Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.85 KB, 6 trang )

CÂU HỎI ƠN TẬP HỌC KỲ II MƠN HĨA HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2016-2017
Các nhóm câu hỏi đã gửi giữa học kỳ 2 năm học 2016-2017
và bổ sung tiếp theo như sau (Tính từ tuần thứ 20 đến tuần thứ 34)
NHĨM CÂU 1:
Câu 1: (3 điểm)
Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình hố học của phản ứng cho các
thí nghiệm sau :
Chiếu sáng bình chứa CH4 và Cl2, cho vào bình một ít nước, lắc nhẹ rồi cho
một mẩu đá vơi vào bình.
Trả lời: Mất màu vàng lục của khí clo, có sủi bọt khí khơng màu thốt ra.
as
CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl.

HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.

Dẫn luồng khí etilen qua ống nghiệm đựng dung dịch brom.
Trả lời: Dung dịch Br2 mất màu do phản ứng : C2H4 + Br2   C2H4Br2
Câu 2: (2 điểm)
Nguyên nhân nào làm cho benzen có tính chất hóa học khác etilen, axetilen ?
Hãy viết phương trình hố học của phản ứng giữa benzen và clo để minh họa.
Trả lời: Benzen có 3 liên kết đơi xen kẻ 3 liên kết đơn tạo vòng 6 cạnh bền nên
benzen cho phản ứng thế.
0

C6H6 + Br2  t C6H5Br + HBr ( bột Fe xúc tát )
Câu 3: (2 điểm)
Viết phương trình hố học của phản ứng giữa metan và clo. Hãy so sánh phản
ứng này với phản ứng của benzen với clo.
Trả lời:
as


CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl. ( nhanh )
0

C6H6 + Cl2  t C6H5Br + HBr ( chậm hơn )
Câu 4: (3 điểm)
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) lội qua dung
dịch nước brom, người ta thu được 4,7 gam đibrommetan.
a. Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Trả lời: Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom thì chỉ có etilen tham gia
phản ứng, metan khơng phản ứng, bay ra.
Cách 1 : CH2 = CH2 + Br2   C2H4Br2
22,4 lít
188 g
x lít
4,7 g
22, 4 188

x
4, 7  188x = 22,4. 4,7 = 105,28

1


105,28
0,56
x = 188
(lít)

Thể tích metan trong hỗn hợp : 2,8 – 0,56 = 2,24 (lít).

Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp là :
0,56.100%
20%
2,8
%C2H4 =
2, 24.100%
80%
2,8
%CH4 =
.

NHÓM CÂU 2:
Câu 1: (2 điểm)
Viết công thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử sau:
C3H8, C3H6, C2H2, C6H6
Trả lời:
C3H8
H

C3H6:

H

H

H

C

C


C

H
H

H

=>

CH2

H

H

cC

c
C

C

H

H

H

CH


H
H

CH3

H
H
C

H

C

C

H

H

H

C6H6

C2H2

H

C


C

H

Câu 2: (1 điểm)
Độ rượu là gì? Tính thể tích rượu etylic có trong 500 ml rượu 400.
Trả lời: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong một 100ml dung dịch rượu và
nước.
trong 500 ml rượu 45 độ chứa: 500 x 40 : 100 = 200 ml rượu etylic
Câu 3: (2 điểm)
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
CH3COOH   CH3COOC2H5   C2H5OH   C2H4   C2H4Br2

Câu 4: (2 điểm)

2


Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt:
hồ tinh bột, glucozơ, axit axetic, saccarozơ. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu
có).
Câu 5: (2 điểm) ( xem câu 4 nhóm 3 )
Khi lên men 45 gam dung dịch glucozo , người ta thấy thốt ra 5,6 lít khí CO 2
(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi
lên men.

b. Tính nồng độ % dung dịch glucozo đã dùng.
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
NHĨM CÂU 3:
Câu 1: (2 đ)
Viết cơng thức cấu tạo của rượu etylic, axit axetic, chất béo.
H

Rượu etylic: C2H5OH

H

H

C

C

H

H

O

H

Axit xetic: CH3COOH
H
H

C

H

O
C
O

H

Chất béo:
(RCOO)3C3H5

CH2

RCOO

CH

RCOO

CH2

RCOO

Câu 2: (2 đ)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a/ C2H5OH + Na ❑

b/ C2H5OH + CH3COOH ❑
MENGIAM

c/ C2H5OH + O2 ⃗
d/(C17H35COO)3C3H5 + NaOH ⃗t 0
Câu 3: (3 đ)
Có ba lọ khơng nhãn đựng các dung dịch sau: rượu etylic, axit axetic,
glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương
trình hóa học (nếu có).
Câu 4: (3 đ)
Khi lên men glucozo người ta thu được 5,6 lít khí cacbonic ở đktc.
3


a. Tính khối lượng rượu etylic sau khi lên men.
b. Tính lượng glucozo đã dùng lúc đầu, biết hiệu suất của quá trình lên men là 95%.
(C: 12, O: 16, H: 1)
Đáp án:
nCO2 = 0,25mol
Men rượu

C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
0,125mol
0,25mol 0,25 mol
mrượu etylic = 0,25 × 46 = 11,5 g
mC6H12O6= 0,125 × 180 = 22,5 g
mC6H12O6 (95%) = (22,5 × 100): 95 = 23,68 g
NHĨM CÂU 4:
Câu 1: (2 điểm)
Viết cơng thức cấu tạo của etilen; benzen; rượu etylic; axitaxetic.
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất khí CO 2; C2H4; CH4 đựng

trong các lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học (nếu có)
Trả lời: Dẫn lần lượt các khí qua cốc nước vơi trong. Khí trong bình làm đục nước
vơi trong là khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O.
Tiếp tục dẫn 2 khí cịn lại qua bình đựng dung dịch brom. Khí làm mất màu dung
dịch brom là C2H4 : C2H4 + Br2   C2H4Br2, Khí cịn lại là CH4
Câu 3: (2 điểm)
Viết phương trình hố học của phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) để chứng
minh rằng :
a) Metan và benzen đều tham gia phản ứng thế.
CH4+Cl2
C6H6

+

as




CH3Cl+ HCl
Fe

 C6H5Br+ HBr
Br2  

b) Etilen, axetilen đều tham gia phản ứng cộng.
 C2H4Br2
C2H4 + Br2  
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


Câu 4:(2 điểm)
Viết phương trình hố học biểu diễn theo dãy chuyển hóa sau.(ghi rõ điều
kiện nếu có)
C2H4 → C2H5OH →
CH3COOH

CH3COOC2H5
(CH3COO)2Ca
Câu 4: (2 điểm)
Đốt cháy 9g hợp chất hữu cơ X thu được 13,2 g khí CO2, 5,4 g H2O. Biết khối lượng
mol của chất hữu cơ X là 60g/mol. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ X.
Hướng dẫn giải:
4


m C = (13,2 × 12) : 44 = 3, 6 g
m H = (5,4 × 2) : 18 = 0,6 g
m O = 9- (3,6 + 0,6) = 4,8 g
Ta có:
m C/12 : m H/1 : m O/16 = 3,6/12 : 0,6/1 : 4,8: 16 = 0,3: 0,6: 0,3
= 1: 2: 1
(CH2O) n suy ra MX = 60 = 30n => n = 2
X: C2H4O2
NHÓM CÂU 5:
Câu 1: (3 điểm)
Viết phương trình hóa học biểu diển sự cháy của : C4H10 , C2H4, C3H8
Câu 2: (3 điểm)
Viết công thức cấu tạo của các chất sau : metan, etylen, axetylen, rượu etylic
H


H

C

C

H

H

H

H

O

H

H

C
H

H
H

H
C


C

H

H

H

C

C

H

Câu 3: (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO 2 và
3,6 gam nước. Tìm cơng thức phân tử của A (biết tỉ khối của A với H2 là 14)
NHĨM CÂU 6:
Câu 1: (2 điểm)
Viết cơng thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử sau: C 2H4, C2H2,
C3H8, CH3Cl, CH4O, C2H6O, C2H4O2, C3H4 .
Câu 2: (2 điểm)
a/ Cho hai chất khí: CH4 , C2H4 . Hãy cho biết khí nào làm mất màu dung dịch
brom ? Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Trả lời: Chất C2H4 làm mất màu dung dịch brom C2H4 + Br2   C2H4Br2
b/ Cho hai dung dịch: C2H5OH, CH3COOH . Hãy cho biết dung dịch chất nào
làm quỳ tím đổi sang màu đỏ ?
Trả lời: Chất CH3COOH làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.
Câu 3: (3 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có):

a/ SO2 + Ca(OH)2
→ CaSO3 + H2O
b/ Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
c/ CH3COOH + Zn
→ (CH3COO)2Zn + 1/2H2
d/ C2H5OH + O2
→ CO2 + H2O
e/ CH3COOH +
C2H5OH
→ CH3COOC2H5 + H2O
Cho biết phản ứng nào là phản ứng este hóa ?( Phản ứng e )
Câu 4: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam chất hữu cơ X sinh ra 4,4 gam CO 2 và 0,9 gam
H2O.
a/ Trong chất hữu cơ X có những nguyên tố nào ?
b/ Xác định công thức phân tử của X ? Biết khối lượng mol của X là 26 gam.
5


c/ Cho 1,3 gam chất hữu cơ X trên tác dụng với dung dịch brom dư, thì khối
lượng sản phẩm tạo thành là bao nhiêu ?
Biết: C = 12 , H = 1 , Br = 80
Giải:
a) Ta có:
mCO
4,4
x 12=
x 12=1,2 gam
44
44

mH O
0,9
mH =
x 2=
x 2=0,1 gam
18
18
mO=1,3 −1,3=0
mC =

2

2

Trong X chỉ có C và H
b) CTTQ: CxHy = 26
x 0,1 1
=
=
y 0,1 1

Ta có cơng thức ngun: (CH)n = 26 suy ra n =2
Vây công thức của x là : C2H2
c) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
nC

2

H2


=

1,3
=0 ,05 (mol)
26

Theo phương trình số mol của C2H2Br4 = số mol C2H2 =0,05(mol)
Khối lượng C2H2Br4 tạo thành = 0,05 x 346 = 17,3 gam.
- - - - - - - HẾT - - - - - - -

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×