Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Ngu van 8 Bai 22 Cau phu dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 19 trang )

Kính chào quý thầy cô giáo
và các em học sinh !


Kim tra bi c
1.Em hÃy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. Cho ví dụ.

2. Xác định kiểu câu của ba câu sau đây?
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá đợc không?
c) Xin lỗi, ở đây không đợc hút thuốc lá.

Câu 1:
ã Đặc điểm hình thức:
- Khụng cú c điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng.
*Chức năng chính: Kể, thơng báo, nhận định…

C©u 2:
a) Câu cầu khiến.
b) Câu nghi vấn.
c) Câu trần thuật.


Ngữ Văn 8


Tiết 91
A.Lí thuyết: Đặc điểm hình thức và
chức năng.
1.Phân tích ngữ liệu: sgk


- Hình thức: Có những từ phủ định
(khơng, chưa, chẳng, đâu(có)…)
-Chức năng:
+ Xác nhận, thơng báo khơng có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào
đó.

1. a. Nam đi Huế. (Khẳng định)
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.

(Xác nhận khơng
có sự việc)

d. Nam chẳng đi Huế.

→ Câu phủ định

e. Nam khơng có xe. (T/b khơng có sự vật)
g.Nam khơng phải em tơi. (X/n khơng có q/hệ)
h.Nam làm việc đó khơng sai. ( khơng có t/c)



Tiết 91
A.Lí thuyết: Đặc điểm hình thức và
chức năng.
1.Phân tích ngữ liệu: sgk
- Hình thức: Có những từ phủ định
(khơng, chưa, chẳng, đâu(có)…)

-Chức năng:
+ Xác nhận, thơng báo khơng có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào
(Câu phủ định miêu tả)
đó.
+ Phản bác một ý kiến, một
nhận định (Câu phủ định bác bỏ)
2 Ghi nhớ: (Sgk/53)

1. a. Nam đi Huế. (Khẳng định)
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.

(Xác nhận khơng
có sự việc)

d. Nam chẳng đi Huế.

→ Câu phủ định

e. Nam khơng có xe. (T/b khơng có sự vật)
g.Nam khơng phải em tơi. (X/n khơng có q/hệ)
h.Nam làm việc đó khơng sai. ( khơng có t/c)
2. Thầy sờ vịi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hố ra nó
sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
-Khơng phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo: (Phản bác ý kiến)
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.

(Phản bác nhận định)


Ghi nhớ

• Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như:
không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…
• Câu phủ định dùng để:
- Thơng báo, xác nhận khơng có sự việc, tính chất,
quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định
bác bỏ).


Em hÃy cho biết câu sau đây là câu phủ
định miêu tả hay bác bỏ:

Bạn ấy không giỏi toán.
VD1:

VD2:

A: Thu có giỏi toán không?

A: Thu rất giỏi toán.

B: Bạn ấy không giỏi toán.

B: Bạn ấy không giỏi toán.


Phủ định miêu tả

Phủ định bác bỏ

Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải
căn cứ vào tình huống giao tiÕp.


Tiết 91
I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. a. Nam đi Huế. (Khẳng định)
b.Nam không đi Huế.
(Xác nhận khơng
1.Phân tích ngữ liệu: sgk
có sự việc)
c. Nam chưa đi Huế.
- Hình thức: Có những từ phủ định
→ Câu phủ định
d. Nam chẳng đi Huế.
(khơng, chưa, chẳng, đâu(có)…)
-Chức năng:
e. Nam khơng có xe. (T/b khơng có sự vật)
+ Xác nhận, thơng báo khơng có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào
(Câu phủ định miêu tả)
đó.
+ Phản bác một ý kiến, một
nhận định (Câu phủ định bác bỏ)
2 Ghi nhớ: (Sgk/53)
II. Luyện tập:

Bài tập 1/ 53

g.Nam không phải em tôi. (X/n khơng có q/hệ)
h.Nam làm việc đó khơng sai. ( khơng có t/c)
2. Thầy sờ vịi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hố ra nó
sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
-Khơng phải, nó chần chẫn như cái địn càn.
Thầy sờ tai bảo: (Phản bác ý kiến)
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Phản bác nhận định)


Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định.
Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nớc vào buổi sáng ngày khai trờng đều
chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trờng học lớn nhỏ.

Bằng hành ®éng ®ã, hä muèn cam kÕt r»ng, kh«ng cã u tiên nào
lớn hơn u tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tơng lai.
(Cổng trờng mở ra Lý Lan)

b. Tôi an ủi lÃo:
Vả lại ai nuôi
- Cụ
tởng
thếhay
đấygiết
chứthịt!

nó chả
hiểunó
gì chính
đâu! là hoá kiếp cho
chó
màcứchả
bán
Ta giết
nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(LÃo Hạc Nam Cao)
Chỳ ý: V trớ câu phủ định bác bỏ


*Bài tập 2
a/ Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường,
song khơng phải là khơng có ý nghĩa.
( Hồi Thanh, Ý nghĩa văn chương )

- khơng phải là khơng thì sẽ bằng có

Ý nghĩa khẳng định

- Câu có ý nghĩa tương đương: Câu chuyện có lẽ là một
câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa.


b/ Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai
khơng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa
thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn, Quả thơm )


- Tương tự câu a: Không ai không từng ăn bằng ai cũng
từng ăn
Ý nghĩa khẳng định
- Câu có ý nghĩa tương đương: Tháng tám, hồng ngọc đỏ,
hồng hạc vàng ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó
như ăn cả mùa thu vào lịng vào dạ.


c/ Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển
cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao
chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món
sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
- Tương tự: ai chẳng bằng ai cũng

Ý nghĩa khẳng định

- Câu có ý nghĩa tương đương: Từng qua thời thơ ấu ở
Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao
vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh
hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán
trước cổng trường.


* So sánh: Các câu trong bài tập 2 với các câu ta vừa đặt.
a/ Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là
không có ý nghĩa.
( Hồi Thanh, Ý nghĩa văn chương )
- Câu có ý nghĩa tương đương: Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện

hoang đường, song có ý nghĩa.
b/ Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai khơng từng ăn trong tết
Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
(Băng Sơn, Quả thơm)
- Câu có ý nghĩa tương đương: Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng ai
cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lịng vào dạ.
c/ Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá
cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia
nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
- Câu có ý nghĩa tương đương: Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có
một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao
chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán
trước cổng trường.

=> Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta
vừa đặt.
*
Lưu ý: Câu phủ định vẫn có thể dùng để biểu thị ý nghĩa khẳng định .


* Bài tập 3. Xét câu văn sau đây:
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí )
* Gợi ý: Nếu thay khơng bằng chưa thì câu viết lại là:
Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp.

- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi:
+ Khơng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng
khơng có hàm ý là về sau có thể có.

+ Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một
thời điểm nào đó khơng có, nhưng sau thời điểm đó có thể
có.

- Câu văn của Tơ Hồi thích hợp với mạch của câu chuyện
hơn ( Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không
bao giờ dậy nữa và chết) .


Bài tập 4: Xác định câu phủ định- để làm gì?- đặt câu ý tương
đương.
a) Đẹp gì mà đẹp!
b) Làm gì có chuyện đó!
c)Bài thơ này mà hay à?
d) Cụ tưởng tơi sung sướng
hơn chăng?

Khơng đẹp tí nào!
Khơng thể có chuyện đó được!
Bài thơ này chẳng hay chút nào!
Tơi đâu có sung sướng gì!

Khơng phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định

* Bài tập 6:Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng
câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.


Câu phủ định


Hình thức

Chứa
những
từ phủ
định

Chức năng

Bác bỏ
ý kiến,
nhận
định

Thông
báo, phủ
định sự
vật, sự
việc

Kiểu loại

Phủ
định
bác bỏ

Phủ
định
miêu tả


Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán cũng có thể mang ý
phủ định.


Hướng dẫn học bài
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành các bài tập cịn lại
Chuẩn bị: Hành động nói




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×