Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.31 KB, 115 trang )

Ngày soạn : 10/8/2010
Tiết 1
BÀI 1. MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
A.Mục tiêu :
a.Kiến thức
- Học sinh biết được hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất
b.Thái độ
- Thấy được vai trò quan trọng của mơn hóa học , biết cách học bộ môn này để áp dụng tốt
vào thực tiễn .
B.Chuẩn bị .
- 3 thí nghiệm gồm : 4 ống nghiệm , ống hút ,kẹp ,dd CuSO4 ,dd HCl ,Zn , NaOH
C.Hoạt động dạy học .
Hoạt động của Gv và Hs
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
- Gv : Trình bày các TN , đồng thời giới
thiệu dụng cụ hóa chất .
- Hs theo dõi , ghi lại các hiện tượng trong
các TN .
- Cho biết hiện tượng xảy ra ở mỗi TN ?
- Hs . TN1 tạo chất mới không tan .
TN2 tạo chất khí thốt lên .
- Gv : Đặt vấn đề tại sao lại có các hiện
tượng như vậy , liệu có biết trước được
khơng ? Muốn vậy phải tìm hiểu và học tốt
mơn hóa học .
- Theo em hóa học là gì ?
- Hs . Là mơn học tìm hiểu về các chất .
- Gv cho học sinh đọc , thảo luận và trả lời
các câu hỏi theo từng nhóm .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị của hóa
học trong cuộc sống


- Hóa học có những vai trị quan trọng nào ?
- Hs. Trả lời theo nhóm , giáo viên tổng hợp
lại .

Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp
giúp học tốt mơn hóa học
- Hs. Tìm hiểu trong SGK . Sau đó trả lời , Gv bổ sung .

Nội dung kiến thức
I. Hóa học là gì ?
1.Thí nghiệm .
a.TN1. dd CuSO4 + dd NaOH
b.TN2 . dd HCl + Zn
2.Quan sát .
- Tạo chất mới không tan màu xanh
- Có bọt khí thốt ra ,viên kẽm tan dần

3.Nhận xét . (SGK)

II. Hóa học có vai trị gì trong cuộc sống
của chúng ta ?
1.Trả lời câu hỏi
2.Nhận xét
3.Kết luận
Hóa học có vai trị cực kì quan trọng trong
thực tế .
III. Các em cần làm gì để học tốt mơn hóa
học ?
1.Khi học mơn hóa cần thực hiện các hoạt
động sau .

- Thu thập , tìm kiếm kiến thức .
- Xử lí các thơng tin .
-Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn .


- Ghi nhớ nội dung cơ bản của bài học .
2.Phương pháp học mơn hóa như thế nào
- Biết làm TN , quan sát , giải thích
- Gv : Hướng dẫn - Hs thực hiện như thế - Say mê , u thích mơn học .
nào để học tốt mơn hóa học ?
- Ghi nhớ chọn lọc kiến thức .
- Đọc thêm tài liệu liên quan .
D . Củng cố
- Hóa học là gì ? Làm thế nào để học tốt mơn hóa học ?
E. Về nhà
- Học nội dung ghi nhớ SGK .
- Chuẩn bị một số đồ vật xung quanh để mang đến lớp tiết sau .
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 10/8/2010
Chương I . Chất – Nguyên tử – Phân tử
Tiết 2 – 3 : BÀI 2 . CHẤT
A.Mục tiêu :
a.Kiến thức
- - Hs phân biệt được vật thể TN , NT . Vật liệu và các chất .
- Biết các vật thể tạo ra từ chất , ở đâu có chất ở đó có vật thể .

- Biết cách tìm ra tính chất cơ bản của chất .
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp .
b.Kĩ năng
- Bước đầu hình thành tư duy về các chất,mối liên hệ chất với các thành phần tạo nên chất.
c.Thái độ :
- Bước đầu hình thành quan điểm duy vật về vật chất xung quanh.
B.Chuẩn bị .
- Bảng phụ , nước , dd Phenol phtalein , dd NaOH , ống hút , khay , cốc .
C.Hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ .
+ Hóa học là gì? Nêu vai trị của hóa học? VD ?
+Để học tốt mơn hóa học em cần làm gì ?
2.Bài mới .
Sau bài học trứơc các em đã thấy được vai trò và đối tượng của bộ mơn hóa học đó
chính là các chất . Tiết hơm nay chung ta sẽ đi tìm hiểu bước đầu về chất. Đó là nội dung
chính của chương I
Tiết 1. Phần I và II
Tiết 2 : Phần III và vận dụng


Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gốc của chất I . Chất có ở đâu ?
- Hãy kể tên một số vật thể xung quanh em ?
- Hs. Đưa ra một số vật thể .
- Những vật thể này có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs. Từ TN, NT
- Cho VD về một số vật thể tự nhiên,nhân
tạo ?
- Hs. Lấy VD sau đó các nhóm hồn thành

bảng sau :

Tên
TT thơng
dụng
1
2
3
4
5
6

Chất
tạo
VTTN VTNT
ra
VT

Âm
nước
Xẻng
Nước
biển
Chng
đồng
Sách
Khơng
khí

- Qua bảng cho biết , chất có ở đâu ?

- Hs. Chất có trong vật thể .
- Các vật thể trong bảng có hồn tồn giống
nhau khơng ? Tại sao ?
- Hs. Khơng hồn tồn giống vì chúng được
tạo nên từ các chất khác nhau .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của chất
- Gv : Vật thể khác nhau là do chất tạo nên nó
có các tính chất khác nhau .
- Gv :Cho - Hs đọc từ “ Trạng thái  tính chất
hóa học ’’.
- Hs. Đọc nội dung trong SGK.
- Mỗi chất đều gồm có các tính chất cơ bản
nào ?
- Hs. Gồm tính chất vật lí và tính chất hóa
học

Chất có trong vật thể , ở đâu có vật thể ở đó
có chất .

II. Tính chất của chất .
1. Mỗi chất đều có tính chất riêng .
+ Mỗi chất có 2 tính chất là tính chất vật lí
và tính chất hóa học .

* Cách xác định .
a. Quan sát .


- Những đặc điểm nào được coi là tính chất
b. Dùng dụng cụ đo .

vật lí , hóa học ?
c. Làm thí nghiệm .
- Hs. Đưa ra các đấu hiệu , - Gv nhận xét
2.Việc tìm hiểu tính chất của chất có vai trị
- Làm thế nào để xđ được các tính chất đó ?
gì ?
- Hs. Biết quan sát , làm TN ...
+ Phân biệt được các chất .
+ Biết sử dụng hợp lí các chất .
- Việc tìm hiểu tính chất của mỗi chất có td
+ Ứng dụng vào thực tiễn cho phù hợp .
như thế nào ?
- Gv : Dẫn dắt - Hs vào 3 vấn đề :
- Phân biệt chất
- Sử dụng hợp lí các chất
- Ứng dụng
- Gv : Cho VD về hậu quả của việc chưa hiểu
rõ về các chất .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu chất tinh khiết và III. Chất tinh khiết .
hỗn hợp
1.Hỗn hợp .
- Gv : Cho các nhóm làm bảng sau :
Loại chất ,
cơng dụng

Nước cất

Nước
khống


TT , màu
sắc
Cơng
dụng
Số lượng
chất
- Gv : Người ta dựa vào số lượng chất để
khẳng định nước cất là chất tinh khiết , nước
khoáng là hỗn hợp .
- Em hiểu thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp ?
- ChoVD về các hỗn hợp mà em biết ?
- Gv : Tai sao lại khẳng định nước cất là chất
tinh khiết các em hãy tìm hiểu một số giá trị
sau :
- Hs. Tìm hiểu trong SGK
- Chất như thế nào mới được coi là chất tinh
khiết ?
- Hs. Có tính chất nhất định , khơng thay
đổi ..
- Gv :Biểu diễn TN.
- Dựa trên cơ sở nào để tách riêng từng chất ?
- Hs.Dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi
chất
- Gv : Hướng dẫn các nhóm tập làm thí
nghiệm

Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
hỗn hợp .
2.Chất tinh khiết .
- VD Nước cất tnc = 0o c , tosôi = 100oc

D = 1g/ cm3 .
Nứơc trong tự nhiên có các giá trị khác

3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp .
TN .Tách muối , cát , nước ra khỏi hỗn hợp
3 chất .


D.Củng cố . Sau khi hoàn thành toàn bài:
*Cho biết kết luận nào đúng,kết luận nào sai:
1.Ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại 
2.Mọi chất đều có các tính chất giống nhau 
3.Khơng khí trong lành là một chất tinh khiết 
4.Để xác định các tính chất của chất thì chỉ cần tiến hành các thí nghiệm
5.Con người là vật thể nhân tạo
E. Về nhà .
- Học thuộc các khái niệm đã học
- Làm BT 1,2,3  8
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_______________________________________________________________________
Ngày soạn 14/8/2010
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
A.Mục tiêu
a.Kiến thức
- - Hs khẳng định ,khắc sâu một số khái niệm đã học.
b.Kĩ năng

- Nắm được các qui tắc , an toàn trong TN ,sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
- So sánh t0 nc của một số chất từ đó định hướng trong việc tách chất .
c.Thái độ
- Có ý thức bảo vệ,sử dụng hợp lí các thiết bị,chất thí nghiệm,vệ sinh,an tồn trong và sau
làm thí nghiệm.
B.Chuẩn bị
- Ơng nghiệm , kẹp , phễu , đèn cồn , đũa TT , giấy lọc , nhiệt kế .
- S , Farafin , muối , nước , cát .
C. Nội dung
Các bài truớc chúng ta đã tìm hiểu một số khái niệm về chất,cách tiến hành để tách các
chất dựa vào tính chất vật lí.Bài hơm nay các em sẽ tiến hành các thí nghiệm để khẳng định
lại một lần nữa việc tách các chất ra khỏi hỗn hợp là dựa vào các tính chất đặc trưng.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Giới thiệu một số quy tắc 1.Một số qui tắc an toàn trong PTN
an toàn trong phịng thí nghiệm
- Gv : Giới thiệu cho - Hs một số dụng cụ,
td của nó trong TN
- Cách sử dụng an toàn .
- Hs. Theo dõi , quan sát .
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm .
- Gv : Biểu diễn TN .
- So sánh tonc của 2 chất ?
Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của S ,
- Hs. Khi Farafin nc thì S chưa thay đổi .
Farafin .


- Kết luận về nhiệt độ nóng chảy của hai KL: tonc (S) > tonc (Farafin)

chất ?
- - Hs : rút ra kết luận
- Gv : Treo bảng hướng dẫn TN 2
Thí nghiệm 2. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
- Lưu ý một số thao tác
của nó với cát .
- Các nhóm làm TN theo hướng dẫn .
- Giải thích từng cơng đoạn thực hiện thí
nghiệm ?
- Hs. - Lọc được cát là do cát không tan
trong nước .
- Tách được muối , nước là do chúng có
o
t sơi khác nhau .
- Hãy giải thích bản chất của các giai đoạn
làm muối ?
- Hs. Dựa vào thí nghiệm vừa làm để giải
thích
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh viết
bản tường trình
- Gv hướng dẫn học sinh viết bản tường
trình theo mẫu
D.Củng cố
- Nêu cách tách bột nhơm , sắt , gỗ ra khỏi hỗn hợp 3 chất ?
-Tách đường , lưu huỳnh ra khỏi nhau .
E.Về nhà
- Làm bản tường trình thực hành .
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài .
- Mẫu bản tường trình :
Họ và tên:................................

Lớp
.......
Bản tường trình thực hành
Bài: ......................................................................
Tên thí
nghiệm

Cách tiến
hành

Hiện tượng

Giải thích
hiện tượng

Kết luận

1.
2.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 16/8/2010


.Tiết 5: BÀI 4 . NGUYÊN TỬ
A.Mục tiêu

a.Kiến thức
- Biết được nguyên tử là gì ? Thấy rõ nguyên tử gồm hạt nhân mang điện (+) vỏ là e mang
điện (- )
- Hạt nhân gồm p và n . Xác định lớp e , số e ngoài , p = e , hiểu được tại sao
m nt
mhạt nhân .
- Nguyên tử tạo nên chất
b.Kĩ năng
- - Hs biết xác định số e,p,n từ cấu tạo của một nguyên tử, phát hiện ra cấu tạo nào đúng,
sai.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ vẽ cấu tạo của một số nguyên tử.
C. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
+Cho biết các chất có những tính chất cơ bản nào? Làm thế nào để xác định tính chất của
chất?
+Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Nước khoáng thuộc loại chất tinh khiết hay hỗn hợp?
2.Bài mới
Các vật thể là do các chất hóa học tạo nên.Vậy yếu tố nào tạo lên chất,đặc điểm cấu tạo của
nó như thế nào?Để trả lời câu hỏi này chúng ta lần lượt đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
- Gv :Các chất đều tạo bởi những hạt vô cùng 1.Ngun tử là gì ?
nhỏ , trung hồ điện . Người ta gọi đó là Là hạt vơ cùng nhỏ trung hoà về điện.
nguyên tử .
*Cấu tạo : gồm 2phần
- Nguyên tử là gì ?
- Hạt nhân mang điện (+)
- Gv : Khẳng định có vơ số chất nhưng chỉ có
- Vỏ tạo bởi e mang điện (-)

113 loại nguyên tử khác nhau
VD. Nguyên tử Hiđrô .
Hạt->
nhân
- Cho - Hs làm bẳng sau :
Elêctron

1

Mục tiêu Đường
n/c
kính NT
Ngun
tử

Thành
phần NT

Trong đó Electron :
- Kí hiệu e
- Điện tích (-)
- m e = 9.10- 28 gam


- Hs sau khi hoàn thành bảng tự đưa ra cấu tạo
nguyên tử .
- Nhận xét khối lượng e ?
- Hs. Vô cùng nhỏ bé .
- Hạt nhân nguyên tử gồm những thành phần
nào ?

- Kí hiệu , điện tích , khối lượng từng loại ?
- Theo định nghĩa nguyên tử thì số p, e quan
hệ như thế nào ?
- Hs. Do trung hoà điện nên p = e
- So sánh mp , me , mn ?
- Gv : Vì me quá nhỏ nên KLNT có thể coi
bằng KL hạt nhân .
- Gv : Hướng dẫn - Hs vẽ cấu tạo ngun tử .
Từ đó tìm các giá trị p,n,e .
- Các e chuyển động và sắp xếp như thế nào?
- Hs.Chuyển động quanh hạt nhân , thành
từng lớp .

2.Hạt nhân ngun tử .
Gồm Prơton và Nơtơrơn .
a.Prơton .
- Kí hiệu p
- Điện tích (+)
- m p = 1,6.10- 24 gam
b. Nơtoron
- Kí hiệu n
- Điện tích : Khơng mang điện
- mn = 1,6.10 – 24 gam
Số p = Số e và mNT
m Hạt nhân
3.Lớp Electron .
+ Các e chuyển động quanh hạt nhân tạo
ra các lớp e . Mỗi lớp có một số e nhất
định .


D.Củng cố
-Mỗi loại nguyên tử khác nhau có số p khác nhau . Nên p là đặc trưng cho mỗi loại
nguyên tử . < Trang 42 >
- - Gv cho - Hs tìm ra các lỗi sai trong một số sơ đồ cấu tạo NT .
- Hoàn thành bảng sau :
Tên NT
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp
ngoài
13
3
6
7
E.Về nhà
- Làm BT cuối bài . Đọc bài nguyên tố .
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_______________________________________________________________________
Ngày soạn : 16/8/2010
Tiết 6 : BÀI 5 . NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Hiểu được thế nào là nguyên tố , proton là đặc trưng cho mỗi nguyên tố .



- Biết cách viết KHHH của nguyên tố , biểu diễn số lượng nguyên tử của nguyên tố nào
đó .
b.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH . Mỗi KHHH là chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
B.Chuẩn bị
- Bảng phụ .
C.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nguyên tử ? Cấu tạo của nguyên tử ?
2. Bài mới
Bài học trước chúng ta đã biết chất là do các hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên và hóa học
gọi đó là các nguyên tử.Các nguyên tử được đặc trưng bởi số p. Để nói có vơ số các
nguyên tử cùng loại với nhau nhười ta đưa ra khái niệm về nguyên tố hóa học.Vậy nguyên
tố hóa học được hiểu và biểu diến như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của Gv và Hs .
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngun tố hóa 1. Ngun tố là gì ?
học là gì ?
- Gv : Để nói số ngun tử loại này , loại
kia . Chỉ cần nói ng. tố này , nguyên tố kia.
? Theo em cách nói trên đã thuận tiện
chưa? Cụ thể ?
- Hs. Cách nói trên cịn dài ,trình bày nhiều. *Định nghĩa (SGK)
- Gv : Khi muốn nói về vơ số các ngun tử
loại này ,các nguyên tử loại kia người ta chỉ
Tên
Tổng
cần nói nguyên tố này ,nguyên tố kia.
nguyên Số p Số e Số n
số

? Em hiểu nguyên tố là gì ?
tử
hạt
- Hs. Là tập hợp các ng. tử cùng loại có
1
8
24
cùng số p .
2
20
- Gv : Số p đặc trưng cho mỗi ng. tố .
3
8
9
- Hs. Làm BT sau :
4
19
20
? Trong 5 nguyên tử , nguyên tử nào thuộc
5
14
40
cùng một nguyên tố ? Vì sao ?
- Hs.Nguyên tử 1 và 3 cùng một ngun tố
vì chúng có cùng số p do p = e
? Tìm tên nguyên tố ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu kí hiệu hóa học 2. Kí hiệu hóa học của nguyên tố .
của các nguyên tố
VD : Tên nguyên tố
KHHH

? Cho biết tên , KHHH các nguyên tố có số
Canxi
Ca
p = 20 ; 11 ; 7; 1 ?
Natri
Na
- Hs. Dựa vào bảng trang 42
Clo
Cl
Hiđrơ
H
Cacbon
C
D. Củng cố
+ Hồn thành bảng sau :


- Gv cho các nhóm thảo luận và hồn thành bảng theo thời gian qui định .
Tên N.tố

KHHH

Tổng hạt
34

Số p
11
15

Số e


Số n
16
6

6
48
16
- Qua bảng khẳng định số p là đặc trưng cho mỗi nguyên tố . Mỗi KHHH là chỉ một
nguyên tử của n.tố đó , muốn biểu diễn số lượng n. tử chỉ cần thêm hệ số đằng trước
KHHH .
E.Về nhà
- Làm BT , học thuộc các giá trị p và KHHH trang 42 .
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_______________________________________________________________________
Tuần 4
Ngày soạn :
30/8/2010
Ngày dạy : 08/9/2010
Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Hiểu được NTK là KL của NT được qui ước theo đvC . Biết cách qui đổi từ giá trị
1đvC = 1/12 mC = 1,66.10- 24 gam .
- Tìm nguyên tố từ p hay đvC .
b.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết CTHH của các nguyên tố,xác định tên các nguyên tố từ p,đvC
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ , biểu đồ % các nguyên tố .
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là nguyên tố ? Viết KHHH các nguyên tố : Đồng , Sắt , Bạc , Cácbon , Clo ,
Kẽm . ?
+ Viết tên và KHHH các nguyên tố có p = 19, 26, 14 , 20 ?
2. Bài mới .
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tử khối
3. Nguyên tử khối
- Gv : Ntử là hạt vô cùng nhỏ bé , nên khối Ví dụ : KL gam của một nguyên tử C là :
lượng cũng rất nhỏ .
mC = 1,9926.10- 23 gam
- Đưa VD về mC là :
0,0000....................00019926 (g)


? Dành cho học sinh trung bình:
Qui ước :
- Em có nhận xét gì về con số này ?
- Hs. Qúa nhỏ , dài ....
1đvC = 1/12mC = 1,66.10- 24gam
- Gv : Để thuận tiện cho việc biểu diễn ,tính Vậy KL của 1ntử C = 12đvC
toán khối lượng các chất sau này nếu dùng
viết gọn ; C = 12 đvC

theo đơn vị g thì rất cồng kềnh và bất tiện.
Và vì thế KLNT người ta qui ước như sau ;
1đvC = 1/12mC
- Gv :Minh hoạ bằng hình vẽ :

mC

1đvC

- Gv :Nguyên tử C được chia ra 12 đơn vị
khối lượng . Mỗi đơn vị là 1đvC .
? Dành cho học sinh khá :
Vậy ; H = 1đvC
- 1đvC bằng bao nhiêu phần khối lượng
O = 16 đvC ...
nguyên tử C?
- Hs : bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Gv: Bằng tính tốn các nhà hóa học đã tìm
ra :
mH = 1/12mC
mO = 16/12mC .....
- Gv : Vì đvC chỉ là đơn vị qui ước để đơn
giản trong biểu diễn và tính tốn khối lượng
của một ngun tử đơn vị này người ta gọi
đó là nguyên tử khối
? Dành cho học sinh trung bình, yếu :
- Nguyên tử khối là gì ?
- Hs: Là khối lượng của một nguyên tử tính
theo đơn vị Cacbon .
- Gv : Cung cấp thêm cho học sinh thông tin

về giá trị của đvC để học sinh có thể hình
dung được độ lớn của khối lượng nguyên tử
1 đvC = 1.66*10-24g
- Hs tìm NTK trang 42 . Từ nguyên tử khối
tìm ra tên nguyên tử và ngược lại
Hoạt động 4 : Có bao nhiêu ngun tố hóa
học
- Gv : Thơng báo số lượng các ngun tố hóa
học mà các nhà khoa học đã tìm được đến 4.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
thời điểm này.
Người ta đã tìm ra hơn 110 nguyên tố


- Hs : tham khảo thêm thông tin trong sách hóa học trong đó có khoảng 92 nguyên tố
giáo khoa
hóa học được tìm thấy trong tự nhiên. Số
cịn lại là các nguyên tố nhân tạo
V. Củng cố - Luyện tập
1. Dành cho học sinh trung bình, yếu
Cho biết tên nguyên tố, KHHH của các nguyên tố hóa học ứng với các giá trị NTK
là 27 và 65 đvC ?
+ Nguyên tử R có NTK gấp 16 lần nguyên tử H . Tìm R ?
+ X có p = 19 . X là nguyên tố nào ? Nặng gấp bao lần nguyên tử H và O .
2. Dành cho học sinh khá, giỏi
Hoàn thành bảng sau :
Tên n.tố

KHHH

p


e
19

NTK

Tên NT

20
VI.Về nhà
+ Học ghi nhớ , làm BT .
+ So sánh và giải thích 2 giá trị 1đvC và 1g.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
_______________________________________________________________________
Tuần 4
Ngày soạn :
05/9/2010
Ngày dạy : 15/9/2010
Tiết 8 : BÀI 6 . ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT , PHÂN TỬ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Phân biệt được đơn chất , hợp chất .
- Nắm được đặc điểm cấu tạo , phân loại đơn chất, hợp chất.
- Biết một số dạng thù hình của nguyên tố .

2.Kĩ năng
- Phân biệt đơn chất và hợp chất khác nhau ở điểm nào
- Thấy rõ điểm chung giữa 3 kn đó là các chất do nguyên tử,phân tử tạo nên.
II. Chuẩn bị: Tranh mẫu chất : Đồng , NaCl , H2 , H2O , O2 .
III. Phương pháp
- Thuyết trình, phân tích lí thuyết, nghiên cứu tài liệu
IV.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là nguyên tử khối của một nguyên tử?Tìm nguyên tử khối của Na,C?


- Một nguyên tử A có tổng số hạt trong ngun tử là 34 ,số hạt khơng mang điện ít hơn số
hạt mang điện âm là 1.Tìm tên và xác định ngun tử khối của A?
2. Bài mới
Có vơ số các chất xung quanh chúng ta,vậy các chất sẽ được phân loại như thế
nào,hạt tạo nên các chất đó được hiểu như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm đơn I.Đơn chất .
chất
1.Đơn chất là gì ?
- Gv : Cho Hs quan sát mẫu trên tranh hình
1.10 và 1.11 SGK
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
- Mỗi chất đều do mấy loại nguyên tử tạo
nên ?
- Hs : Do 1 loại nguyên tử .
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
- Các nguyên tử này là cùng loại hay khác
loại? Chúng có thuộc cùng một loại ngun

tố khơng?
- Hs : Các nguyên tử này là cùng loại và Là những chất do một loại nguyên tố cấu
thuộc một nguyên tố.
tạo nên .
- Gv : Chất đồng , khí oxi ... đều do một VD. Chất đồng chỉ do nguyên tố Cu tạo nên
nguyên tố tạo nên và đều gọi là các đơn chất 2. Phân loại đơn chất .
? Dành cho học sinh khá, giỏi
- Đơn chất kim loại ( Al , Fe , Ag ... )
- Đơn chất là gì ?
- Đơn chất phi kim .( O2 , S, C ... )
- Hs. Là các chất tạo nên từ một nguyên tố 3.Cấu tạo đơn chất
hóa học
( SGK)
- Có mấy loại đơn chất ?
- Hs : Tìm hiểu cấu tạo đơn chất trong SGK.
- So sánh đặc điểm cấu tạo của đơn chất ở
thể rắn và thể khí?
- Hs : Các đơn chất thể rắn thì khoảng cách
giữa các ngun tử khít nhau, thể khí xa
nhau
Hoạt đơng 2 : Tìm hiểu khái niệm hợp III. – Hợp chất .
chất
1. Hợp chất là gì ?
- Gv : Yêu cầu Hs quan sát mẫu muối , nước
.
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- Số lượng nguyên tố tạo nên các hợp chất Là các chất do từ 2 nguyên tố trở lên tạo nên
này ?
.
- Hs : Do 2 nguyên tố tạo nên

VD. Nước do O , H tạo nên .
- Gv : Các chất mà có thành phần các
Rượu do C , H , O .
nguyên tố giống như muối,nước ... thì đều 2. Phân loại .
gọi đó là các đơn chất
- Hợp chất vô cơ .
- Gv : Thậm trí có thể tạo nên từ 2 ngun - Hợp chất hữu cơ .


tố trở lên .
3. Cấu tạo hợp chất . (SGK)
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- Theo em hợp chất là gì?
- Hs : Là các chất do từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên tạo nên
? Dành cho học sinh khá
- So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và
hợp chất ?
- Hs : Dựa vào hai khái niệm để so sánh.
- Gv : Yêu cầu hs tìm hiểu cấu tạo trong
SGK .
- Hs : Đọc thông tin SGK
- Gv :Yêu cầu học sinh tìm hiểu trong SGK
để phân loại các hợp chất.
IV.Củng cố - Luyện tập
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
* Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
- Khí Cacbonic có thành phần gồm C,O vậy khí này loại:
A.Đơn chất
B.Hợp chất

C.Đơn chất phi kim
D.Đơn chất kim loại
? Dành cho học sinh trung bình, khá
2.Các chất : muối ăn(gồm Na và Cl), khí Oxi gồm 2 nguyên tử O, khí Sunfurơ gây mưa
axit gồm (1S ,2O), kim loại đồng do Cu tạo nên, Axit clohiđric gồm (H,Cl). Số các hợp
chất trong các chất trên gồm:
A.1
B.2
C.3
D.4
V.Về nhà
- Làm BT , Học ghi nhớ SGK.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
_________________________________________________________________________
Tuần 5
Ngày soạn :
10/9/2010
Ngày dạy : 17/9/2010
Tiết 9 : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (tt)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết được thế nào là phân tử , tìm được PTK các chất
- Hiểu được 3 trạng thái của chất , mỗi trạng thái phụ thuộc vào khoảng cách các phân tử .
2.Kĩ năng
- Thấy rõ các chất đều do các hạt nhỏ bé tạo nên là nguyên tử.Tìm phân tử khối các chất,
xác định các nguyên tố dựa vào phân tử khối

3.Thái độ
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc trong học tập bộ môn


II.Chuẩn bị
- Bảng phụ , mẫu kim loại đồng , khí oxi ...
III. Phương pháp
- Thuyết trình, phân tích lí thuyết, nghiên cứu tài liệu
IV. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
- Thế nào là đơn chất , hợp chất ? VD ?
- Phân loại đơn chất , hợp chất ? Cấu tạo từng loại ?
2. Bài mới .
Các đơn chất hay hợp chất đều tạo nên từ các hạt nhỏ bé,các hạt đó có thể do 1 hay
nhiều các nguyên tố cùng loại hay khác loại,và các hạt nhỏ bé đó được gọi là các phân
tử.Vậy phân tử là gì,khối lượng được xác định như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Nghiên cứu khái niệm phân III. Phân tử .
tử
1.Định nghĩa
- Gv : Khi nghiên cứu mẫu nước thấy có vơ VD.
số các hạt hợp thành do 2H , 1O tạo nên .
- Phân tử nước có hạt hợp thành từ 2H, 1.O
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
- Các hạt này có hình dạng, kích thước như
thế nào ?
- Hs : Hồn tồn giống nhau .
- Gv : Tính chất của mỗi hạt cũng là tính

chất chất chung của nước. Và gọi các hạt
này là phân tử.
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- Phân tử là gì ?
→ Phân tử là hạt đại diện cho chất mang
- Hs : Phân tử là hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất được tạo thành do
đầy đủ tính chất của chất được tạo thành do sự liên kết của 2 hoặc nhiều nguyên tử
sự liên kết của 2 hoặc nhiều nguyên tử
Hoạt động 2 Xác định phân tử khối của 2. Phân tử khối .
các phân tử
* Khái niệm (SGK)
- Gv : Cũng như các nguyên tử các phân tử
+ Tìm PTK các chất sau :
cũng có khối lượng rất nhỏ bé và nếu tính CuO , H2SO4 , O3 ...
theo đơn vị gam có nhiều bất tiện và người Ví dụ .
ta cũng sử dụng đơn vị cacbon.
PTKCuO = 1Cu + 1O = 64 + 16 = 80đvC
- Gv : Hướng dẫn Hs tìm phân tử khối của Tương tự với các chất còn lại .
một vài chất
PTK (Fe2(SO4)3 ) = 2Fe + 3.(S + 4.O)
- Hs : Tìm PTK các chất cịn lại ,
= 342đvC
- Gv hướng dẫn các hợp chất phức tạp hơn .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các trạng thái IV- Trạng thái của chất.
chất
Chất tồn tại ở ba trạng thái chất : rắn, lỏng,
? Dành cho học sinh trung bình, khá
khí
- Các chất tồn tại ở những trạng thái nào ?
- Hs : Rắn , lỏng , khí .



- Gv : Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK
? Dành cho học sinh trung bình,yếu
- Khoảng cách các phân tử ở mỗi trạng thái
như thế nào ?
- Hs.
+ TT rắn các phân tử nằm khít nhau .
+ TT lỏng các phân tử nằm xa dần nhau.
+ TT khí các phân tử nằm cách rất xa nhau .
- Gv : Nêu một số hiện tượng liên quan đến
khoảng cách giữa các phân tử trong thực tế .
V.Củng cố - luyện tập
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- Phân tử Oxi, khí hiđrơ, nước gồm mấy loại ngun tử ? Số lượng mỗi loại ?
*Chọn đáp án đúng
- 58,5 đvC là khối lượng phân tử của hợp chất nào?
A.NaCl
B.KCl
C.CaCl2
D.AgCl
? Dành cho học sinh trung bình,yếu
- Chất nào sau đây có khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất
A.dd Axit
B.Khí Nitơ C.Sắt
D.Cả 3
Chất nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất
A.O2
D.CO2
C.N2

D.H2
VI.Về nhà
- Làm BT 3 → 8 SGK .Học thuộc khái niệm trong bài.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
Tuần 5
Ngày soạn : 10/9/2010
Ngày dạy : 22/9/2010
Tiết 10 :
BÀI 7. BÀI THỰC HÀNH 2
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết cách làm TN về sự khuếch tán của chất .
- Thấy được ý nghĩa của việc hiểu phân tử là hạt tạo ra chất .
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết tường trình , làm thí nghiệm .Quan sát các hiện tượng thí nghiệm
để tìm ra bản chất của kiến thức.
3.Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tiết kiệm các đồ dùng thí nghiệm, hóa chất. Tích cực tìm tịi
khắc sâu kiến thức từ các thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Thuốc tím, nước ,dd NH3, bông, ống nghiệm, nút cao su, cốc thủy tinh.......
III. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


IV. Hoạt động dạy học

Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu thí nghiệm
- Gv giới thiệu sơ qua cho - Hs các thí
nghiệm sẽ tiến hành trong bài
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm
I. Tiến hành thí nghiệm
- Gv : Giới thiệu về khí NH3 có tính chất - TN1: Sự lan tỏa NH3
làm q tím chuyển sang màu xanh .
+ Hiện tượng
- Hs. Theo dõi làm TN theo hướng dẫn .
dd NH3 → P.tử NH3 → Qùi xanh .
- Lấy quì tẩm ướt
- Mở nút lọ dd NH3
- Đặt quì lên miệng lọ . Theo dõi hiện tượng
? Hiện tượng quan sát ở mỗi nhóm ?
- Hs. Qùi → xanh
? Tại sao quì thành màu xanh ?
- Hs. Vì NH3 khuếch tán trong khơng khí .
? Hãy giải thích tại sao ?
- Hs.Vì mỗi phân tử NH3 đều mang tính
chất đầy đủ của mẫu khí này .
2. TN2 : Sự phân tán KMnO4
? Hiện tượng q/s được khi cho thuốc tím
vào nước ?
- Hs. Có dải mầu tím sau đó phân tán dần
vào nước .
? Hãy giải thích hiện tượng này ?
? Hãy nêu các VD về hiện tượng khuếch
tán trong thực tế ?

Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs viết tường II. Viết bản tường trình
trình
- Gv : Hướng dẫn học sinh viết tường trình
theo mẫu
Họ và tên:................................
Lớp
.......
Bản tường trình thực hành
Bài: ......................................................................
Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích hiện
tượng

Kết luận

1
2
V.Củng cố - Về nhà
Xem lại các bài đã học .
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



_______________________________________________________________________
Tuần 6
Ngày soạn : 12/9/2010
Ngày dạy : 24/9/2010
Tiết 11: BÀI 8. BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hệ thống lại ở - Hs kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử. Thấy quan hệ các khái niệm
này
- Hiểu sâu về chúng qua bài tập .
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy . Giải thích các hiện tương xung quanh có liên quan đến các nguyên
tử ,phân tử.
3.Thái độ
- Có ý thức tích cực tìm tịi khắc sâu kiến thức từ các bài tập
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ với nội dung các bài tập .
III. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, giảng giải, làm bài tập
IV. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là nguyên tử, phân tử ?
- Tìm nguyên tử khối các chất NaCl,K2CO3,Al(OH)3?
2. Bài mới
- Gv : Ở các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu được các khái niệm nào?
- Hs : Đưa ra các khái niệm
- Gv : Để giúp các em nắm vững hơn các khái niệm này chúng ta cùng nhau đi ôn tập lại
các kiến thức trong các bài học đã qua.
Họat động của Gv và Hs .
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cần nhớ
I .Kiến thức cần nhớ .
- Gv :Yêu cầu Hs làm theo sơ đồ .
Điền các từ thích hợp vào mỗi ô trống .
1
2

- Hs. Làm thảo luận theo nhóm .

4

3
5

7

8

Biết (1) là chất .
Hoạt động 2 : Giải bài tập
II. Bài tập áp dụng .
- Gv : Giao thời gian làm bài cho từng nhóm Bài 2. Điền những thiếu sót trong hình vẽ ,
.
sau đó tìm số p , e , số lớp e .
- Hs : Số p = 12
Số e = 12
Số lớp e = 3
1
2



Số e lớp ngoài cùng = 2
- Gv : Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3
Bài tập 3 :
Câu hỏi gợi ý :
a. Phân tử khối của hợp chất: 2.31 = 62 đvC
? Dành cho học sinh trung binh, khá
Ta có : 2X + O = 62
+ Khối lượng phân tử của hợp chất là bao Hay : 2X = 62 - 16 = 46
nhiêu ?
Vậy X = 23 → X là natri Na
? Dành cho học sinh trung binh, yếu
+ Phân tử X được tạo thành bởi mấy nguyên
tử X và mấy nguyên tử oxi ?
? Dành cho học sinh trung bình, khá
+ Tính ngun tử khối của X và cho biết tên
và KHHH của X ?
- Hoàn toàn tương tự giáo viên hướng dẫn
cho học sinh giải hai bài tập còn lại.
V. Củng cố - luyện tập
? Dành cho học sinh trung khá
- Nguyên tử A có số hạt mang điện âm bằng nửa số hạt này của nguyên tử lưu huỳnh vậy
A là:
A.C B.S
C.O D.K
- Phân tử nào sau đây mà mỗi nguyên tử cũng chính là các phân tử của chất đó
A.Nước
B.Khí oxi C. Kim loại đồng
D.Cả A,B,C
VI. Về nhà

Làm bài tập còn lại SGK
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________
Tuần 6
Ngày soạn : 12/9/2010
Ngày dạy : 24/9/2010
Tiết 12 : BÀI 9 . CƠNG THỨC HĨA HỌC
A.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hs biết cách viết CTHH của đơn chất ,hợp chất
- Thấy được ý nghĩa về chất từ CTHH của chất đó .
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết CTHH . Phân biệt các đơn chất và các hợp chất theo thành phần các
nguyên tố.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, kiên nhẫn
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng phụ , tranh mẫu Đồng , muối , nước , khí Oxi , khí Hiđrơ .


2. Học sinh
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
C. Phương pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức.
D.Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1p)

2.Kiểm tra bài cũ (5p)
- Viết KHHH các nguyên tố : Đồng, nhôm, Canxi, Cacbon, Silic .
3. Bài mới .
Các chất khác nhau là do chúng được tạo bởi các nguyên tố hóa học khác nhau. Để
thuận lợi trong việc phân biệt, tính tốn có liên quan đến các chất hóa học, người ta đã đưa
ra cách biểu diễn các chất bằng các cách viết theo cơ sở hóa học và gọi đó là cơng thức hóa
học.Vậy viết cơng thức hóa học các chất như thế nào chúng ta cùng xét bài hôm nay.
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Nghiên cứu CTHH của dơn I .Cơng thức hóa học của đơn chất .
chất (15p)
1. Với tất cả các kim loại và các phi kim (C,
- Cho Hs quan sát mẫu Đồng .
P, S, Si ) thì CTHH cũng chính là KHHH.
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
* CTTQ: AX
- Có mấy loại ngun tử trong mẫu này ?
- Hs.Có một loại nguyên tử .
A.KHHH của nguyên tố .
- Gv : Mỗi nguyên tử đồng mang đầy đủ
tính chất của đồng nên nguyên tử đồng
x chỉ số nguyên tử của nguyên
cũng chính là phân tử đồng và người ta lấy tố A
ngay KHHH của đồng làm CTPT của nó .
- Các kim loại khác và một số phi kim (C ,
P, S, Si ) cũng vậy .
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- Hãy viết CTHH của Nhôm, Sắt, Natri ?
- Gv : Đưa ra CTTQ .
? Dành cho học sinh trung bình, khá

- Theo CTTQ thì các kim loại , 4 phi kim
vừa nêu có chỉ số bằng mấy ?
- Yêu cầu Hs quan sát mẫu khí Oxi , hiđrơ .
? Dành cho học sinh trung bình, yếu
- Trong 1 phân tử khí Hiđrơ và Oxi có mấy
loại ngun tử, số lượng là bao nhiêu ?
- Hs.Chỉ có một loại nguyên tử . Và số 2. Với các đơn chất phi kim cịn lại thì trong
lượng ngun tử trong mỗi phân tử là 2.
CTHH có chỉ số nguyên tử là x = 2
? Dành cho học sinh trung bình, khá
* Trừ khí Ozơn x = 3 .
- Với các đơn chất khí thì sẽ có CTTQ như
thế nào?
- Gv : Lưu ý về Ozôn .
Hoạt động 2 : Nghiên cứu CTHH của hợp II. Cơng thức hóa học của hợp chất .
chất (7p)
? Dành cho học sinh trung bình, khá
- CTTQ : AXBY hoặc AXBYCZ .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×