BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------
BÀI THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc
sau khi tốt nghiệp của sinh viên chuyên ngành Kinh tế và Kinh
Nội, 2021
doanh quốc tế -Hà
Trường
Đại học Thương Mại
Nhóm thực hiện:
04 SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4
DANH
Lớp HP:
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Thu
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................................3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................3
1.2. Tổng quan nghiên cứu...................................................................................................4
1.3. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu..................................................................................22
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................22
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................22
1.4. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................23
1.5. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu.............................................................................23
1.5.1. Mơ hình nghiên cứu.............................................................................................23
1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................24
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu (Mục đích của nghiên cứu)................................................26
1.6.1. Ý nghĩa lý luận......................................................................................................26
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................................26
1.7. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................................27
1.7.1. Phạm vi thời gian..................................................................................................27
1.7.2. Phạm vi không gian..............................................................................................27
1.7.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................................28
2.1. Một số khái niệm..........................................................................................................28
2.2. Một số vấn đề lý thuyết liên quan..............................................................................28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................29
3.1. Tiếp cận nghiên cứu....................................................................................................29
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu..................................................30
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu.......................................................................................30
3.2.2. Xác định chuẩn dữ liệu........................................................................................30
3.2.3. Xác định nguồn thu thập dữ liệu........................................................................30
3.2.4. Xác định phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể.................................................31
3.2.5. Công cụ thu thập dữ liệu.....................................................................................31
3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu...........................................................................................37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................37
4.1. Phân tích kết quả định tính........................................................................................37
4.2. Phân tích kết quả định lượng.....................................................................................43
4.2.1. Phân tích thống kê mô tả.....................................................................................43
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha............................................48
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................52
4.2.4. Phân tích tương quan Pearson............................................................................69
4.2.5. Phân tích hồi quy..................................................................................................71
4.3. So sánh hai kết quả nghiên cứu..................................................................................74
4.3.1. Giống nhau............................................................................................................74
4.3.2. Khác nhau.............................................................................................................74
4.3.3. Nguyên nhân dẫn đến điểm khác nhau..............................................................75
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................75
5.1. Phát hiện mới của đề tài..............................................................................................75
5.2. Giải quyết các câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.........................................76
5.3. So sánh mơ hình...........................................................................................................77
5.4. Biện pháp, kiến nghị....................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................79
PHỤ LỤC.................................................................................................................................81
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Phân loại đặc điểm người được phỏng vấn
Bảng 4.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1
Bảng 4.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2
Bảng 4.4. Giá trị KMO và kiểm định Bartlett lần 1
Bảng 4.5. Giải thích phương sai tổng lần 1
Bảng 4.6. Ma trận nhân tố xoay lần 1
Bảng 4.7. Giá trị KMO và kiểm định Bartlett lần 2
Bảng 4.8. Giải thích phương sai tổng lần 2
Bảng 4.9. Ma trận nhân tố xoay lần 2
Bảng 4.10. Giá trị KMO và kiểm định Bartlett lần 3
Bảng 4.11. Giải thích phương sai tổng lần 3
Bảng 4.12. Ma trận nhân tố xoay lần 3
Bảng 4.13. Giá trị KMO và kiểm định Bartlett lần 4
Bảng 4.14. Giải thích phương sai tổng lần 4
Bảng 4.15. Ma trận xoay nhân tố lần 4
Bảng 4.16. Các nhân tố mới
Bảng 4.17. Hệ số tương quan Pearson
Bảng 4.18. Tóm tắt mơ hình
Bảng 4.19. Phân tích hồi quy đa biến ANOVA
Bảng 4.20. Phân tích hồi quy đa biến Coefficients
1
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ sinh viên theo giới tính
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ sinh viên theo khóa
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ sinh viên đang đi làm, chưa đi làm và đã từng đi làm
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ sinh viên chọn đi làm hay học tiếp sau khi tốt nghiệp
Biểu đồ 4.5. Tỷ lệ sinh viên Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế có ý định làm
công việc đúng ngành học sau khi tốt nghiệp
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ sinh viên muốn đi làm gần nơi mình ở
Biểu đồ 4.7. Các tiêu chí ảnh hưởng đến ý định lựa chọn việc làm của sinh viên
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Biểu đồ 4.8. Một số công việc dự định của sinh viên Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế sau khi tốt nghiệp
Hình 1.1. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn việc làm của
sinh viên Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Thương Mại
Hình 4.1. Các yếu tố tác động đến ý định lựa chọn công việc sau khi tốt nghiệp
của sinh viên Khoa KT&KDQT - Trường ĐH Thương mại
2
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
a. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong sự
tăng trưởng kinh tế hội nhập với thế giới, tiếp cận nền kinh tế tri thức đã làm thay đổi
toàn bộ đời sống của nhân dân. Bên cạnh những thành tựu mới nền kinh tế thị trường
đem lại, vẫn tồn tại tình trạng thất nghiệp của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Điều này
làm suy giảm sự tăng trưởng kinh tế của một đất nước và nảy sinh nhiều vấn đề mới
bởi nền kinh tế thị trường không chỉ tác động trực tiếp đến sinh viên mà còn tác động
đến nhận thức của các bậc cha mẹ. Việc lựa chọn cho con cái học cái gì, ra làm nghề
gì, có trái với sở trường cũng như sự đam mê của con cái họ hay khơng, điều này ít
nhiều ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của sinh viên trước khi ra trường.
Lựa chọn nghề nghiệp một cách đúng đắn trước tiên có ích cho cá nhân vì nếu biết
quyết định cơng việc đúng với khả năng, sở thích và năng lực trực của chính mình thì
nó sẽ quyết định được sự thành đạt của cá nhân đó. Đó chính là tiền đề để cá nhân đó
phát huy được khả năng của mình và trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
Lựa chọn chọn nghề đúng làm cho bộ máy cơ cấu của xã hội vận hành một cách sn
sẻ và giảm đi tình trạng thừa thầy thiếu thợ. Nếu lựa chọn nghề nghiệp không đúng sẽ
gây lãng phí nguồn nhân lực và làm rối loạn cơ cấu nghề nghiệp xã hội. Lựa chọn
nghề nghiệp đúng nhằm điều hòa mối quan hệ cung - cầu trên thị trường lao động, từ
đó có thể hoạch định những chính sách đảm bảo cho người lao động được xếp đặt vào
đúng vị trí thích hợp với chun mơn và năng lực của họ. Thơng qua đó đảm bảo cho
cơ cấu nghề nghiệp của xã hội được tái sản xuất và vận hành một cách suôn sẻ.
b. Tuyên bố đề tài nghiên cứu
Xuất phát từ những mong muốn trên đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định lựa chọn công việc sau khi tốt nghiệp của sinh viên Khoa Kinh
tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Thương Mại.” nhằm tìm hiểu động cơ
học tập, định hướng cho công việc của sinh viên sau khi ra trường như thế nào và
những yếu tố tác động đến đến ý định lựa chọn công việc sau khi tốt nghiệp của sinh
3
viên hiện nay. Đề tài mong muốn góp phần làm sáng tỏ thực trạng, những yếu tố tác
động và xu hướng chọn công việc của tầng lớp sinh viên.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
Nghề nghiệp - việc làm là vấn đề được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên
cứu trước hết khơng chỉ bởi nó là vấn đề quan trọng và cấp thiết đối với các tầng lớp
nhân dân lao động đặc biệt là tầng lớp sinh viên mà đó cịn là vấn đề chiến lược trong
chương trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đã có khá nhiều các cơng
trình nghiên cứu lớn nhỏ được thực hiện và đăng tải kết quả dưới dạng các bài báo hay
các sách chuyên khảo.
TT Tên tài liệu, Tên
tác giả, Năm xuất
Giả thuyết/ Mơ
hình
bản, (NXB)
Phương pháp
Kết quả nghiên
nghiên cứu,
cứu
Phương pháp thu
thập và xử lý dữ
liệu
1
Việc làm sau khi
H1: Hiện nay, hầu
tốt nghiệp của
hết sinh viên xã hội nghiên cứu:
thấy sinh viên
sinh viên ngành
học tốt nghiệp hệ
Phương pháp
sau tốt nghiệp có
Xã hội học, thực
chính quy trường
nghiên cứu hỗn
việc làm hiện nay
trạng và giải pháp
Đại học Khoa học
hợp, kết hợp
phân bố trong
– Vũ Thị Huệ
Xã hội và Nhân
nghiên cứu định
nhiều lĩnh vực
(2014)
văn, Đại học Quốc
tính và nghiên cứu
kinh tế khác nhau
gia Hà Nội (từ
định lượng.
nhưng chủ yếu
https://repository.v
1
nu.edu.vn/bitstrea
m/VNU_123/7101/
5/LU%e1%ba
%acN%20V
khoá 51 đến khoá
53) ra trường đã có
việc làm và phạm
vi việc làm của
người tốt nghiệp
Phương pháp
Phương pháp thu
thập và xử lý dữ
liệu: Dữ liệu được
thu thập thông qua
+ Khảo sát cho
vẫn là làm trong
khu vực nhà
nước, sau đó là tư
nhân và các cơng
ty cổ phần.
4
%c4%82N
đại học là khá phân 3 phương pháp:
+ Những yếu tố
%20CAO%20H
tán, trải rộng trên
Phân tích tài liệu;
ảnh hưởng đến cơ
%e1%bb%8cC
nhiều lĩnh vực
Trưng cầu ý kiến
hội tìm kiếm việc
%20-%20V
ngành nghề khác
(số lượng người trả
làm của sinh viên
%c5%a8%20TH
nhau.
lời phiếu trưng cầu
sau khi tốt nghiệp
là 200 người);
chủ yếu là:
%e1%bb%8a
%20HU%e1%bb
%86%20%202009.pdf
H2: Có một
khoảng cách nhất
định giữa ngành
nghề, kỹ năng được
đào tạo và yêu cầu
thực tế của việc
làm địi hỏi sinh
viên phải biết, thích
nghi và đáp ứng ở
mức độ cao.
Phỏng vấn sâu (20
Nguồn
người). Dữ liệu sau
thơng tin
khi thu thập sẽ
hỗ trợ từ
được xử lý thơng
phía gia
qua phần mềm
đình
SPSS 20.0
Tầm quan
trọng của
việc nhận
thức và
trang bị
H3: Nguồn hỗ trợ
nhóm kỹ
thơng tin từ bố mẹ,
năng
người thân trong
chun biệt
gia đình cũng như
nghề,
việc thiếu các mối
nhóm kỹ
quan hệ xã hội là
năng bổ
những nhân tố
sung cũng
chính ảnh hưởng
như nhóm
tới q trình tìm
kỹ năng
việc của sinh viên
mềm cơ
sau khi tốt nghiệp.
bản
Các công
việc làm
thêm
5
2
2
Việc làm sau khi
H1: Đại đa số các
Phương pháp
+ Qua điều tra và
tốt nghiệp của
cựu sinh viên
nghiên cứu:
số liệu khảo sát có
sinh viên trường
trường Đại học
Phương pháp
thể nhận thấy mức
Đại học Khoa học
Khoa học Xã hội
nghiên cứu định
thu nhập trung
Xã hội và Nhân
và Nhân văn đều có tính được sử dụng
bình/tháng càng
văn, thực trạng và
cơng việc phù hợp
trong q trình
cao thì cựu sinh
giải pháp – Hà Thị với chuyên ngành
nghiên cứu các tài
viên càng gắn bó
Ngọc Thịnh
liệu thứ cấp;
mật thiết với công
Nghiên cứu định
việc đang làm
lượng sử dụng
trong thời gian
trong q trình
sắp tới.
(2016)
được đào tạo.
H2: Các thơng tin
https://repository.v
về cơng việc đến
nu.edu.vn/bitstrea
với cựu sinh viên
m/VNU_123/1693
chủ yếu là từ các
7/5/Luan%20van
mối quan hệ xã hội
%20thac
trong gia đình (bố,
Phương pháp thu
viên đánh giá cần
%20sy_Ha%20Thi
mẹ, người thân)
thập và xử lý dữ
thiết nhất là: kỹ
liệu: Dữ liệu được
năng sử dụng Tin
thu thập thơng qua
học văn phịng và
2 phương pháp:
kỹ năng sử dụng
Phương pháp phân
ngoại ngữ.
%20Ngoc
%20Thinh_XHH
%20%282%29.pdf
H3: Hai kỹ năng
được cựu sinh viên
đánh giá cần thiết
nhất trong quá trình
tìm kiếm việc làm
là: kỹ năng sử dụng
Tin học văn phịng
và kỹ năng sử dụng
ngoại ngữ.
phân tích các bảng
biểu, mẫu hỏi.
tích dữ liệu thứ cấp
(sách, báo, tạp chí
và các bài nghiên
cứu trước) kết hợp
với phân tích dữ
liệu sơ cấp dựa trên
số liệu của Đề tài
cấp Đại học Quốc
gia, mã số
QGTĐ.13.20, “Yêu
cầu của nhà tuyển
+ Hai kỹ năng
được cựu sinh
+ Sinh viên tốt
nghiệp đánh giá
rằng việc “thiếu
các mối quan hệ
xã hội” là lý do
lớn nhất khiến họ
gặp khó khăn
trong q trình
tìm việc làm cho
đến thời điểm
6
dụng về những kỹ
năng cơ bản đối
với sinh viên tốt
nghiệp đại học các
ngành Khoa học
Xã hội và Nhân
văn”, khảo sát vào
tháng 06/2014 với
400 cựu sinh viên
đã ra trường và
Phương pháp
phỏng vấn sâu (05
người). Dữ liệu sau
khi thu thập sẽ
được xử lý qua
phần mềm SPSS.
khảo sát.
+ Kết quả nghiên
cứu cho thấy một
tỷ lệ lớn các cựu
sinh viên đã có
kinh nghiệm làm
việc thông qua
các công việc làm
thêm trong thời
gian học đại học.
Việc tham gia vào
các môi trường
nghề nghiệp từ
khi đi học cũng
giúp phát triển
thêm mạng lưới
quan hệ xã hội
của các cựu sinh
viên sau này.
3
Định hướng việc
H1: Sinh viên đại
Phương pháp
+ Đa số sinh viên
làm sau khi tốt
học Ngân hàng
nghiên cứu:
dự định sẽ đi làm
nghiệp của sinh
Thành phố Hồ Chí
Phương pháp
sau khi tốt nghiệp
viên trường Đại
Minh có mong
nghiên cứu định
và định hướng
học Ngân hàng
muốn sau khi tốt
lượng Thông tin
việc làm theo
thành phố Hồ Chí
nghiệp sẽ được làm được thu thập bằng
hướng phù hợp
Minh – Mai Thị
việc đúng chun
hình thức phỏng
với chun mơn
ngành đã học và ở
vấn cá nhân bằng
được đào tạo.
khu vực kinh tế tư
bảng hỏi đã được
nhân nước ngoài.
chuẩn bị sẵn. Đối
3 Bích Phương
(2018)
+ Kết quả khảo
7
des H2: Các yếu tố
tượng là sinh viên
sát cho thấy đa
hare.net/PinkHan
trường học, gia
năm thứ 3 (khóa
phần sinh viên
dmade/nh-hng-
đình và cá nhân
31) của 08 khoa, số Trường Đại học
vic-lm-sau-khi-tt-
đều có ảnh hưởng
lượng mẫu là 320
Ngân hàng Thành
nghip-ca-sinh-vin-
đến định hướng
trường hợp.
phố Hồ Chí Minh
trng-i-hc-ngn-
việc làm của sinh
hng-thnh-ph-h-ch- viên Trường Đại
minh10215012052
học Ngân hàng
019
Thành phố Hồ Chí
Minh sau khi tốt
nghiệp; trong đó,
yếu tố cá nhân có
vai trị rất quan
trọng.
Phương pháp thu
thập và phân tích
dữ liệu: Phương
pháp phân tích tài
liệu nghiên cứu dựa
hiện nay có xu
hướng muốn được
làm việc trong
khu vực kinh tế tư
nhân nước ngồi.
vào tư liệu sẵn có
+ Yếu tố trường
và Phương pháp
học là một trong
Phỏng vấn cá nhân
những yếu tố ảnh
bằng bảng hỏi. Dữ
hưởng trực tiếp
liệu sau khi thu
đến định hướng
thập sẽ được xử lý
việc làm của sinh
bằng phần mềm
viên sau khi tốt
SPSS
nghiệp.
+ Yếu tố gia đình
cũng có ảnh
hưởng rất lớn đến
việc lựa chọn
nghề nghiệp trong
tương lai của con
cái, vì vậy, đa số
sinh viên tham gia
khảo sát đều xin ý
kiến của cha mẹ
về công việc sau
8
khi tốt nghiệp.
4
Hiện trạng việc
Phương pháp
+ Tỷ lệ cử nhân
làm và các nhân tố sở lược khảo tài
nghiên cứu:
KDQT có việc
kỹ năng cần thiết
liệu và thực tế
Phương pháp
làm đúng chuyên
cho việc làm sau
chương trình đào
nghiên cứu định
ngành thấp và tỷ
tốt nghiệp của
tạo ngành KDQT
lượng dựa trên
lệ này càng giảm
sinh viên ngành
từ khóa 33 đến
phân tích những dữ dần theo thời
Kinh doanh quốc
khóa 37, tác giả đề
liệu sơ cấp.
gian. Các cử nhân
tế Trường đại học
xuất 36 tiêu chí kỹ
Phương pháp thu
làm việc trong
Cần Thơ - Phan
năng cần thiết
thập và phân tích
lĩnh vực xuất
(được chia thành
dữ liệu: Số liệu thứ nhập khẩu, vận
và Nguyễn Huy
08 nhóm kỹ
cấp thu thập từ Bản tải, bảo hiểm
Hoàng (2016)
năng) ảnh hưởng
tin cập nhật thị
ngoại thương
đến quá trình tìm
trường lao động
giảm dần và tăng
được việc làm của
Việt Nam của Bộ
dần vào lĩnh vực
cử nhân ngành
Lao động Thương
sản xuất, dịch vụ
KDQT: Kỹ năng
binh và Xã hội và
thương mại nội
bán hàng; kỹ năng
Báo cáo tự đánh
địa.
lãnh đạo; kỹ năng
giá theo tiêu chuẩn
+ Ba nhóm nhân
giao dịch, đàm
AUN – QA
tố kỹ năng là bán
phán và lập kế
Chương trình Kinh
hàng, ứng dụng
hoạch kinh doanh;
doanh quốc tế của
tin học và hợp tác
kỹ năng thực hiện
Trường Đại học
và tự làm việc tác
nghiệp vụ ngoại
Cần Thơ. Số liệu
động có ý nghĩa
thương; kỹ năng
sơ cấp được thu
thống kê đến khả
ứng dụng tin học;
thập bằng cách
năng có được việc
kỹ năng hợp tác và
phỏng vấn sinh
làm của cử
tự làm việc; kỹ
viên tốt nghiệp
nhân KDQT
năng tự chủ và
ngành KDQT từ
trong khi kỹ năng
thích ứng; kỹ năng
khố 33 đến khóa
nghiệp vụ ngoại
4 Thị Ngọc Khun
.e
du.vn/index.php/ct
ujsvn/article/view/2
323/1496
Mơ hình: Trên cơ
9
giao tiếp.
37 (tốt nghiệp năm
thương lại khơng
2011 đến tháng
có ý nghĩa.
6/2015) thông qua
+ Các nhân tố kỹ
bảng câu hỏi được
năng trong kết
gửi cho sinh viên
quả nghiên cứu
bằng một trong ba
còn đại diện cho
cách: Phỏng vấn
các tiêu
trực tiếp, thơng qua chí kỹ năng được
hộp thư điện tử và
sắp xếp mang tính
mạng xã hội
thực tiễn cao, có
(facebook). Các dữ
thể tham khảo để
liệu thứ cấp sau khi xây dựng thành
thu thập sẽ được xử các học phần
lý bằng phương
trong chương
pháp số tương đối;
trình đào tạo.
các dữ liệu sơ cấp
sẽ được xử lý thông
qua các phương
pháp: Phương pháp
thống kê mô tả;
phương pháp kiểm
định mối liên hệ
giữa hai biến định
tính (phân tích
bảng chéo);
phương pháp kiểm
định mức độ tin
cậy của thang đo
bằng Cronbach’s
Alpha; phương
pháp phân tích
10
nhân tố khám phá
EFA; phương pháp
hồi quy Binary
Logistic.
5
Các nhân tố ảnh
H1: Kiến thức là
Phương pháp
+ Sinh viên cần
hưởng đến việc
một yếu tố có tác
nghiên cứu:
chủ động thiết lập
làm của sinh viên
động đến việc làm
tốt nghiệp (Nghiên của sinh viên tốt
cứu tại trường Đại nghiệp.
học Sài Gòn) –
Trương thị Hương
nghiên cứu định
tính: Tổng quan lý
H2: Kĩ năng là một thuyết và nghiên
yếu tố có tác động
cứu trước để xây
đến việc làm của
dựng mơ hình,
gle
sinh viên tốt
thang đo.
.com/site/truongth
nghiệp.
Giang (2018)
5
+ Phương pháp
giangk46sgu/baibao?
overridemobile=tr
ue&tmpl=
%2Fsystem
mối quan hệ với
doanh nghiệp để
tìm hiểu, học hỏi
cơng việc thực tế,
tham gia các hoạt
động xã hội, các
công việc bán thời
gian để tích lũy
+ Nghiên cứu định
kinh nghiệm hoặc
H3: Thái độ là một
lượng: Khảo sát
thơng qua các
yếu tố có tác động
thơng qua bảng hỏi. cơng việc thực
có tác động đến
việc làm của sinh
Phương pháp
tập.
phân tích dữ liệu:
+ Nhà trường cần
Các kết quả thu
hỗ trợ nâng cao
%2Ftemplates
thập được sẽ được
kỹ năng thích ứng
%2Fprint
tiến hành phân tích
mơi trường làm
%2F&showPrintD
thơng qua phần
việc thực tế cho
ialog=1
mềm SPSS.
sinh viên, tổ chức
%2Fapp
viên tốt nghiệp.
các lớp huấn
luyện chuyên đề,
học tập trải
nghiệm bổ sung
kỹ năng thích ứng
trong mơi trường
11
cơng việc dưới
hình thức lớp học
chun biệt, thơng
qua hoạt động
ngoại khóa...nhằm
tạo cơ hội để sinh
viên chủ động tìm
hiểu nhà tuyển
dụng, tự tin thể
hiện năng lực,
làm chủ cảm xúc,
làm quen với các
tình huống tế nhị
trong mơi trường
cơng việc thực tế.
6
Các yếu tố ảnh
H1: Sự ảnh hưởng
Phương pháp
+ Gần 60% sinh
hưởng đến quyết
của môi trường
nghiên cứu:
viên ở các tỉnh
định lựa chọn nơi
việc làm là yếu tố
Nghiên cứu định
khác sau khi tốt
làm việc: trường
ảnh hưởng đến
lượng thơng qua dữ nghiệp có xu
hợp sinh viên Đại
quyết định chọn
liệu được thu thập
hướng ở lại TP
học Cần Thơ -
nơi làm việc của
từ 200 sinh viên
Cần Thơ để làm
Huỳnh Trường
sinh viên Đại học
chuẩn bị tốt nghiệp
việc làm. Nguyên
của trường Đại học
nhân dẫn đến
Cần Thơ.
quyết định này
Huy và La Nguyễn Cần Thơ.
6 Thùy Dung (Tạp
chí khoa học
H2: Sự ảnh hưởng
của gia đình là yếu
Phương pháp
tố ảnh hưởng đến
phân tích dữ liệu:
https://d1wqtxts1x
quyết định chọn
Phân tích thơng
zle7.cloudfront.net
nơi làm việc của
qua công cụ thang
/57408046/chon_n
sinh viên Đại học
đo Likert.
2011)
xuất phát từ: cơ
hội phát triển
nghề nghiệp, học
tập và thu nhập
tốt hơn tại thành
phố này.
12
oi_can_tho-withcover-page-v2.pdf?
Expires=16324811
47&Signature=GL
5r3p2fVpIApE4T
AVwQRdW50Bsq
~6Ge~9Laxx7d25mLfQhyZX0oRx
Cần Thơ.
H3: Yếu tố cá nhân
là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định chọn nơi làm
việc của sinh viên
Đại học Cần Thơ.
+ Ngồi yếu tố
gia đình và mơi
trường làm việc,
bản thân sinh viên
đóng vai trị quan
trọng trong việc
quyết định ở lại
TP Cần Thơ làm
~xa9AIIJXnqYFe
việc. Điều này
pqQb17Jt03KUAI
xuất phát từ nhận
1yKV4FNnq7Wkz
thức, hiểu biết của
RO8tP1Zp03Kv5~
họ về thị trường
o-
lao động tại TP
D2B6OnIMljwksE
Cần Thơ. Họ cho
t0VoCFKVsxA7v5
rằng để có thể tìm
15hK3wMDypO8h
việc tại TP Cần
~uf8bWCBDfAos
Thơ địi hỏi phải
NZvlpt9HcNRdD
có hai thành phần
MVoo1FXqHvQp3
kỹ năng chính: cơ
KU~ARUmUE-~-
bản và phát triển.
hnZjPpgsI1r~z3Kf
itA8KmLh7S6fmJ
rco7Tgf3ohF8iYve
hIi8GwBHd1LzgT
cxR7WA8wQeauS
NkVds0r8r1lxaG
MNjygZdd7VSx9C
0rZw15MgiMBprS
udwBXhS~kspbuP
QrmADKiSQ__&
+ Có sự khác biệt
về xu hướng ở lại
TP Cần Thơ để
tìm việc dựa trên
các yếu tố như
ngành nghề, giới
tính, quan hệ gia
đình. Những
trường hợp trở về
địa phương tìm
13
7
Key-Pair-
việc làm việc gắn
Id=APKAJLOHF5
liền với yếu tố gia
GGSLRBV4ZA
đình là chủ yếu.
Factors Affecting
H1: Gia đình là
Phương pháp
+ Việc sinh viên
the Career Plans
một yếu tố ảnh
nghiên cứu:
khơng thích khu
of University
hưởng đến việc lập
Nghiên cứu định
vực công trong
Students after
kế hoạch nghề
lượng thông qua dữ khi lập kế hoạch
Graduation -
nghiệp của sinh
liệu được thu thập
nghề nghiệp của
Senol Cavus,
viên sau khi tốt
từ 302 sinh viên
họ có thể do thu
nghiệp.
của 2 trường đại
nhập thấp khu vực
học ở thành phố
tư nhân hoặc kinh
Bishkek của
doanh tự do.
7 Serdar Geri and
Kiyal
Turgunbayeva
(2015)
H2: Môi trường xã
hội là một yếu tố
ảnh hưởng đến việc
Kyrgyzstan.
+ Nghĩa vụ quân
ssne
lập kế hoạch nghề
Phương pháp thu
sự có ảnh hưởng
t.com/journals/Vol
nghiệp của sinh
thập và phân tích
thấp nhất đến việc
_5_No_5_May_20
viên sau khi tốt
thông tin: Thu thập lập kế hoạch nghề
15/11.pdf
nghiệp.
thông qua bảng câu nghiệp của sinh
H3: Nghĩa vụ pháp
lý là một yếu tố
ảnh hưởng đến việc
lập kế hoạch nghề
nghiệp của sinh
hỏi Likert với 5
viên nam trong
mức độ và xử lý
các yếu tố.
thông tin thông qua
phần mềm SPSS
16.0
+ Sự tuân thủ của
nghề nghiệp đối
với các đặc điểm
viên sau khi tốt
và khả năng cá
nghiệp.
nhân của những
H4: Yếu tố kinh tế
là một yếu tố ảnh
hưởng đến việc lập
người tham gia
nghiên cứu có ảnh
hưởng vừa phải
14
kế hoạch nghề
đến việc lập kế
nghiệp của sinh
hoạch nghề
viên sau khi tốt
nghiệp của họ.
nghiệp.
+ Sinh viên đại
H5: Giáo dục là
học cần dịch vụ tư
một yếu tố ảnh
vấn về việc lập kế
hưởng đến việc lập
hoạch nghề
kế hoạch nghề
nghiệp của họ.
nghiệp của sinh
viên sau khi tốt
nghiệp.
H6: Độ khó của
nghề nghiệp là một
yếu tố ảnh hưởng
đến việc lập kế
hoạch nghề nghiệp
của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
H7: Phẩm giá nghề
nghiệp là một yếu
tố ảnh hưởng đến
việc lập kế hoạch
nghề nghiệp của
sinh viên sau khi
tốt nghiệp.
H8: Công việc hiện
tại là một yếu tố
ảnh hưởng đến việc
15
lập kế hoạch nghề
nghiệp của sinh
viên sau khi tốt
nghiệp.
H9: Trường học là
một yếu tố ảnh
hưởng đến việc lập
kế hoạch nghề
nghiệp của sinh
viên sau khi tốt
nghiệp.
8
8
Factors that
H1: Chọn một
Phương pháp
Influences
nghề nghiệp chỉ để
nghiên cứu:
Students Career
đáp ứng kỳ vọng
phương pháp định
Choice: 7 P’s of
của cha mẹ là quyết tính dựa trên phân
Career Selection -
định phổ biến nhất
tích những dữ liệu
Manav Rachna
của học sinh ở giai
sơ cấp.
International
đoạn đầu, điều mà
Institute of
các em có xu
Research and
hướng hối tiếc về
Studies
sau.
+ Lựa chọn nghề
nghiệp là một giai
đoạn quan trọng
trong cuộc đời
học sinh. Nó ảnh
hưởng đến một số
quyết định mà anh
Phương pháp thu
ấy /cô ấy đưa ra
thập và xử lý dữ
dựa trên sự lựa
liệu: thu thập
chọn nghề nghiệp
thông qua ý kiến
của họ. Lựa chọn
gl H2: Hầu hết các
của Brig. S. N.
một môn học, một
e.com/url?
bạn sinh viên đều
Setia, Giám đốc
trường đại học,
q=https://manavr
muốn đi theo đám
CNTT-TT, người
một tổ chức, một
achna.edu.in/blog/ đơng để về đích.
đã gắn bó lâu dài
cơng ty, một hồ
factors-that-
'Theo dõi bạn bè
với Đại học Quốc
sơ công việc phụ
influences-your-
của bạn' là bài tập
tế Manav Rachna
thuộc vào nghề
career-choice-7-
thịnh hành nhất
(MRIU)
nghiệp mà người
ta chọn để theo
16
ps-of-careerselection/&sa=D&
source=editors&u
st=1631954681360
000&usg=AOvVa
được nhìn thấy
trong quá trình lựa
chọn trường đại
học/cao đẳng.
đuổi.
+ Brig. Setia nói
“Lựa chọn nghề
nghiệp khơng nên
dựa trên bất kỳ
w3v6eLFPdnbdZ
H3: Việc xác định
mơ hình hoặc khái
DZK-YT2poV
lĩnh vực quan tâm
niệm cụ thể nào.
của một người dựa
Một người nên
trên thành tích thi
chọn nghề nghiệp
một lần thường dẫn
của mình trên cơ
đến một quyết định
sở quan tâm đến
nghề nghiệp sai
một lĩnh vực cụ
lầm.
thể. Mơ hình 7
H4: Tiềm năng của
một học sinh có thể
là tiêu chí chính
đáng để lựa chọn
nghề nghiệp. Tuy
nhiên, rất ít người
có thể xác định
tiềm năng của họ
và chọn chủ đề
điều chỉ có thể là
một yếu tố ảnh
hưởng trong quá
trình lựa chọn
nghề nghiệp, nó
khơng nên là tiêu
chí để lập kế
hoạch nghề
nghiệp ”.
kiến thức của họ
dựa trên nó.
H5: Cách lựa chọn
vị trí tốt là một
động lực quan
trọng cho sinh viên
trong việc lập kế
hoạch nghề nghiệp
17
của họ.
H6: Hầu hết mọi
người chọn lĩnh
vực sở thích của họ
trên cơ sở tính cách
và đặc điểm của
họ. Nó cũng có thể
là ngược lại, khi
một nghề nghiệp
chọn họ dựa trên
tính cách của họ. Ở
đây nhân cách
không chỉ bao gồm
những biểu hiện
bên ngồi của một
sinh viên mà cịn là
nhận thức của họ
về xã hội.
H7: Giá cả phải
chăng hay Paisa
trong ngôn ngữ của
người bình dân xác
định sức mua của
những cá nhân dám
ước mơ. Những
người có đủ khả
năng chi trả, có thể
chỉ nhận được sự
đào tạo chất lượng
18
cao, kiến thức và
cơ hội tốt nhất. Đa
số các sinh viên bỏ
bê sở thích, chọn
nghề vừa với túi
tiền của mình.
9
9
What Skills Do
Mơ hình: Thơng
Phương pháp
Students Think
qua việc tiến hành
nghiên cứu:
Employers Are
cuộc khảo sát với
Nghiên cứu định
Looking For? -
244 người trả lời
lượng thông qua
Ken Griffin, Joe
với 239 người là
việc thu thập thông
Cangelosi and
sinh viên đang theo tin từ 244 người trẻ
Michael Hargis
học tại Đại học
(American Society
Central Arkansas,
for
với độ tuổi khoảng
Competitiveness -
từ 19 đến trên 30
2014)
tuổi đã cho thấy
qu
est.com/openview/
5ae61c593eb61747
2ea301e4a6ed2d94
/1?pqorigsite=gscholar
&cbl=39801
trong số các kỹ
năng, thuộc tính và
phẩm chất mà nhà
tuyển dụng đánh
giá cao nhất là kỹ
năng giao tiếp, đạo
đức làm việc mạnh
mẽ, khả năng làm
việc theo nhóm và
tuổi.
+ Bất kể loại cơng
việc nào, các nhà
tuyển dụng đều
tin rằng điều quan
trọng là nhân viên
của họ phải có
những kỹ năng và
hành vi nhất định.
Phương pháp thu
+ Trong số các kỹ
thập và xử lý dữ
năng, thuộc tính
liệu: Thông qua
và phẩm chất mà
cuộc khảo sát dưới
nhà tuyển dụng
dạng điện tử với
đánh giá cao nhất
Surveymonkey
là kỹ năng giao
được thực hiện bởi
tiếp, đạo đức làm
244 người trả lời,
việc mạnh mẽ,
239 người trong số
khả năng làm việc
họ hiện đang theo
theo nhóm và sự
học tại Đại học
chủ động
Central Arkansas.
sự chủ động.
1
10
What Employers
H1: có rất ít thủ tục Phương pháp
Đưa ra một số
19
Should Know
giấy tờ cho một
nghiên cứu:
thông tin và giải
about Hiring
nhà tuyển dụng
Phương pháp định
đáp những câu hỏi
International
thuê sinh viên
tính dựa trên phân
thường gặp cho
Students -
khơng nhập cư (F-1 tích những dữ liệu
nhà tuyển dụng về
Modified from
hoặc J-1). Tất cả
vấn đề trách
“What Employers
các thủ tục giấy tờ
Should Know
bên ngoài lời mời
about Hiring
làm việc được xử
International
lý bởi sinh viên,
Students” by
trường học và
Oregon State
USCIS (đối với
University, which
OPT).
was originally
published in 2000
with a grant from
NAFSA:
Association of
International
Educators Region
XII. Revisions
made in 2004,
2010 and 2016.
sơ cấp.
Phương pháp thu
thập và xử lý dữ
liệu: Thu thập
thông tin dựa trên
việc giải quyết các
mối quan tâm nhà
tuyển dụng có thể
H2: Đào tạo thực
có về sinh viên
hành là một
quốc tế và việc
phương tiện hợp
làm.
nhiệm pháp lý
liên quan đến việc
làm của sinh viên
quốc tế trong Hoa
Kỳ do những thay
đổi trong luật liên
bang quản lý
những người
khơng phải là
cơng dân.
pháp mà sinh viên
F-1 có thể có được
việc làm trong các
lĩnh vực liên quan
đến ngành học. Nói
chung, sinh viên
phải hồn thành
g
một năm học
onstate.edu/sites/c
(khoảng chín
areer.oregonstate.
tháng) ở trạng thái
edu/files/what_em
F-1 và phải duy trì
ployers_should_kn trạng thái F-1 của
ow.international_s
họ để đủ điều kiện
tudents.pdf
tham gia đào tạo
20
thực hành.
H3: Sinh viên có
thị thực F-1 và một
số sinh viên J-1 có
thể tiếp tục được
tuyển dụng nếu họ
nhận được sự chấp
thuận thay đổi loại
thị thực - thường là
H-1B. Sinh viên
phải có tối thiểu
bằng cử nhân để để
đủ điều kiện cho
trạng thái H-1B.
Các cá nhân có thể
làm việc tại Hoa
Kỳ trong tối đa sáu
năm theo thị thực
H-1B.
1.3. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn việc làm sau khi tốt
nghiệp của sinh viên Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - đại học Thương Mại và phát
triển thang đo cho yếu tố này để phục vụ nghiên cứu.
b. Mục tiêu cụ thể
21