TUẦN 4
Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2018.
Môn: Học vần.
Tiết: 34, 35.
Bài: d , đ.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Đọc được: d , đ, dê, đò từ và câu ứng dụng((HS HTT) đọc trơn).
Viết được: d , ñ, dê, đò( (HS CHT)viết 1 /2 sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: chữ mẫu d, đ; tranh minh họa.
Trò: Bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học
1/ KTBC: n, m
Tiết trước các em đã học âm gì?
Hs: âm n, m.
Cho HS nhìn bảng con đọc:
- Âm: n, m
Một số HS đọc lần lượt, không theo
- Tiếng: no, nô, nơ, mo, mô, mơ; ca nô, bó
ma
thứ tư.
Cho HS đọc bài trong SGK.
Hs lần lượt đọc cả 2 trang.
- Cho viết bảng con: GV đọc âm, tiếng cho
HS lần lượt viết vào bảng con theo yêu
cầu.
HS viết: n, m ca nơ, bó ma.
GV nhận xét
2/ Bài dạy:
Tiết 1
Hình thức tổ chức.
a/ Giới thiệu bài:
Quan sát, trả lời:
Yêu cầu hs quan sát tranh trong đặt câu hỏi
cho từng tranh.
Tranh vẽ: Dê, đò.
Tranh vẽ gì.
Âm ê, o, dấu huyền.
Gv ghi bảng: dê, đò - hỏi: Trong tiếng “dê”
và “đò” âm và dấu gì đã học?
Đọc theo GV: d, đ
Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới: d, đ
Hình thức tổ chức.
b) Dạy âm d
Nhận diện âm
(HS HTT): nét cong hở phải, nét móc
Chữ d gồm 1 nét nào.
ngược.
Giống: Cùng một nét cong hở phải và
So sánh chữ d, với chữ a?
nét móc ngược.
Khác: Nét móc ngược chữ d dài hơn.
Cài âm d
HS cài âm d
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
Gv phát âm mẫu: d ( miệng hơi mở)
Cho HS thưc hành phát âm
+ Đánh vần:
Hỏi: có âm d nếu thêm ê vào, ta được tiếng
gì?
Hs phát âm: d ( cá nhân, tổ, lớp).
Thêm âm ê vào, ta được tiếng deâ
(HS HT) phân tích
Cả lớp cài tiếng deâ
Đánh vần: dờ- ê- dê (cá nhân, đờng
thanh).
Cho phân tích tiếng dê
Cài tiếng dê
Cho thưc hành đánh vần.
GV chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con: d, dê
Viết mẫu. Hướng dẫn quy trình: chữ d có độ
HS viết bảng con theo hướng dẫn
cao bằng 4 li. Viết nét cong như chữ a, sau đó lia
bút lên đường ngang trên thì dừng lại rồi đưa
thẳng xuống để viết nét móc. Điểm dừng bút ở
dòng kẻ 2.
Viết tiếng dê:
Viết mẫu lên bảng và nói khi viết d, các em
lưu ý hạ thấp điểm dừng bút và từ đó viết ê.
c)
Dạy âm Đ (quy trình tương tự như trên).
Chữ đ gồm d thêm một nét ngang.
So sánh d với đ.
- Giống cùng một nét cong hở phải và một
nét móc ngược dài.
- Khác đ có thêm một nét ngang.
5-7Hs đọc trơn( (HS CHT);đánh vần).
Đọc tiếng ứng dụng:
Đọc khơng theo thứ tư
u cầu HS đọc trơn các tiếng: da, dê,
do, đa, đe, đo
Giải nghóa từ:
Da: Phần bao bọc bên ngoài cơ thể của con
người, con vật.
Đa: Đưa ra tranh vẽ cây đa.
Gạch dưới da, dê, đi.
- Ghi bảng từ ngữ ứng dụng: da, dê, đi bộ.
- Bạn nào gạch dưới những tiếng chứa âm
vừa học?
(HS HTT) phân tích
- Hãy phân tích cho cô tiếng da (đi).
- Giải thích:
Đi bộ là đi bằng hai chân, GV vừa nói
vừa đi.
Da dê:da của con dê, dùng để may túi.
TIẾT 2
Hình thức tổ chức.
d) Luyện đọc:
Lụn đọc lai bài ở bảng:
- GV chỉ định cho HS đọc
Lên đọc bài trên bảng.
d
đ
dê
đò
(HS HT) phát biểu, (HS CHT) nhắc lai
da
do
de
đa
Cá nhân((HS CHT) có thể đánh vần,
da dê
đi bộ
nhẩm để đọc trơn), đờng thanh.
Luyện đọc câu ứng dụng:
Lớp lắng nghe.
Cho HS mở SGK quan saùt và nhận xét tranh,
2 HS tìm Dì, đi, đò.
rút ra câu ứng dụng.
Cho HS thưc hành đọc câu ứng dụng(GV
Cả lớp chú ý quan sát, lắng nghe.
chỉnh sửa phát âm của HS)
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
HS viết vào vở theo hướng dẫn.
Tìm tiếng có âm mới học.
((HS CHT) viết 3 âm và 2 chữ ở mỡi
e) Luyện viết:
dòng).
GV lần lượt viết mẫu từng chữ, từng dòng và
hướng dẫn HS viết vào vở.
Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút…
Cho HS thưc hành viết vở(GV bao quát lớp):
Cá nhân Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.((HS
d, đ, dê, đò.
HT))
Chấm mợt sớ vở, nhận xét.
Nói theo gợi ý.
Luyện nói:
(HS HTT) trình bày
Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là
gì?
Gợi ý ggiúp HS phát triển lời nói tự nhiên.
- Tranh vẽ gì?
- Em biết những loại bi nào?
- Dế sống ở đâu?
- Cá cờ sống ở đâu?
- Lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi “
Trâu lá đa”.
4/ Củng cố- dặn dò:
Củng cố
Gọi hs đọc lại bài trong SGK.
u cầu HS tìm các tiếng ngoài bài có âm
Lần lượt đọc lai bài
Tìm và phát biểu.
d, đ
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách,
báo.
Chuẩn bị bài t, th
5/ Nhận xét tiết học:
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: Toán.
đe
đo
Tiết: 13.
Bài: Bằng nhau. Dấu =
I. Mục tiêu:
Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.
Biết sử dụng từ “ bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng, so sánh các số.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: 3 bông hoa ,3 chiếc lọ, 4 chấm tròn xanh, 4 chấm tròn đỏ.
Trò: Bộ ĐDHT.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS so sánh số lượng các số trong
So sánh số lượng các số trong phạm vi 5.
phạm vi 5.(BC)
((HS CHT))
1…3
4…5
2…4
3…1
5…4
4… 2
Hình thức tổ chức.
. Bài dạy:
a) Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng
nhau.
Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3.
Quan sát.
Đưa ra 3 bônghoa, 3 chiếc lọ.
Ba bông hoa.
- Cô có mấy bông hoa?
Ba chiếc lọ.
- Cô có mấy chiếc lọ?
Không thừa.
- Cắm vào mỗi chiếc lọ một bông hoa
thì có thừa ra chiếc lọ hay bông hoa nào
Ba bông hoa bằng ba chiếc lọ.
không?
- Khi đó ta nói” Ba bông hoa bằng ba
chiếc lọ” và yêu cầu HS nhắc lại.
- Đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm
tròn đỏ, yêu cầu HS nối từng chấm tròn
Ba chấm tròn xanh bằng ba chấm tròn đỏ.
xanh với chỉ một chấm tròn đỏ.
- Ba chấm tròn xanh so với ba chấm
tròn đỏ thì như thế nào?
- Ba lọ hoa bằng ba bông hoa, ba chấm
tròn xanh bằng 3 chấm tron đỏ ta nói “ ba
bằng ba” viết là 3 = 3 dấu “ =” gọi là dấu
Ba bằng ba.
bằng cũng đọc là dấu bằng.
- Gọi HS nhắc lại.
- Giới thiệu 4 = 4.
Có 4 ô vuông xanh và 4 ô vuông trắng,
nếu nối mỗi ô vuông xanh với chỉ một ô
vuông trắng thì không có ô vuông nào thừa
Bốn bằng bốn.
ra, ta nói 4 ô vuông xanh bằng 4 ô vuông
Lên bảng viết 4 = 4.
trắng.
Bốn bằng bốn.
Ta có thể rút ra kết luận gì ở đây?
2 = 2.
Bốn bằng bốn viết như thế nào?
5 = 5.
Gọi một số HS nhắc lại.
Vậy hai có bằng hai không?
Vậy năm có bằng năm không?
Viết lên bảng. Nhận xét: mỗi số luôn
bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng
nhau.
Yêu cầu HS nhắc lại
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
Hình thức tổ chức.
) Hoạt động 2: Thực hành.
Viết dấu bằng theo hướng dẫn vào SGK.
Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu bằng theo
So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi
mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số
viết kết quả vào ô trống SGK.
không cao quá, không thấp quá.
Làm bài rồi chữa bài.((HS HT) nêu lai kết
Bài 2: Cho HS tập nêu cách làm của bài.
Chữa bài: Cho HS đọc miệng kết quả)
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
quả.
Làm bài rồi chữa bài.( 3 HS lên bảng làm
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
bài).
Cho HS làm bài rồi chữa miệng.
Củng cố:
Cho HS đọc : 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5 ( Những (HS HTT)).
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
HDLT
-
Bài: Viết chữ d, đ, tiếng dê, đò
I. Mục tiêu:
HS Viết đúng và đẹp các chữ d, đ, tiếng dê, đò.
Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bài Tập viết.
Trò: Vở lụn viết.
III. Hoạt động dạy - học:
Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ luyện viết các chữ d, đ, tiếng dê, đò
Hướng dẫn HS viết:
Gọi HS đọc các chữ d, đ, tiếng dê, đò
Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ.
Cho HS viết bảng con
Hướng dẫn HS viết vào vở.
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
Nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
Thu vở, chấm và chữa một số bài. khen HS được điểm tốt và tiến bộ.
Củng cố:
Gọi HS tìm thêm những tiếng có âm d, đ
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Luyện ĐỌC.
I. Mục tiêu:
Giúp HS đọc, viết âm, chữ d, đ
HS thưc hành làm tốt các BT.
- Yêu thích mơn học
III. Nội dung:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc theo nhóm:
Chia mỗi nhóm 4 HS ( HTT).
Yêu cầu HS đọc trong nhóm các bài ở SGK: HS HT đọc trước; HS CHT nhẩm theo
bạn. Sau đó HS HT đọc HS CHT đọc .
Đọc cá nhân:
Sau khi đã đọc trong nhóm. GV yêu cầu HS đọc cá nhân đối với những em yếu.
2. Hướng dẫn HS viết:
GV cho HS luyện viết vào vở ô li có mẫu chữ.
GV uốn nắn, kèm cặp những em viết chậm, viết không đúng mẫu.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: lụn Toán.
Tiết: 7.
Bài: Bằng nhau. Dấu =
I. Mục tiêu:
Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.
Biết sử dụng từ “ bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng, so sánh các số.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: 3 bông hoa ,3 chiếc lọ, 4 chấm tròn xanh, 4 chấm tròn đỏ.
Trò: Bộ ĐDHT.
Hoạt động dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động học:
Hình thức tổ chức.
Hoạt động : Thực hành.
Viết dấu bằng theo hướng dẫn vào SGK.
Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu bằng theo
mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số
So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi
không cao quá, không thấp quá.
viết kết quả vào ô trống SGK.
Làm bài rồi chữa bài.((HS CHT) nêu lai kết
Bài 2: Cho HS tập nêu cách làm của bài.
Chữa bài: Cho HS đọc miệng kết quả)
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
quả.
Làm bài rồi chữa bài.( 3 HS HTTlên bảng
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
làm bài).
Cho HS làm bài rồi chữa miệng.
Củng cố,Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2018.
Môn: Học vần.
Tiết: 36, 37.
Bài: t, th.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Đọc được: t , th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng((HS HTT) đọc trơn).
- Viết được: t , th, tổ, thỏ( (HS CHT)viết 1 /2 sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập
một).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ : Mẫu chữ t .
Trò: bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1/ KTBC: d, đ
Hs: âm d, đ.
Tiết trước các em đã học âm gì?
Cho HS nhìn bảng con đọc:
- Âm: d, đ
Một số HS đọc lần lượt, không theo
Tiếng: da, do, de, đa, đe, đo; da dê, đi bộ
thứ tư.
Cho HS đọc bài trong SGK.
Hs lần lượt đọc cả 2 trang.
Cho viết bảng con: GV đọc âm, tiếng cho HS
HS lần lượt viết vào bảng con theo yêu
viết: d, đ, da dê, đi bộ.
cầu.
GV nhận xét
Tiết 1
2/ Bài dạy:
Hình thức tổ chức.
a/ Giới thiệu bài:
Quan sát, trả lời:
Yêu cầu hs quan sát tranh đặt câu hỏi cho
từng tranh.
Tranh vẽ gì?
Tranh vẽ: tổ, thỏ.
Gv ghi bảng: tổ, thỏ - hỏi: Trong tiếng “Tổ,”
Chữ ô, ơ và dấu hỏi.
và “thỏ” âm và dấu gì đã học?
Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới: t, th.
Đọc theo GV: t, th.
Hình thức tổ chức.
d) Dạy âm t
Quan sát.
Nhận diện âm
Chữ t in gồm một nét sổ thẳng, một nét
ngang, chữ t viết gồm một nét xiên phải, một
nét móc ngược và một nét ngang ngắn.
Giống: Cùng nét móc ngược và nét
Hãy so sánh chữ t với chữ đ.
ngang.
Cài âm t
Khác: đ có nét cong hở phải.
HS cài âm t
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
Gv phát âm mẫu: t ( miệng mở rộng
Hs phát âm: t ( cá nhân, tở, lớp).
Cho HS thưc hành phát âm
+ Đánh vần:
Ghép thêm chữ ô và dấu hỏi, ta được
Hỏi: Các em đã có chữ t. bây giờ hãy ghép
tiếng tổ
thêm chữ ô và dấu hỏi, ta được tiếng gì?
(HS HTT) phân tích
Cho phân tích tiếng toå.
Cả lớp cài tiếng toå.
Cài tiếng toå.
Đánh vần: tờ-ơ-tơ-hỏi- tổ.cá nhân,
Cho thưc hành đánh vần.
đờng thanh).
GV chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con: t, tổ
Viết chữ t:
Chữ t gồm những nét nào?
Viết mẫu. Hướng dẫn quy trình: chữ t cao 3
li. Từ điểm đặt bút đường ngang 2 viết nét xiên
HS viết bảng con theo hướng dẫn
phải lên dòng kẻ trên, lia bút thẳng lên tới
đường kẻ trên cùng rồi viết nét móc ngược, sau
đó lia bút đến đường ngang bên trái nét móc để
viết nét thẳng đi ngang qua nét móc.
Viết tiếng tổ:
Viết mẫu và lưu ý HS liên kết chữ t – ô, vị
trí của dấu hỏi.
e)
Dạy âm th(quy trình tương tự như trên).
Chữ th được ghi bằng 2 con chữ là t và h ( t
đứng trước, h đứng sau).
So sánh t với th:
+ Giống: cùng có chữ t.
+ Khác: th có thêm chữ h.
Viết: có nét nối giữa t và h.
Đọc tiếng ứng dụng:
Cô có âm t, th cô ghép với một số âm đã học và
được các tiếng sau: to, tơ, ta, tho, thơ, tha.
u cầu HS đọc trơn các tiếng: to, tô, ta,
tho, thô, tha
Giải nghóa:
+ Tơ: tơ nhện.
+ Thơ: GV lấy ví dụ.
+ Tha: mang về
Đọc từ ứng dụng.
Viết bảng: ti vi, thợ mỏ.
Hãy gạch dưới các tiếng chứa âm vừa học.
Hãy phân tích tiếng thợ.
Giải nghóa:
+ Thợ mỏ: Những người làm việc khai thác
mỏ.
TIẾT 2
d) Luyện đọc:
Lụn đọc lai bài ở bảng:
GV chỉ định cho HS đọc
t
th
tở
thỏ
to
tơ
ta
tho
thơ tha
ti vi
thợ mỏ
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho HS mở SGK quan sát và nhận xét tranh,
rút ra câu ứng dụng.
Cho HS thưc hành đọc câu ứng dụng(GV
chỉnh sửa phát âm của HS)
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
Tìm tiếng có âm mới học.
e) Luyện viết:
GV lần lượt viết mẫu từng chữ, từng dòng và
hướng dẫn HS viết vào vở.
Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút…
Cho HS thưc hành viết vở(GV bao quát lớp): t,
th, tổ, thỏ .
Chấm một số vở, nhận xét.
Luyện nói.
Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là
gì?
Gợi ý giúp HS phát trển lời nói tự nhiên.
+ Con gì có ổ?
+ Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì
để ở?
+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật
5-7Hs đọc trơn( (HS CHT);đánh vần).
Đọc khơng theo thứ tư
Gạch dưới ti, thợ((HS HT))
Thợ gồm âm th đứng trước, âm ơ
đứng sau, dấu nặng dưới âm ơ.
Hình thức tổ chức.
Lên đọc bài trên bảng.
(HS HTT) phát biểu, (HS CHT) nhắc lai
Cá nhân((HS CHT) có thể đánh vần,
nhẩm để đọc trơn), đồng thanh.
Lớp lắng nghe.
2 HS tìm
Cả lớp chú ý quan sát, lắng nghe.
HS viết vào vở theo hướng dẫn.
((HS CHT) viết 3 âm và 2 chữ ở mỗi
dòng).
Cá nhân “ổå, tổ”ø.
Quan sát và nói theo gợi ý.
(HS HT) trình bày
Gà, chó, mèo…
Chim, kiến, ong…
Có nhà.
không? Vì sao?
Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo
vệ chúng vì nó đem lại ích lợi cho con người.
Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại.
4/ Củng cố- dặn dò:
Củng cố
Gọi hs đọc lại bài trong SGK.
Yêu cầu HS tìm các tiếng ngoài bài có âm Lần lượt đọc lai bài
Tìm và phát biểu.
t, th
Daën dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách,
báo.
Ch̉n bị bài ôn tập
5/ Nhận xét tiết học:
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: Toán.
Tiết: 14.
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
HS:
Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, < , > để so sánh các số trong
pham vi 5.
Làm các BT 1, 2, 3.
- Yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: SGK.
Trò: SGK.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài
3 HS lên bảng làm bài.( HS TB,
́u).
4…4
2 …. 5 1 … 3
4…3
5… 5
3…1
3… 4
5…2
3 …. 3
2. Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập.
3 HS lên bảng làm bài.
Bài 1: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: so sánh hai
3 > 2 . 4 < 5. 2 < 3.
số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Cho 3 HS lên bảng làm bài.(HS CHT)
1 < 2. 4 = 4. 3 < 4.
Baøi 2:(HS HTT)
2 = 2. 4 > 3. 2 < 4.
Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: so sánh rồi viết
Năm bút chì nhiều hơn bốn
kết quả.
quyển vở, viết 5 > 4; 4 < 5; ba
Yêu cầu cả lớp làm bài ở SGK.
Gọi một HS đọc kết quả
chiếc áo bằng ba chiếc quần viết
3 = 3; năm chiếc mũ bằng năm
bạn hs viết 5 = 5.
Bài 3: Hướng dẫn HS nối theo mẫu. (HS HTT)
Nối ở SGK theo mẫu.
Nối số hình vuông trắng và số hình vuông xanh sao
cho số hình vuông trắng và số hình vuông xanh có số
lượng bằng nhau.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
LUYỆN Toán
Luyện tập: Bằng nhau. Dấu =
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó
Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số
- u thích mơn học
II. Các hoat đợng day học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 số giống nhau so nhau thì thế nào ?
- 5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ?
2. Thưc hành
a) Viết dấu =
- Giáo viên cho học sinh viết lại trên bảng con dấu =
Hướng dẫn HS làm các BT trong vở BT toán
Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
c).Củng cố dặn dò :
- 4 bằng mấy ? 2 bằng mấy ? mấy bằng 1 ?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Luyện VIẾT: t th
I.Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được chữ t và th; tiếng tổ và thỏ.
Đọc được câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- u thích mơn học
II/. Hoat đợng day học:
a) Hoat động 1: Nhận diện và phát âm
GV Phát âm mẫu : t và th; tiếng tổ và thỏ.
HS Phát âm
Sửa cách phát âm cho học sinh
Tìm tiếng có âm t và th
Thảo luận đôi bạn tìm tiếng khi em đọc lên nghe có âm t và th
b) Hoat đợng 2: Hướng dẫn viết
- GV Viết mẫu, nêu qui trình viết
-HS Viết bảng con từ hai đến 3 lần
-Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết
Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: Thủ công.
Tiết: 4.
Bài: Xé, dán hình vuông.
I. Mục tiêu:
HS :
Biết cách xé, dán hình vuông.
Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể
chưa phẳng.
Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối
phẳng.
- Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vng.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: Bài mẫu về xé, dán hình vuông.
Hai tờ giấy khác màu.
Hồ dán, giấy trắng làm nền.
Khăn lau tay.
Trò: Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu.
Hồ dán, bút chì
Vở thủ công.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hình thức tổ chức.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Xem bài mẫu và nghe GV
Cho HS xem bài mẫu và giảng giải: muốn xé, dán
được hình bông hoa, lọ hoa, hình các con vật, hình ngôi giảng giải.
nhà và cả các bức tranh, các em cần phải học
Cách xé, dán các hình cơ bản trước. Các hình cơ bản là
các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác.
Các em hãy quan sát và phát hiện một số đồ vật xung
quanh mình có dạng hình vuông?
Viên gạch hình vuông.
Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình vuông.
Em hãy ghi nhớ đặc điểm của các hình đó để tập xé, dán
cho đúng hình.
Hình thức tổ chức.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
a) Vẽ và xé hình vuông.
Quan sát thao tác của GV.
Làm mẫu các thao tác vẽ và xé:
- Lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, đánh dấu và vẽ
một hình vuông có canh 8 ơ.
- Làm thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ
nhật.
Lấy giấy nháp có kẻ ô tập
- Sau khi xé xong, lật mặt màu cho HS quan sát.
- Nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập đánh dấu, vẽ, đánh dấu, vẽ, xé hình vuông
như hướng dẫn.
xé hình vuông như GV vừa hướng dẫn.
Quan sát thao tác dán.
b) Hướng dẫn dán hình.
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Hình thức tổ chức:
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Đặt tờ giấy màu lên bàn
Yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn, đánh dấu và vẽ 1
đánh dấu và vẽ hình vng.
hình vng.
Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã vẽ
Kiểm tra lẫn nhau.
đúng hình vng chưa?
Quan sát và xé theo.
Làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình vng để HS xé
theo.
Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội,
Kiểm tra lại.
xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu HS khi xé xong, kiểm tra lại xem các cạnh có
Dán sản phẩm vào vở Thủ
bị nhiều răng cưa không. Nếu còn nhiều răng cưa thì sửa
công.
lại cho hoàn chỉnh.
Nhắc HS dán sản phẩm vào vở Thủ công.
Củng cớ:
1/ Nhận xét chung:
- Tinh thần và thái độ học tập.
- Việc chuẩn bị cho bài học của HS.
- Ý thức vệ sinh, an toàn lao động.
2/ Đánh giá sản phẩm:
- Các đường xé.
- Hình xé.
Dặn dò:
Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán để học bài” Xé, dán hình tròn”.
Rút kinh nghiệm tiết day:
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2018.
Môn: Học vần.
Tiết: 38, 39.
Bài: Ơn tập .
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
Đọc được: i , a , n , m , , d , đ , t , th; các từ ngữ, câu öùng duïngtừ bài 12 đến bài 16
((HS HTT) đọc trơn).
- Viết được: i , a , n , m , , d , đ , t , th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. (
(HS CHT)viết 1 /2 số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập mợt).
Nghe, hiểu và kể lại được mợt đoan trụn theo tranh truyện kể: Cò đi lò doø. ((HS
HT) kể được 2 – 3 đoan truyện theo tranh).
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: - Bảng ôn, tranh minh họa.
Trò: bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy:
1/ KTBC: t , th
Tiết trước các em đã học âm gì?
Cho HS nhìn bảng con đọc:
- Âm: t , th
- Tiếng: to, tơ, ta; tho thơ tha; ti vi, thợ mỏ
Cho HS đọc bài trong SGK.
Cho viết bảng con: GV đọc âm, tiếng cho HS
viết: ti vi, thợ mỏ.
GV nhận xét
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Tuần qua chúng ta đã học được những âm gì
mới?
Viết các chữ ghi các âm HS đưa ra.
Gắn bảng ôn 1 và hỏi: ở bảng này, cô có các
chữ ghi các âm đã học trong tuần qua, các em
kiểm tra xem đã đủ chưa?
2. Hoạt động 2: n tập.
Các chữ và âm đã học.
Gắn Bảng ôn 1.
Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm vừa
học trong tuần?
Chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc.
Đọc âm.
Ghép chữ thành tiếng.
Cô lấy n ở cột dọc ghép với ô ở dòng ngang
thì được tiếng gì?
Ghi bảng nô.
Bạn nào có thể ghép n với các chữ âm còn
Hoạt động học:
Hs: âm l, h.
Mợt số HS đọc lần lượt, không theo
thứ tư.
Hs lần lượt ñoïc cả 2 trang.
HS lần lượt viết vào bảng con theo u
cầu..
Hình thức tổ chức.
I, a, n, m, d, đ, t, th.
Quan sát.
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
2 HS chỉ bảng và đọc.((HS CHT))
Đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
Chỉ chữ.
Tiếng nô.
Đọc: nờ – ô – nô.
Nơ, ni, na.((HS HT))
lại ở hàng ngang để tạo thành tiếng mới?
Ghi bảng và cho HS đọc.
Tương tự, cho HS ghép lần lượt các chữ ở cột
dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc.
Cho hs đọc lại toàn bộ bảng.
Treo Bảng ôn 2 .
Gọi HS đọc các tiếng và dấu thanh trong
Bảng ôn 2.
Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu huyền ở
dòng ngnag thì được tiếng gì?
Cô ghép tiếng mơ với dấu thanh nào thì được
tiếng mơ?
Hãy lần lượt ghép mơ với các dáu thanh còn
lại và đọc từ mới ghép được.
Tương tự, cho HS ghép ta với các dấu thanh
để được từ và ghi bảng: tà, tá, tả, tã, tạ.
Giải nghóa:
Mợ: dùng để gọi mẹ ở một số vùng; còn
dùng để g vợ của em trai mẹ.
Tà: vạt áo ( tà áo).
Tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật.
Đọc từ ngữ ứng dụng:
Giải nghóa:
Lá mạ: lá lúa non.
Thợ nề: người thợ làm công việc xây nhà.
Tập viết từ ứng dụng.
Cho HS viết vào bảng con: tổ cò.
TIẾT 2
c ) Hoạt động 3: Luyện tập.
Luyện đọc.
Nhắc lại bài ôn tiết trước.
Đọc: nô, nơ, ni, na.
* (HS CHT) đánh vần các tiếng.
Đọc các tiếng và dấu thanh. ( (HS HTT)
đọc)
Tiếng mờ.
Quan sát.
Dấu sắc.
Mớ, mỡ, mợ.
Đọc các từ ở bảng ôn 2.
* (HS CHT) đánh vần các tiếng.
Nhìn bảng đọc các từ ngữ ứng dụng.
Viết bảng con.
Hình thức tổ chức.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn
và các từ ngữ ứng dụng.( cá nhân, nhóm,
lớp).
*(HS CHT) đánh vần.
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Đọc câu ứng dụng.
Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Một con cò đang bắt cá, một con đang
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng ngày
tha cá.
hôm nay. Hãy đọc cho cô.
2 HS khá giỏi đọc: cò bố mò cá,
Đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết.
cò mẹ tha cá về tổ.
HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
Cho HS viết vào vở tập viết tổ cò, lá mạ
*(HS CHT) đánh vần.
Kể chuyện: Cò đi lò dò.
Viết vào Vở Tập Viết.
Đọc tên câu chuyện: Cò đi lò dò.
Câu chuyện cò đi lò dò được lấy từ chuyện “
Anh nông dân và con cò”.
Kể lại diễn cảm câu chuyện có kèm tranh
minh hoạ ở SGK
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy
chữa và nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp
nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay
liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn
đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn
kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của
mình.
+ Câu chuyện nói lên tình cảm chân thành
đáng quý giữa cò và anh nông dân.
Cho mỗi tổ cử 4 đại diện kể nối tiếp nhau,
mỗi người dựa vào một tranh để kể.
Củng cố:
GV chỉ bảng ôn cho HS đọc.
1 HS tự chỉ bảng ôn đọc.
Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
Quan sát và nghe kể.
Mỗi tổ cử 4 đại diện kể nối tiếp nhau.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: Đạo đức.
Bài: Gọn gàng, sạch sẽ.
Tiết: 4.
I. Mục tiêu:
Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
HS biết giữ gìn sạch sẽ, vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
(HS HTT) biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sach sẽ và chưa gọn gàng, sach sẽ.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: Tranh Đao đức1.
Trò: Vở BT Đao đức.
III.
Hoạt động dạy:
1. Hoạt dộng 1: Hát bài “ Rửa mặt như mèo”.
Cho lớp hát bài “ Rửa mặt như mèo”.
Hỏi:
- Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không?
- Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
Kết luận:
Hoạt động học:
Hình thức tổ chức.
Cả lớp hát.
Trả lời theo suy nghó của mình.
Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm
bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười.
2. Hoạt động 2: HS kể về việc thực hiện ăn mặc Hình thức tổ chức.
gọn gàng, sạch sẽ.
- Tắm rửa, gội đầu;
Yêu cầu một số HS nói cho cả lớp biết, mình
- Chải đầu tóc;
đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
- Cắt móng tay;
Kết luận:
- Giặt quần áo.
- Khen những HS biết ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽvà đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽ.
Hình thức tổ chức.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
Quan sát tranh bài tập 3 theo cặp.
Yêu cầu các cặp HS quan sát tranh ở bài tập 3 và
Từng cặp HS thảo luận.
trả lời các câu hỏi:
- Ở từng tranh, bạn đang làm gì?
- Các em cần làm như bạn nào?
Kết luận :
Hằng ngày, các em cần làm như các bạn ở các
tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay
ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn
gàng, sạch sẽ.
Hình thức tổ chức.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối
Đọc ghi nhớ theo hướng dẫn.
bài.
* GDSDNLTK: Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt
hàng ngày làm cho quần áo thêm đẹp, bền, giảm được
chi phí trong sinh hoạt gia đình, góp phần giữ gìn sức
khỏe.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Môn: Toán.
Tiết: 15.
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
HS:- Biết sử dụng từ bằng nhau , bé hơn, lớn hơn và các dấu >; <; = để so sánh các số
trong phạm vi 5.
- Làm các BT 1, 2, 3.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: SGK.
Trò: SGK.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Làm bài tập theo hướng dẫn:
Không bằng nhau, một bên có 3 bông hoa
Bài 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi để giúp
một bên có 2 bông hoa.
HS thực hiện yêu cầu của bài.(HS CHT)
a)Em hãy nhận xét số hoa ở hai bình hoa
Vẽ thêm một bông hoa vào bên có 2
Muốn để bên có 2 bông hoa bằng bên
bông hoa.
có 3 bông hoa ta phải làm gì?
Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên có 2 bông
Yêu cầu HS vẽ.
b)Số con kiến ở 2 bình có bằng nhau hoa.
Không bằng nhau, một bên có 4 con còn
không?
Muốn cho bên có bốn con kiến bằng bên kia có 3 con.
Ta phải gạch đi một con.
bên có ba con kiến ta làm gì?
Làm bài.
Cho HS làm bài.
c) Em hãy so sánh số nấm ở hai hình (4 <
Gạch đi một bên có 5 nấm.
5).
Muốn có nấm ở hai hình bằng nhau ta có
Làm bài.
thể làm theo những cách nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: hs HTT
Hướng dẫn HS nối theo mẫu:
Nối theo hướng dẫn vào SGK.
Tìm số bé hơn số đã cho nối vào ô
vuông.
- Số đã cho: 2, 3, 5
- Số bé hơn số đã cho: 1, 2, 3, 4.
Bài 3:
Hướng dẫn tương tự.
Củng cố:
Số 5 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 5?
Số 1 bé hơn những số nào? Những số nào lớn hơn số 1?
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết day:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 20tháng 09 năm 2018.
Môn: Học vần.
Tiết: 40, 41.
Bài 17: u , ư.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. ((HS HT) đọc trơn).
- Viết được: u, ư, nụ, thư ( (HS CHT)viết 1 /2 số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập
một).
- Lụn nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: thủ đô.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Cơ: chữ mẫu u, ư, tranh minh họa.
Trò: Bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy:
1/ KTBC: ơn tập
Tiết trước các em đã học bài gì?
Cho HS nhìn bảng con đọc:
- Âm: ơn tập
Tiếng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ neà.
Cho HS đọc bài trong SGK.
Cho viết bảng con: GV đọc âm, tiếng cho HS
viết: tổ cò, thợ nề.
GV nhận xét
2/ Bài dạy:
Tiết 1
a/ Giới thiệu bài:
Yêu cầu hs quan sát tranh trong, đặt câu hỏi
cho từng tranh.
Tranh vẽ gì.
Gv ghi bảng: nụ, thư - hỏi: Trong tiếng “nụ” và
“thư” âm và dấu gì đã học?
Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới: u, ư.
b) Dạy âm u
Nhận diện âm
Chữ u in gồm một nét móc ngược và một nét
sổ thẳng, chữ u viết gồm một nét xiên phải và hai
nét móc ngược.
So sánh chữ u với chữ i
Hoạt động học:
Hs: âm ơn tập.
Mợt sớ HS đọc lần lượt, khơng theo
thứ tư.
Hs lần lượt đọc cả 2 trang.
HS lần lượt viết vào bảng con theo
u cầu.
Hình thức tổ chức.
Quan sát, trả lời:
Tranh vẽ: Nụ ( thư).
Âm n, th, dấu nặng.
Đọc theo GV: u, ư.
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
(HS HTT):
Giống: Cùng một nét xiên phải và
nét móc ngược.
Khác: u có 2 nét móc ngược.
Cài âm u
Cài âm u
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
Gv phát âm mẫu: u (môi tròn).
Hs phát âm: u ( cá nhân, tở, lớp).
Cho HS thưc hành phát âm
+ Đánh vần:
Thêm chữ n và dấu nặng để được
Hỏi: có âm u nếu thêm n vào trước o và dấu
tiếng nụ
nặng, ta được tiếng gì?
(HS HTT) phân tích
Cho phân tích tiếng nuï
Cài tiếng nuï
Cài tiếng nuï
Đánh vần: nờ – u – nu – nặng – nụ.
Cho thưc hành đánh vần.
(cá nhân, đờng thanh).
GV chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con: u, nụ.
Viết chữ u.
HS viết bảng con theo hướng dẫn
Viết mẫu và hướng dẫn: chữ u có độ cao 2 ô li.
Từ điểm đặt bút thấp hơn đường ngang giữa viết
nét xiên đến đường ngang trên từ đó viết nét móc
ngược. Sau đó lia thẳng lên đường ngang trên để
viết nét móc ngược thứ hai. Điểm dừng bút ở
đường ngang giữa.
Viết tiếng nụ.
Viết mẫu: nụ và lưu ý HS liên kết chữ n và u.
c)Dạy âm ư (quy trình tương tự như trên).
Chữ ư viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu
trên nét sổ thứ hai.
So sánh chữ ư với chữ u.
+ Giống: chữ ư như chữ u.
+ Khác: ư có thêm dấu râu.
Viết: Nét nối giữa th và ư.
Đọc từ ứng dụng:
u cầu HS đọc trơn các từ: cá thu, đu đủ, thứ
tự, cử tạ
Giải nghóa.
+ cá thu: cá thu là một loại cá sống ở biển, thịt
cá ăn rất ngon.
+ thứ tự: Khi xếp hàng các em phải xếp lần
lượt từ bạn thấp đến bạn cao.
TIẾT 2.
d) Luyện đọc:
Lụn đọc lai bài ở bảng:
- GV chỉ định cho HS đọc
u
ư
nụ
thư
cá thu
thứ tư
đu đủ
cử ta
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho HS mở SGK quan sát và nhận xét tranh, rút
ra câu ứng dụng.
Cho HS thưc hành đọc câu ứng dụng(GV chỉnh
sửa phát âm của HS)
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
Tìm tiếng có âm mới học.
Hãy phân tích tiếng thứ, tư.
5-7Hs đọc trơn( (HS CHT);đánh
vần).
Đọc khơng theo thứ tư
Hình thức tổ chức.
Lên đọc bài trên bảng.
(HS HT) phát biểu, (HS CHT) nhắc
lai
Cá nhân((HS CHT) có thể đánh vần,
nhẩm để đọc trơn), đồng thanh.
Lớp lắng nghe.
2 HS tìm
HS khá giỏi: Tiếng thứ gồm âm th
đứng trước, âm ư đứng sau, dấu sắc ở
trên âm ư. Tiếng tư gồm âm t đứng
e) Luyện viết:
trước, âm ư đưng sau.
GV lần lượt viết mẫu từng chữ, từng dòng và
Cả lớp chú ý quan sát, lắng nghe.
hướng dẫn HS viết vào vở.
Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút…
HS viết vào vở theo hướng dẫn.
Cho HS thưc hành viết vở(GV bao quát lớp): u,
((HS CHT) viết 3 âm và 2 chữ ở mỗi
ư, nụ, thư.