Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 6 Tu Han Viet tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 30 trang )


Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
Cho ví dụ minh họa
Có 2 loại từ ghép Hán Việt:
-Từ ghép đẳng lập: VD: Giang san, Quốc gia, Sinh tử….
-Từ ghép chính phụ
+ Yếu tố chính đứng trước: Ái quốc, Khai giảng,….
+ Yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, khán giả, thiên thư….


1/ Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
a/ Đàn bà
b/ Cô gái
c/
c Phụ nữ
2/Tiếng dùng để tạo từ Hán Việt được gọi là gì?
a/Yếu tố Hán Việt
b/Từ Hán Việt
c/Cả hai
a
3/Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.
Đúng hay sai?
a/Đúng
b/ Sai

a


Tiết 22 – Tiếng Việt



TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT

Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt
(khác màu) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có
nghóa tương tự ghi trong ngoặc đơn ()?
a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu
đảm đang. (đàn bà)
b. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ
trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn
đồi. (chết, chôn)
c. Bác só đang khám tử thi. (xác chết)


I/ SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1/Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
* Ví dụ a:

- Phụ nữ Việt Nam anh hùng,
bất khuất, trung hậu, đảm
đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão
thành. Sau khi cụ từ trần,
nhân dân địa phương đã mai
táng cụ trên một ngọn đồi.

Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất
khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành.

Sau khi cụ chết, nhân dân địa
phương đã chơn cụ trên một
ngọn đồi
Khơng trang
trọng,thiếu tơn kính

Trang
trọng, tơn
kính
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ tơn kính.


Ví dụ b

Bác sĩ đang khám
tử thi
Tao nhã

Bác sĩ đang khám
xác chết.
Thô tục, ghê
sợ

Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ.


Ví dụ c :
Yết Kiêu đến kinh đơ Thăng Long,

yết kiến vua Trần nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một
loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một
chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền
của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ
dưới nước.
(Theo chuyện hay sử cũ)

Sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã
hội xa xưa
Ghi nhớ 1: sgk/82


Các từ Hán Việt (khác màu) tạo trong các câu thơ
sau tạo sắc thái gì?
a. Lấy nhân nghóa thắng hung tàn,
Kiếp tỳ nô vùng dậy chém nghê kình.
 tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa.

(Tố Hữu)

b. Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Bài Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn.
tập Gác mái ngư ông về viễn phố
nhanhGõ sừng mục tử lại cô thôn.
(Bà Huyện Thanh Quan)
 Tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa.



2/Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt
* Ví dụ:
a/- Kì thi nay con đạt loai giỏi.
Con đề nghị mẹ thưởng cho con
một phần thưởng xứng đáng!

b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang
vui đùa.
Dùng từ Hán Việt

Thiếu tự nhiên không phù
hợp với hồn cảnh giao tiếp

- Kì thi nay con đạt loai giỏi,
mẹ thưởng cho con một phần
thưởng xứng đáng!

- Ngoài sân, trẻ em đang
vui đùa.
Dùng từ thuần việt

Tự nhiên trong sáng phù
hợp với hoàn cảnh giao
tiếp


Đọc đoạn thoại sau: tìm từ hán việt được sử dụng, cho biết sử dụng như
vậy có phù hợp khơng? Qua đó rút ra kết luận?


Chồng: Phu nhân ơi! Anh đi làm về rồi nè.
vợ: Phu
Phu quân của em có thấy đói khơng? Em dọn cơm cho
phu
phu qn ăn nhé!
Chồng: Tuyệt q! Phu
Phu nhân
nhân của anh là nhất! Hì…hì …hì.

Khơng nên lạm dụng từ
Hán Việt


Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán
Việt trong các câu dưới đây sao cho phù hợp:
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
 Giữ gìn.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.
Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mó lệ thì
cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
 Đẹp đẽ.


BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống?
Công cha như núi Thái Sơn
mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nghóa ………
- (thân mẫu, mẹ):

Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
n mẫu
Thị Loan - thâ
……………….Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
- (phu nhân, vợ):

- (lâm chung, sắp
chết):

Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ
phu nhân
và ………………………
vợ thuận chồng tát bể Đông
Thuận …………
cũng cạn.
sắp chết thì tiếng kêu thương
Con chim ……………………
sắp chết thì lời nói phải.
Con người …………………..
lâm chung ông cụ còn dặn con cháu
Lúc ………………………
phải yêu thương nhau.


BÀI TẬP 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên người, tên địa lí?

 Tạo sắc thái trang trọng



BÀI TẬP 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết
Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp
phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy
lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An
Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất
nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà
thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An
Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầ
cầuu
thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu ,
Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài
mắt phượng, nhan
nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An
Dương Vương
(Theo Vũ Ngọc Phan)


Trò chơi

- Mỗi đội cử ra 3 em để tham gia trị chơi ơ chữ
- Ơ chữ gồm 12 hàng ngang và một hàng dọc.
- Mỗi đội sẽ lần lượt chọn ô hàng ngang, các đội khác
cùng trả lời, Trả lời đúng đội đó được 20 điểm, các đội khác
được 10 điểm .
- Các đội có thể dành quyền trả lời ô hàng dọc bất cứ
lúc nào nếu phát hiện ra.
- Tuy nhiên, nếu trả lời sai sẽ phải dừng cuộc chơi.

- Trả lời đúng ô hàng dọc được 30 điểm.
-Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất, đội đó chiến thắng.


GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4

5

6
7
8
9
10
11
12


DẶN DÒ
-Học bài và làm bài tập 5,6 SBT trang 42, 43.
-Soạn bài mới: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU
CẢM.
Đọc các bài văn (đoạn văn) ở SGK và trả lời
các câu hoûi.


CÂU 1:

Hoàn thành câu thơ sau:
……… sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
(Trần Nhân Tông)


CÂU 2:

Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng
hậu thường được dùng trong văn, thơ để
tạo sắc thái gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×