Thu
ế
thu
nh

p
doanh

ngh
i

p
(TNDN):
Thu
ế
TNDN là t
hu
ế
trực thu ñánh vào thu
nh

p

ch

u
t
hu
ế

của
c
ơ

s


sản

xu

t
,
kinh doanh trong
kỳ.
Theo
Lu

t t
hu
ế
TNDN
s

14/2008/QH12 ñã
ñược
Quốc hội thông qua thì:
- Mức t
hu
ế

su

t t
hu
ế
TNDN
s


là 25%.
-
Ưu
ñãi t
hu
ế
TNDN
ch

còn 2 mức là 10% và 20%. Trong ñó, t
hu
ế
su

t ưu ñãi 10% trong thời
h

n
15
n
ă
m

ñối
với doanh
ngh
i

p
thành

lập
mới t

d

án
ñầu

tại
ñ

a
bàn có
ñiều
k
i

n
kinh t
ế
-xã
hội (KT-XH)
ñặc
b
i

t khó
kh
ă
n

;

t
hu
ế

su

t
20% trong thời gian 10
n
ă
m

ñối
với doanh
ngh
i

p
thành
lập
mới t


d

án
ñầu
t

ư
t

i
ñ

a
bàn KT-XH khó
kh
ă
n…
-
Lu

t
Thu
ế

cũng
quy
ñ

nh
các trường hợp doanh
ngh
i

p
ñược
m

i

n,
g
i

m
t
hu
ế
:
M
i

n
t
hu
ế
không quá 04
n
ă
m

g
i

m
50%
s


t
hu
ế

ph

i nộp
không quá 09 n
ă
m
ti
ế
p
theo
ñối
với doanh
ngh
i

p
thành
lập
mới t


d

án
ñầu
t

ư

tại
ñ

a
bàn KT- XH
ñặc
b
i

t khó
kh
ă
n,
…hay
m
i

n
t
hu
ế
tối ña không quá
02
n
ă
m

g

i

m
50% số t
hu
ế

ph

i nộp không quá 04
n
ă
m
ti
ế
p
theo
ñối
với
doanh
ngh
i

p
thành
lập
mới từ
d

án

ñầu t
ư

tại
ñ

a
bàn KT-XH khó
kh
ă
n
b)

Thu
ế
giá t
r

gia t
ă
ng
(GTGT):
Thu
ế
GTGT còn
ñược
gọi là VAT là l
o

i t

hu
ế

ch

ñánh trên
ph

n
giá t
r

t
ă
ng
thêm qua mỗi khâu
của
quá trình
sản
xu

t kinh doanh và tổng
s

t
hu
ế
thu
ñược
ở khâu chính

b

ng

số t
hu
ế
tính trên giá bán cho người tiêu dùng.
Theo
Lu

t t
hu
ế
GTGT
ñã ñược Quốc hội
khóa XII thông qua ngày 3/6/2008,
thì:
- Đối
tượng
không
ch

u
t
hu
ế
:
gồm
25 nhóm hàng hóa,

d

ch

v

.
-
Phương
pháp tính t
hu
ế
:
S


dụng
hai
phương
pháp là
phương
pháp
kh

u
trừ
t
hu
ế
GTGT và

phương
pháp tính trực ti
ế
p
trên GTGT.
-
Thu
ế

su

t:
Thu
ế
GTGT
h
i

n

v

n
quy
ñ

nh
3 mức t
hu
ế


su

t: 0%, 5% và
10%. Tuy nhiên, mức t
hu
ế

su

t 5%
của
nhóm hàng hoá
d

ch

v

ñã
ñược
thu
h

p
l

i
.
1.3.2.2. Vai trò hỗ trợ của thuế ñối với DNVVN

-8-
-
Lu

t t
hu
ế
TNDN
khuy
ế
n
khích các doanh
ngh
i

p

ñầu t
ư
vào các ngành,
l
ĩ
nh
vực mà Nhà
nước
ưu tiên.
M

t khác
v

i

c
thực
h
i

n
ưu ñãi t
hu
ế
có tác
ñộng rất
lớn, khuy
ế
n
khích và
tạo ñiều
k
i

n
t
hu

n
lợi cho các doanh
ngh
i


p
nâng cao
n
ă
ng
lực c

nh
tranh.
-8-
-
Lu

t t
hu
ế
GTGT ñã phát huy tác
dụng
tích cực,
khuy
ế
n
khích các
thành
ph

n
kinh
tế,
trong ñó có các DNVVN

ñầu t
ư
phát t
r
i

n

sản
xu

t
,
kinh
doanh,
khuy
ế
n
khích
xu

t
kh

u,

ñồng
thời
ñảm
b


o

ổn
ñ

nh

nguồn
thu ngân
sách cho Nhà nước.
1.3.3. Các
giải
pháp tài chính
h

t
r

khác
1.3.3.1. Thuê mua tài chính
a) Khái
n
i

m
cho thuê tài chính (CTTC):
Theo
Ngh



ñ

nh

của
Chính
phủ
số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001
thì: “CTTC là một hoạt ñộng tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các ñộng sản khác trên
cơ sở hợp ñồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Bên cho thuê cam kết
mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, và các ñộng sản khác
theo yêu cầu của bên thuê và
n

m
giữ quyền sở hữu ñối với tài sản cho
thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê ñã thỏa t
hu

n”.
Theo hình thức này thì khi
ñến
h

n
hợp ñồng, bên thuê có
quy


n
lựa
chọn
phương
án
x

lý tài
s

n,
t
h
i
ế
t
b

ñi thuê:
- Mua tài
s

n,
t
h
i
ế
t
b


thuê theo giá t
r

còn l

i;
- Kéo dài thời
h

n
thuê tài
s

n,
t
h
i
ế
t
b

;
-
Tr


lại
tài
s


n,
t
h
i
ế
t
b

cho công ty
CTTC. b) Vai trò
của
cho thuê tài
chính:
Góp
ph

n
thu hút vốn
ñầu
tư; thúc
ñẩy cải ti
ế
n

k

t
hu


t
,
nâng cao
n
ă
ng
su

t lao ñộng, và phù hợp với
ñặc ñiểm
các DNVVN,
tạo ñiều
k
i

n
giúp
các doanh nghi

p
này phát t
r
i

n.
1.3.3.2. Thị trường chứng khoán (TTCK)
Trong
n

n

kinh t
ế
t
h


trường,
h

thống ngân hàng, tín
dụng
không t
h

ñáp
ứng
ñủ
nhu
c

u

về
vốn. Trong khi ñó, nhu
c

u
vốn
của
doanh

ngh
i

p
ngày
càng gia t
ă
ng.

v

y,
TTCK ra
ñời tạo ñiều
k
i

n
cho doanh
ngh
i

p
huy
ñộng
vốn nhàn rỗi trong dân
nh

m


phục vụ
cho
ho

t ñộng
sản
xu

t kinh doanh,
v
i

c
huy ñộng vốn thông qua
v
i

c
phát hành:
c


ph
i
ế
u,
trái
ph
i
ế

u,…
Doanh
ngh
i

p
có t
h

ti
ế
n
hành huy
ñộng vốn
thông qua các t
h


trường
sau:
-
Th

trường sàn giao
d

ch
là t
h


trường
ñược tổ
chức
tập
trung có
ñ

a
ñ
i

m
giao
d

ch

c


ñ

nh.
Chứng khoán
ñược
mua bán là l
o

i ñã niêm
yết tại

S

-9-
giao
d

ch.
-
Th


trường
phi
tập
trung
(
t
h


trường
OTC)
ñược t

chức không dựa vào
một
m

t
b


ng
giao
d

ch

c


ñ

nh
mà dựa vào một
h

thống
v

n
hành theo
c
ơ
ch
ế
chào
-9-
bán
c


nh
tranh và
thương lượng
giữa các công ty chứng khoán với nhau,
thông qua
một
s

t
r

giúp
của phương ti

n
thông tin.
-
Th

trường giao
d

ch
cổ
ph
i
ế
u

của

công ty
ñại
chúng chưa niêm
y
ế
t (UPCoM):
ñược t

chức
ñ

nhà
ñầu t
ư
có t
h

mua, bán các l
o

i
c


ph
i
ế
u
của
các công ty

ñại
chúng chưa niêm
y
ế
t
,

ho

c

hủy
niêm
yết tại
các
S

giao
d

ch.

Mục
ñích
tạo
môi
trường
giao
d


ch
công
b

ng,
minh
b

ch,
an toàn
g
i

m
th
i

u
rủi
ro cho nhà
ñầu
tư,
1.4. Kinh
ngh
i

m

hỗ trợ
tài chính phát

tr
i

n
DNVVN của một
số
nước
Châu Á
Trong
ph

n
này, l
u

n

v
ă
n
trình bày kinh
ngh
i

m

h

t
r


tài chính
của
một số
nước
Châu Á như:
Nh

t
B

n,
Hàn
Qu

c,…
ñ

có cái nhìn tổng quát
v

tình hình hỗ t
r

tài chính phát t
r
i

n
DNVVN

của
các nước t

ñó rút ra
những bài học quý báu trong
v
i

c

h

t
r

tài chính


V
i

t Nam nói chung và
t

nh

Đ

k


L

k
nói riêng.
C H

ƯƠ NG
2
THỰC
TRẠNG CÁC
NGUỒN
TÀI CHÍNH
H

TR

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VỪA

NH

TRÊN
Đ

A

BÀN T

NH
ĐẮK LẮK HIỆN

NAY
Lắk
2.1. Khái quát
v


v

trí
ñ

a
lý,
ñ
i

u

k
i

n

tự
nhiên và tình hình KT-XH
Đ

k
2.1.1.
V


trí
ñ

a
lý và
ñiều
k
i

n
t

nhiên
T

nh

Đ

k

L

k

v

trí
ñ


a
lý,
ñiều
k
i

n
t

nhiên t
hu

n
lợi với khí
h

u
ôn
hòa,
tài nguyên thiên nhiên phong phú,
ñất
ñai màu mỡ, phù hợp với các l
o

i cây
trồng nhi

t ñới. Ngoài ra, t


nh

Đ

k

L

k

nh
i

u
danh lam, t
h

ng
c

nh,
t
h
í
ch
hợp cho phát t
r
i

n

du l

ch.
2.1.2. Tình hình kinh t
ế
- xã hội
Là một t

nh
trung tâm
của
khu vực Tây Nguyên nên
Đ

k

L

k

nh
i

u
ñ
i

u k
i


n
t
hu

n
lợi
ñể
phát t
r
i

n
kinh t
ế
-xã
hội,
ñặc
b
i

t là
cơ sở hạ t

ng
kinh t
ế
-k

t
hu


t
,
trình
ñộ
dân trí, Do
v

y,
trong những
n
ă
m
qua,
Đ

k

L

k
ñã
-
10-
phát huy lợi t
h
ế
ñ

phát t

r
i

n
kinh
tế, ổn
ñ

nh
và nâng cao
ñời
sống nhân dân,

2.2. Đặc
ñ
i

m
của DNVVN trên
ñ

a
bàn
t

nh
Đắk Lắk
2.2.1. Khái quát tình hình phát t
r
i


n
DNVVN
-10-
-
Về
số lượng doanh
ngh
i

p
: Cuối
n
ă
m
2009, toàn t

nh
có 2.368
doanh
ngh
i

p,
trong ñó có 2.328 DNVVN,
ch
i
ế
m
98,3%

tổng
s

doanh
ngh
i

p

của
t

nh.


nh 2.1 Số
l

ượng doanh
nghi

ệp vừa và nhỏ
t

nh
Đ

k
L


k
2500
Do
an
h
2078
2037
2.368
2.

328
2000
nghi


p
1500
1250
12
06
1531
1494
1000
500
0
2006 2007
2008 2009
N
ă
m

Tổng
s

ố DN
Số
DNVVN
( Kết quả ñiều tra doanh nghiệp hàng năm - Cục Thống kê Đắk
L

k)
-
V

ngành
ngh

:
c
ơ

c

u
ngành
ngh


của
các DNVVN t


nh

Đ

k

L

k

v

n
t

p
trung
ch


y
ế
u
vào
một
s

ngành như:
thương
m


i
,
xây dựng.
Hình 2.2 Cơ cấu ngành
nghề của doanh
nghi

p
vừa và nhỏ tỉnh Đắk
Lắk- Năm
2009
Ngành
khác
16
%
Thươ
ng
m

i
48
%
NLN & TS
4%
-10-
CN chế
bi
ế
n

1
0
%
Xây
d

ng
22
%
NLN & TS CN chế biến Xây dựng
Thương mại Ngành
kh
ác
(Số liệu từ Điều tra doanh nghiệp 2009 – Cục Thống kê
Đắk
L

k)
-
V

lao
ñộng:
T

i thời
ñiểm
31/12/2009,
tổng
s


lao
ñộng của
các
DNVVN là
44.477 lao
ñộng,
trong ñó lao
ñộng
trong khu vực Công
ngh
i

p-Xây
dựng
ch
i
ế
m
t

l

49,29%; lao
ñộng
khu vực
D

ch


v


ch
i
ế
m
41,97%.
-
V

qui mô vốn:
nguồn
vốn kinh doanh
của
các DNVVN
n
ă
m
2009 là
36.954 t


ñồng

vốn
bình quân
của một
DNVVN
ñạt

kho

ng
15,8 t

ñồng.
-
Về
thực
h
i

n

ngh
ĩ
a

vụ
ngân sách Nhà nước:
Thu
ế
và các
kho

n
ñã
nộp
Nhà nước
của

các DNVVN luôn t
ă
ng
qua các
n
ă
m
ñã làm cho t
hu
ế
và các
kho

n
-11-
ñóng
góp NSNN bình quân
một
doanh
ngh
i

p

cũng
gia t
ă
ng,
t


411 t
r
i

u
ñồng
n
ă
m
2006 lên 472 t
r
i

u

ñồng
vào
n
ă
m
2009.
2.2.2.
Một
s

khó
khăn, tồn
tại
ch



y
ế
u
của DNVVN
2.2.2.1. Thiếu vốn và sử dụng vốn chưa hiệu
qu

Ph

n
lớn các DNVVN
của t

nh

nguồn
vốn kinh doanh
v

n

n

m
trong quy mô
nh

và siêu
nhỏ.

Trong
s

2.328 DNVVN thì có
ñến
86%
doanh
ngh
i

p
có mức vốn dưới 10
tỷ
ñồng, trong ñó doanh
ngh
i

p
có mức
vốn dưới 1
tỷ
ñồng
ch
i
ế
m
29,5%; doanh
ngh
i


p
có mức vốn t

10
ñến
100 t


ñồng
ch


ch
i
ế
m
14%.
M

t
khác, trong tổng nguồn vốn
của
các DNVVN thì
kho

n

mục
n



ph

i t
r

ch
i
ế
m
t

trọng khá cao.
n
ă
m
2009,
n


ph

i t
r


ch
i
ế
m

trên 70% tổng nguồn
vốn, còn
kho

ng
30% là
nguồn vốn
ch


s

hữu.
Nguyên nhân
của
v
i

c
t
h
i
ế
u

vốn
là do:
+ Các DNVVN thường khó ti
ế
p


c

n
với các nguồn tín
dụng
dài
h

n

ñ
i

u k
i

n
t
h
ế

ch

p
;
Th
i
ế
u


s

tin
c

y

của
phía các t

chức tín
d

ng.
+
V


c
ơ

ch
ế

c

p
tín
dụng:

Các DNVVN còn khó
kh
ă
n
trong
v
i

c
xây
dựng
k
ế
ho

ch
kinh doanh, các báo cáo tài chính không rõ ràng, t
h
i
ế
u

ñộ
tin
c

y,

n
ă

ng
lực tài chính còn
h

n

ch
ế
nên chưa
tạo ñược
uy tín
ñối
với các t

chức tín
d

ng.
+
V


c
ơ

ch
ế

b


o

ñảm ti

n
vay:
V
i

c

c

p

g
i

y
chứng
nh

n

quy

n

s



dụng
ñ

t còn
ch

m,
làm
h

n

ch
ế
quan
h

vay vốn
của
doanh
ngh
i

p
với t

chức tín
dụng
do t

h


tục t
h
ế

ch

p,

c

m
cố
+ Bên
c

nh

v
i

c
t
h
i
ế
u


vốn
thì
v
i

c

s


dụng vốn của
các DNVVN
v

n
chưa
t
h

t
s

mang
lại
h
i

u

qu


cao, nên ngân hàng không tin
tưởng
cho DNVVN
vay vốn.
2.2.2.2. Máy móc thiết bị, công nghệ khoa học kỹ thuật lạc
h

u
Các DNVVN t

nh

Đ

k

L

k

k

t
hu

t
,
công
ngh



sản
xu

t
,
máy móc
cũ, l

c h

u
; bên
c

nh
ñó
lại t
h
i
ế
u
thông tin
v

công
ngh

,

máy móc t
h
i
ế
t
b

,
nguồn cung c

p, Nguyên
nhân
ch


y
ế
u

của
v

n

ñ

này là do:
- Chi phí
ñầu t
ư

cho công
ngh

mới thường
rất
cao, trong khi ñó, vốn
ñầu

của
các DNVVN
thường
không
lớn.
-11-
-
Kh


n
ă
ng
ti
ế
p

c

n
và ti


m
lực
v

công
ngh


của
DNVVN còn
y
ế
u.

Ph

n
lớn các doanh
ngh
i

p
t
h
i
ế
u
các thông tin
v



k

t
hu

t
,
t
h


trường,
công
ngh

.
2.2.2.3. Thiếu mặt bằng sản xuất kinh doanh
M

c
dù t

nh
ñã có
nh
i

u


chủ
trương, chính sách
tạo ñiều
k
i

n
cho
doanh nghi

p

m

t
b

ng

sản
xu

t kinh doanh. Tuy nhiên, tình hình thực
h
i

n
chính sách trên
v


n
còn
ch

m.
Nguyên nhân
chủ
y
ế
u
là do: Các
DNVVN thường có nguồn
-12-
vốn không lớn và thường thích thực
h
i

n

ho

t
ñộng sản
xu

t kinh doanh
ngay t

i nơi ở; và không thích dời
ñến

nơi
sản
xu

t mới vì nơi ñó
thường
xa
nơi tiêu t
h


s

n ph

m

ho

c
xa nơi cung
c

p
nguyên
vật li

u

ñầu

vào.
2.2.2.4. Về khả năng cạnh tranh, trình ñộ quản lý và lực lượng lao ñộng
-
Kh


n
ă
ng

c

nh
tranh:
Ph

n
lớn các DNVVN chưa thích nghi với
c
ơ

ch
ế
t
h

trường,
các
ho


t
ñộng
còn
g

p

nh
i

u
lúng
túng.
- Trình
ñộ

qu

n
lý: trình
ñộ,
n
ă
ng
lực thực t
ế

của
ch


doanh
ngh
i

p
còn
h

n ch
ế
.

V
i

c
thuê giám
ñốc
tham gia
qu

n
lý doanh
ngh
i

p

h


u

nh
ư
không
có.
-
V

lực
lượng
lao
ñộng:
h
i

n
các DNVVN trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L


k

rất
t
h
i
ế
u
lao
ñộng

k


n
ă
ng.
2.3. Các chính sách của Nhà nước
v


h


tr

tài chính phát
tr
i


n

DNVVN
Trong
ph

n
này, l
u

n

v
ă
n
ñưa ra một
số
chính sách
về
tín
dụng, cũng
các chính sách
về
h


trợ
tài chính
của

Nhà nước ñối với doanh
ngh
i

p
nói
chung và DNVVN nói riêng trong thời gian qua.
2.4. Thực trạng các nguồn tài chính
hỗ trợ
phát
tr
i

n
DNVVN
trên
ñ

a
bàn
t

nh
Đắk Lắk
2.4.1. Thực
trạng
v


nguồn

tín dụng ngân hàng
2.4.1.1. Tình hình thực hiện chính sách sách hỗ trợ vốn của ngân hàng
Các ngân hàng thương
m

i ñã có các chính sách
m

rộng tín
dụng
cho
khách hàng, do
v

y

d
ư

n

tín
dụng
và cho vay tín
dụng của
ngân hàng t
ă
ng
qua các
n

ă
m.
Bảng
2.3 và 2.4:


n

tín dụng
ngắn hạn ñến
ngày
31-12 và cho vay tín dụng trung và dài hạn
Triệu
ñồ
ng
2.006
2.007
2.008
2.009
Dư nợ tín dụng ngắn hạn
5.632.20
9
8.387.92
3
12.519.1
45
18.387.2
35
Cho vay tín dụng trung và
dài hạn

676.7
0
0
4.135.
45
4
4.722.
62
0
5.643.
41
6
(Niên giám Thống kê Đắk Lắk 2009)
- Các ngân hàng ñã
m

rộng cho vay
ng

n

h

n
nên
d
ư

n


tín
dụng
ng

n
h

n
liên
tục t
ă
ng.
Bình quân t


n
ă
m
2006
ñến
n
ă
m
2009, mỗi
n
ă
m
t
ă
ng

4.252
-12-
t

ñồng,
tương
ứng với
48,3%
/
n
ă
m.
- Các
kho

n
cho vay trung và dài
h

n

cũng t
ă
ng
nhanh. Tốc
ñộ
t
ă
ng


d
ư
n

tín
dụng
trung và dài
h

n
bình quân mỗi
n
ă
m
t
ă
ng
1.656 t

ñồng.
-13-
Sự
gia t
ă
ng
nguồn vốn tín
dụng của
ngân hàng trong thời gian qua,
ñã
g

i

i
quy
ế
t
ph

n
nào tình t
r

ng
t
h
i
ế
u

hụt
vốn
của
các DNVVN. Tuy
nhiên, so với nhu c

u
thực t
ế
thì các DNVVN
v


n

ñang
trong tình t
r

ng
t
h
i
ế
u
vốn.
Qua
s

li

u

kh

o
sát
tại
100 doanh
ngh
i


p
trên
ñ

a
bàn t

nh

Đ

k

L

k,
cho
t
h

y
:
-
Ph

n
lớn các DNVVN khi
bắt ñầu
thành
lập ñều

có vốn t

có t
h

p.
Vốn
t

p
trung
chủ
y
ế
u
là vốn vay ngân hàng và vốn khác. Trong
n
ă
m
2009,
nợ
ph

i t
r

ch
i
ế
m

70% tổng
nguồn
vốn.
Bảng
2.5
C
ơ

cấu nguồn vốn
của doanh
ngh
i

p
vừa và
nh

tại thời
ñ
i

m
31
/
12
Khu vực
2006 2007 2008 2009
Cơ cấu -
Tổng nguồn
vốn

100 100 100 100
+
N


ph

i t
r

49,79
61,34
56,16
70,16
+
Vốn
ch

sở
hữu
50,21
38,66
43,84
29,84
(Số liệu từ Điều tra doanh nghiệp hàng năm – Cục Thống kê Đắk
L

k)
- Tuy có nhu
c


u
lớn
v

vốn vay ngân hàng, nhưng
kh


n
ă
ng
ñáp ứng
vốn
c

a
ngân hàng còn
h

n

ch
ế
,

ch

vào
kho


ng
30-40%.
Bảng
2.6
T

l


vốn
vay ñáp ứng nhu
cầu vốn
của các DNVVN
Đáp ứng
ñ

nhu
c

u
12.9%
Đáp ứng
ñược
3/4 nhu
c

u
22.6%
Đáp ứng

ñược
1/2 nhu
c

u
38.7%
Chi vay
ñược
1/4 nhu
c

u
25.8%
T

ng
100.0%
(Kết quả khảo sát tại 100 DNVVN trên ñịa bàn tỉnh Đắk
L

k)
Nguyên nhân
của
tình t
r

ng
t
h
i

ế
u

vốn
là do
v
i

c
thực
h
i

n
chính sách
h

t
r

tài chính,
ñặc
b
i

t là chính sách
v


h


t
r

vốn
g

p

nh
i

u
khó
kh
ă
n,
vướng
m

c
từ: lãi
su

t vay cao, yêu
c

u
t
h

ế

ch

p

kh

c,
t
h


tục
vay rườm rà;
Trong khi ñó
ph

n
lớn các
kho

n
vay
ñều
b

ràng
buộc
bởi tài

sản t
h
ế

ch

p
hay
ñặc
cọc.
Bảng
2.8
Đ
i

u

k
i

n

th
ế

chấp/ñặt
cọc khi vay
vốn
ngân hàng


96.8%
-13-
Không
3.2%
Tổng
(%)
100.0
%
(Kết quả khảo sát tại 100 DNVVN trên ñịa bàn tỉnh Đắk
L

k)
-14-
- Ngân hàng
rất
h

n

ch
ế
cho doanh
ngh
i

p

ñược ti
ế
p


c

n
vốn thông qua
hợp
ñồng t
h

u
chi
ho

c
tín
kho

n.
-
V
i

c
t
r
i

n
khai thành
lập

Qu


B

o
lãnh tín
dụng
cho DNVVN còn
g

p
nh
i

u
khó
kh
ă
n
nên chưa thực
h
i

n
ñược.
Bên
c

nh

những khó
kh
ă
n,

h

n

ch
ế
t

phía ngân hàng làm cho các
DNVVN khó ti
ế
p

c

n

ñược
vốn, thì
b

n
thân các DNVVN
cũng
còn

những
h

n

ch
ế
,

y
ế
u
kém như: t
h
i
ế
u
tài
sản t
h
ế

ch

p
phù hợp,
h


s

ơ
không
ñầy ñủ,
d

án có mức sinh lời chưa
ñạt, ti

u

s

tín
dụng
x

u
làm cho
kh


n
ă
ng
ti
ế
p

c


n
tín
dụng
càng khó hơn.
2.4.1.2. Khó khăn do không vay ñược vốn và một số vấn ñề ñặt ra cần
g
i

i quyết trong quá trình tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNVVN
a) Khó khăn do không vay ñược vốn
+ Một
s

DNVVN
ho

t ñộng
c

m
chừng vì chi phí
s


dụng
vốn quá
cao và các chi phí
ñầu
vào khác
cũng

gia t
ă
ng.
+ Do không vay ñược vốn ngân hàng các doanh
ngh
i

p

ph

i tìm
ñến
các nguồn tín
dụng
phi chính thức. Thực t
r

ng
này
d

n

ñến
một tình
t
r

ng


h
i

n
nay các hình thức tín
dụng
ng

m

ñang
phát t
r
i

n

m

nh

m

.
b) Một số vấn ñề ñặt ra cần giải quyết trong quá trình tiếp cận vốn tín
dụng ngân hàng của các DNVVN
-
Từ
phía Ngân hàng

+
H
i

n
nay, Ngân hàng Nhà
nước ñang
s


dụng
b
i

n
pháp t
h

t
ch

t ti

n

tệ,
nên lãi
su

t

ñầu
vào t
ă
ng
cao, các DNVVN khó có t
h

vay vì
rủi
ro quá lớn.
+
C
ơ

ch
ế
t
h
ế

ch

p,
tín
ch

p
áp
dụng ñối
với các DNVVN ñã gây

nh
i

u
khó kh
ă
n

h

n

ch
ế
cho các doanh
ngh
i

p
này.
+ Các t
h


tục
vay vốn
của
ngân hàng quá
rườm
rà, phức t


p.
Trong khi
ñó, các
Ngân hàng
v

n
còn phân
b
i

t
ñối
x

giữa các
ñối tượng
vay.
+
H
i

u

b
i
ế
t và kinh
ngh

i

m

của
nh
i

u
cán
bộ t
h

m

ñ

nh
còn
h

n

ch
ế
,

có tâm lý e
ng


i khi cho cho DNVVN vay vốn vì
s


lượng
vay ít, t
h

m

ñ

nh
khó
kh
ă
n,
rủi
ro lớn trong
v
i

c
thu
hồi
vốn…
-
Từ
phía DNVVN
+

Ph

n
lớn các DNVVN chưa
ch


ñộng
xây dựng
ch
i
ế
n

lược
phát t
r
i

n
lâu dài và còn t
h
i
ế
u

k
ế

ho


ch
kinh doanh, ñào t

o,

qu

n

c

t
h

.

×