Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.34 KB, 18 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Họ và tên: Lê Thị Thanh
Tuần 6 Từ ngày 08 / 10 /2018 đến ngày 12 / 10 /2018
Thứ

Sáng

Hai

Buổi

8/10
Chiều
Chiều


Sáng

Sáu

Sáng

10/1
0

Lớp Tiết

Chào cờ
Tập đọc

5C -1


5C -3

Tiết 11:Nhận xét tuần 5- Triễn khai tuần 6
Tiết 11: Sụp đổ của chế độ A- pác – thai.

Tập đọc

5D -4

Tiết 11: Sụp đổ của chế độ A- pác – thai.

Luyện từ

5C -1

Tiết 11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác

Luyện từ

5D -2

Tiết 11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác

L. T Việt

5C -3

Tiết 11: Luyện chung

Tập đọc


5D -1

Tiết 12: Tác phẩm Si- le và tên Phát xít

Luyện từ

5C -2

Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ

Tập đọc

5D -3

Tiết 12: Tác phẩm Si- le và tên Phát xít

Luyện từ

5D -1

Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ

T L Văn

5D -2

Tiết 11: Luyện tập làm đơn

T L Văn


5C -4

Tiết 11: Luyện tập làm đơn

L. T Việt

5D -5

Tiết 12: Luyện chung

Chính tả

5D -1

Tiết 6: Nghe-viết: Ê- mi – li, con

K.chuyện

5C -2

Tiết 6:Kể chuyện đã được chứng kiến, hoặc...

Chính tả

5D -3

Tiết 6: Nghe-viết: Ê- mi – li, con

K.chuyện


5D -4

Tiết 6:Kể chuyện đã được chứng kiến, hoặc...

T L Văn

5D -1

Tiết 12: Luyện tập văn tả cảnh

T L Văn

5C -2

Tiết 12: Luyện tập văn tả cảnh

SHL

5C -3

Tiết 6: Nhận xét tuần 6- Triễn khai tuần 7

Tên bài dạy

Sáng

Ba
9/10


Môn

12/1
0
Chiều


TUẦN 6
Sáng, thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: 5C
Chào cờ:

NHẬN XÉT TUẦN 5 – TRIỄN KHAI TUẦN 6
............................................................................................
Tiết 1: 5C - Tiết 2: 5D

TẬP ĐỌC:

Sự sụp đổ của chế độ a - pác – thai.

I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơi chảy tồn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : a-pác-thai, tên riêng
Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nghĩa một số từ mới : chế độ phân biệt chủng tộc, cơng lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử,
đa sắc tộc, … Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi
bình đẳng của da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS lòng căm ghét về nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình
đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới khơng cịn hận thù, chiến tranh.
Hỗ trợ: Đọc tên riêng nước ngoài và cách phát âm, ngắt nghỉ câu.
* Thực hiện điều chỉnh: Bỏ câu hỏi 3, tăng thời gian luyện đọc.

II . Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa bài văn trong sách giáo khoa.
- HS: Đọc bài và xem nội dung bài
III . Các họat động dạy và học :
1. Bài cũ : (5’) “ Ê-mi-li, con …” (Vũ, Thiên, Khang)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 – 4, và trả lời câu hỏi :
H : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ?
H: Nêu ý nghĩa của bài ?
H: BTTN
2. Bài mới : (2-3)’ Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Họat động 1: 15-17’ Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng, phát hiện sửa lỗi sai về cách phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng câu dài.
-Gọi1 HS đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc
- Thực hiện theo yêu cầu.
thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Gọi 1 em đọc chú giải
- Theo dõi
- GV chia 3 đoạn cho HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi và
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : (2 lần)
giải nghĩa, ngắt câu.
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi sai
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ: giới thiệu về Nam
Phi.
-YC HS luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả
đọc.
- Đại diện nhóm đọc.
- GV đọc mẫu tồn bài.


- Luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc
- HS lắng nghe.


Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Đọc theo đoạn, trả lời đúng câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc lướt và trả lời câu hỏi.
H: Nam phi nổi tiếng về điều gì?
-HS nêu ý 1. Nhắc lại.
H: em hiểu phân biệt chủng tộc nghĩa là gì?
- Nêu ý kiến.
Ý 1: Nam Phi nổi tiếng với nạn phân biệt chủng tộc.
- Y.C HS đọc lướt đoạn 2 và TLCH:
- Lớp đọc lướt và trả lời.
H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử
- HS nhận xét, nêu lại.
ntn?
Ý 2: Cuộc sống của người da đen dưới chế độ apác-thai.
Đọc và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc ?
- HS tìm ý 3
H: Kết quả của cuộc đấu tranh là gì?
- Thảo luận, trình bày. Nhận xét.
Ý 3:Cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai giành

- 2 HS nhắc lại
thắng lợi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, nêu nội dung bài.
* Nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của da màu.
Hoạt động 3 : (5-7’) Luyện đọc diễn cảm
* MT: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc – thể hiện trước lớp.
- Nêu cách đọc
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3; nhấn
- Theo dõi.
mạnh các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu
chuộng tự do và công lý, buộc phải hủy bỏ..
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Xung phong đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- Cho hs quan sát lại bức tranh và hỏi: người đàn ơng -HS nêu ý kiến.
đó là ai?
- HS trình bày.
H: Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của
nước Nam Phi mới ?
* Giáo viên giới thiệu về Nen-xơn Man-đê-la.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - Dặn dị: (2’)
- H: Em học được gì qua bài văn? Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
............................................................................................
Chiều, thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018

Tiết 1: 5C - Tiết 2: 5D
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- hợp tác.

I.Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp vào các nhóm thích hợp theo YC BT1,
BT2.
- HS biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, 4.


- Giúp HS hiểu được như thế nào là tình hữu nghị, hợp tác.
Hỗ trợ: Từ điển về nghĩa của từ liên quan đến chủ đề: Hữu nghị – Hợp tác.
Điều chỉnh : Bỏ BT 4. Tăng thời gian cho các hoạt động khác.
II.Chuẩn bị : - GV : Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 2.
- HS : Học bài và xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra : (5’) Gọi 2 HS (Nguyện, Đại Dương) lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài:
H : Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ?
H : Đặt câu với từ đồng âm mà em tìm được ?
2. Bài mới : (2-3’) Giới thiệu bài – ghi đề .
Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

Hoạt động 1: (17-20’) Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác
* Mục tiêu: HS hiểu nghĩa của từ Hữu nghị – Hợp tác, mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về
tình hữu nghị, hợp tác.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.


- Đọc đề.

H: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Trả lời.

H: Để làm được bài này ta cần chuẩn bị gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn .
- YC đại diện nhóm lên trình bày. GV nhận xét sửa
sai.

- Thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Đọc đề, tìm hiểu.

Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 – tìm hiểu đề.

- Thảo luận, trình bày.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn .

- Nhận xét, sửa bài.

-YC đại diện nhóm lên trình bày. GV nhận xét sửa
sai.
Hoạt động 2: (15’) Đặt câu
* Mục tiêu: HS làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. HS biết đặt câu
với 1 từ, 1 thành ngữ.
Bài 3: Cho HS đọc, nêu yêu cầu bài.


- Đọc đề.

- Nhắc HS: Mỗi em phải đặt 2 câu một câu với 1 từ
ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu lớp làm việc theo cá nhân viết câu vào
nháp.
- Cho Hs đọc câu của mình - GV góp ý sửa cho
đúng.
Kết luận: Cách viết câu, dùng từ của HS hợp lí
chưa, đặt câu đúng yêu cầu đề chưa?

- Cá nhân thực hiện.
- 3-4HS đọc, nhận xét.
- Lắng nghe.


3 . Củng cố – Dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm nhiều từ thuộc chủ đề ; học thuộc lòng 3 câu thành ngữ.
............................................................................................
Tiết 3: 5C

Luyện Tiếng Việt:

ÔN BÀI TẬP ĐỌC : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI

I.Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh yếu đọc trơi chảy tồn bài. bước đầu biết thể hiện giọng đọc diễn cảm. Hs

khá giỏi thể hiện được nội dung bài thông qua giọng đọc.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, rèn chữ viết, cách trình bày.
- GD học sinh u thích mơn học.
Hỗ trợ: hs yếu đọc .
II . Chuẩn bị : - GV: sgk.
- HS: Sgk.
III . Các họat động dạy và học :
1. Bài cũ : (5’) Yêu cầu 2 hs đọc bài và TLCH.
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
Họat động 1: Luyện đọc ( 17’)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Gọi1 HS đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc
- Thực hiện theo yêu cầu.
thầm.
- Luyện đọc, giúp đỡ bạn đọc bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc bài nhóm 2, giúp đỡ
- Từng hs lên bốc thăm, thể hiện
học sinh yếu đọc bài.
giọng đọc.
- Y.C hs lên bốc thăm và đọc bài.
- Nêu cách đọc
- Thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc – thể hiện trước lớp.
- Y.C hs tự chọn đoạn thi đọc diễn cảm.
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện viết (15’)
* MT: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Y.c học sinh đọc thầm đoạn 1. 1 hs đọc to.

- Hs đọc bài.
- Tìm và viết từ khó. Hướng dẫn hs cách viết.
- Tìm và viết ra vở nháp, 1 hs lên
bảng viết,
- Đọc cho học sinh viết bài.

- Hs viết bài.

- Chấm 1 số vở.Nhận xét, nhắc nhở.

- Tự sửa lỗi.

* Chốt: nhắc lại một số quy tắc chính tả.

- Lắng nghe.

3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
............................................................................................


Chiều, thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: 5C - Tiết 3: 5D
TẬP ĐỌC:

Tác phẩm của Si- le và tên phát xít.

I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơi chảy toàn bài ; đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn
cảm được bài văn.

- Hiểu từ mới : điềm đạm, Hít – le, Si-le, sĩ quan, … Hiếu ý nghĩa câu chuyện : Cụ già người
Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (TL được các câu hỏi 1, 2,
3).
- GD HS thái độ tôn trọng lồi người, khơng phân biệt đối xử, khơng hunh hoang, hống
hếch.
Hỗ trợ: Đọc đúng tên riêng nước ngoài, cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ.
- HS : sgk. Đọc và xem trước bài.
III. Các họat động dạy và học :
1. Kiểm tra : (5’) “ Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai” (Thánh, Moan)
H- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
H- Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
H : Nêu đại ý của bài ?
2.Bài mới: (2’) Giới thiệu bài – ghi đề:
Hoat động của GV
Hộat động của HS
Hoạt động 1 : (12-15’) Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng, phát hiện sử a lỗi sai về cacùh phát âm và cách ngắt nghỉ hơi của học
sinh. Hiểu một số từ.
-YC 1 HS đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc
thầm.
- Gọi 1 em đọc chú giải.

- Thực hiện theo yêu cầu.
- 1 em thực hiện.

- GV chia 4 đoạn cho HS luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : (3 lần)
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi sai


- Đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi và giải
nghĩa, ngắt câu

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
+ Lần 3: Ngắt câu dài
-YC HS luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả
- Luyện đọc theo nhóm.
đọc.
- Đại diện nhóm đọc.

- Đại diện các nhóm đọc, nhận xét.

- GV đọc mẫu tồn bài.

- HS lắng nghe.

Hoạt động 2 : (10-12’) Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hs đọc bài theo đoạn, trả lời đúng câu hỏi và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì

- Đọc thầm, trả lời, nhận xét, bổ sung.


khi gặp những người trên tàu?

- Cá nhân suy nghĩ và nêu ý 1.

H: Nêu ý đoạn 1?


- 2 Hs nhắc ý chính.

Ý 1: Hành động hống hách của tên phát-xít Đức.

- Đọc thầm, trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Cho 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi :
H: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với
ơng già người Pháp?
H: Vì sao ông cụ người Pháp không đáp lời tên sĩ
quan bằng tiếng Đức ?
H: Nhà văn Đức Si –le được cụ già người Pháp
đánh giá như thế nào? Nêu ý 2 ?

- HS thảo luận nhóm đơi nêu ý 2.

Ý2:Cụ già biết phân biệt người Đức với bọn phát- Dựa vào CH và câu TL để nêu ý 3.
xít Đức
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi
H: Lời đáp của ông già ở cuối chuyện có ngụ ý gì?
H: Em hiểu thái độ của ơng cụ đối với phát xít
Đức và tiếng Đức như thế nào? Nêu ý 3 ?

- Nhắc ý chính.

Ý 3: Cụ già dạy cho tên phát –xít bài học bằng sự
thơng minh của mình.


- Thảo luận nhóm bàn, trình bày, bổ
sung.

- Cho HS thảo luận, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- 2-3em nhắc.

Nội dung : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ
quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
Hoạt động 3 : (5-7’) Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Hs rèn kỹ năng, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+ Đọc nối tiếp theo đoạn =>Theo dõi, hướng dẫn
cách đọc (từ Lão thích nhà văn .... đến hết).
+ Nêu cách đọc đoạn => Nhận xét
+ Đọc thể hiện

- Đọc nối tiếp.
- Nêu cách đọc.
- Đọc thể hiện.

+ Luyện đọc cá nhân theo đoạn.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò : 2’

- Đọc cá nhân, nhận xét
- Thi đọc, nhận xét.

- GD HS thái độ tơn trọng lồi người, khơng phân biệt đối xử, không huyênh hoang, hống

hếch.
- Nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Những người bạn tốt.
.............................................................................................


Tiết 2: 5C

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

Ôn tập : Từ đồng âm - Từ đồng nghĩa.

I. Mục đích, yêu cầu:
- HS xếp được các từ đã cho vào các nhóm từ đồng nghĩa.
- Tìm được từ đồng nghĩa thay thế các từ dùng không phù hợp.
- Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm, tìm được các từ đồng âm của một số từ cho trước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết các từ ở BT1, BT3 . Phiếu viết bài tập 2.
PHIẾU HỌC TẬP
Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm để câu văn hay hơn, đúng ý hơn:
1. Kết thúc năm học, những HS đạt thành tích xuất sắc được nhà trường biếu giấy
khen.
..........................................................................................................................................
2. Các anh hùng liệt sĩ đã anh dũng chết vì độc lập của Tổ quốc.
..........................................................................................................................................
3. Bộ đội ta chiến đấu rất hiên ngang.
..........................................................................................................................................
4. Trên cánh đồng rộng thênh thang, bà con xã viên đang gặt lúa.
...........................................................................................................................................
..
- HS: Ôn tập : Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng âm.

III.Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) ( Khang, Thiện ).
HS1: Thế nào là từ đồng nghĩa. Nêu ví dụ.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Từ đồng âm là:
A. là những từ có nghĩa giống nhau.
B. là những từ giống nhau về âm.
C. là những từ giống nhau về âm nhưng có nhưng khác nhau về nghĩa.
2. Bài mới: GTB- ghi bảng.
Hoạt động dạy
HĐ1: Luyện tập về từ đồng nghĩa (15 phút) MT:
HS xếp được các từ đã cho vào các nhóm từ đồng
nghĩa. Tìm được từ đồng nghĩa thay thế các từ dùng

Hoạt động học


không phù hợp.
Bài 1: Chọn và xếp các từ sau thành các nhóm từ -HS đọc bài tập 1.
đồng nghĩa: màu mỡ, nhậu, ngó, xơi, phì nhiêu, ăn,
-HS làm bài theo nhóm 2 em vàovở
nhìn, xem, chén.
nháp.
-GV dán bảng phụ BT1.
-Mỗi nhóm trình bày 1 nhóm từ
-u cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
đồng nghĩa, nhóm khác nhận xét.
-Tổ chức đàm thoại => chốt đáp án đúng

- Theo dõi.


Nhóm 1: màu mỡ, phì nhiêu.
Nhóm 2: nhậu, ăn, xơi, chén.

- Nhận phiếu HT.

Nhóm 3: nhìn, ngó, xem.

-HS đọc nợ dung phiếu HT

Bài 2: -GV phát phiếu HT .

- TH làm bài trên phiếu HT.

-Yêu cầu HS đọc nội dung phiếu HT.

-Nối tiếp nhau nêu các từ tìm được.

-Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu.

- Theo dõi nhắc lại.

-Gọi HS trình bày và giải thích lí do .
- GV chốt các từ đồng nghĩa.
HĐ2: Luyện tập về từ đồng âm ( 20 phút)

-HS đọc bài, xác định yêu cầu.

MT: HS phân biệt nghĩa của các từ đồng âm, tìm
được các từ đồng âm của một số từ cho trước.


-HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.

Bài 3: PB nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm
từ:
1. Một cân đường. – Con đường trước nhà.
2. Xe hai bánh. - Một chiếc bánh bao.
3. Cầu thủ bóng đá. – Núi đá cheo leo.
4. Con bò găm cỏ bờ đê. – Bé An đã biết bò.
- GV dán bảng phụ BT3. YC HS đọc và xác định rõ
- Theo dõi, nắm bắt cách chơi. Và
YC của bài.
tham gia tích cực vào trò chơi.
- Tổ chức làm việc cả lớp.
Bài 4: Trò chơi Ai nhanh - Ai đúng?
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng
âm : xe, vàng, báo, chiều.
-

HD cách chơi và phổ biến luật chơi.

- VD: + Em được mẹ chăm chút, chiều chuộng.
+ Buổi chiều, trời hay có mưa.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Tổng kết cuộc chơi – Tuyên dương đội thắng
cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) H: Nêu sự khác biệt của từ đồng âm và từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét chung tinh thần, thái độ học tập của lớp. Chuẩn bị bài sau.



.............................................................................................
Sáng, thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: 5D

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

Ôn tập : Từ đồng âm - Từ đồng nghĩa.

( Đã soạn ở tiết 2 sáng thứ 3/9/10/ 2018)
.............................................................................................
Tiết 2: 5C - Tiết 4: 5D

Luyện tập làm đơn.

TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu :

- Học sinh biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- HS viết được một lá đơn theo yêu cầu của đề. HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- HS biết vận dụng vào thực tế.
Hỗ trợ: Cách viết một lá đơn đúng quy định, giúp HS thể hiện được các KN trên.
* KNS: KN ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
KN thể hiện sự cảm thông(chia sẽ, cảm thông với nổi bất hạnh của nạn nhân chất
độc màu da cam).
II.Chuẩn bị : - GV: Một vài tờ giấy A3 viết mẫu đơn.
- HS : Học bài và xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra : (5’) - Kiểm tra vở một số em đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà hay chưa.
- Nhận xét chung sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới : (2-3’) Giới thiệu bài – Ghi đề (1’)
Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

Hoạt động1 : (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
* Mục tiêu: - Hs biết được tác hại và những hậu quả do chất độc màu da cam gây ra.
- Lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống cho HS qua việc biết chia sẽ của HS với
những nạn nhân chất độc màu da cam bằng cách trả lời các câu hỏi của GV và thảo luận
của HS.
Bài1:- Yêu cầu HS đọc bài “Thần chết mang tên 7 sắc - Đọc bài
cầu vồng”.
- Làm việc nhóm đơi, trình
- YCHS làm việc theo nhóm đơi, đọc thầm TL các CH bày, nhận xét.
sau.
H- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với
con người?


H- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho - Lắng nghe
những nạn nhân chất độc màu da cam?
Kết luận: Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam.
Hoạt động 2 : (15’) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Hs biết cách trình bày và viết các loại đơn.
- Giáo dục KNS : HS ra quyết định, trình bày nguyện vọng của mình.
Bài 2: - YC HS đọc và nêu yêu cầu của đề – GV ghi đề - Thực hiện
lên bảng.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc mục 2 / 60 (phần chú ý) để nắm vững

cách thức viết đơn.
- Nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại những điểm cần chú ý về thể thức đơn.
- Theo dõi, đọc
- Hướng dẫn HS viết đơn, yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối
nhau đọc đơn. GV nhận xét bổ sung.
H: Đơn viết có đúng thể thức khơng ? Trình bày có sáng - trả lời
khơng ? Lí do, nguyện vọng viết có rõ khơng ?
- HS ra quyết định làm đơn, trình bày nguyện vọng vủa
- Cá nhân làm đơn.
mình.
- Lắng nghe
KL:Viết đơn phải có đúng thể thức,lí do,nguyện vọng
viết rõ ràng.
- Yêu cầu HS thực hành viết đơn vào vở bài tập.

- Lắng nghe

- Cho HS xem một số đơn viết đúng thể thức, trình bày
đẹp để HS học tập.
HSHN: Đọc lá đơn viết sẵn ( đơn 1). Điền từ, cụm từ
thích hợp vào chỗ chấm trong đơn 2 cho phù hợp nội
dung.
3. Củng cố – Dặn dò : 2’
- Liên hệ: Giáo dục HS biết thông cảm và chia sẽ với nỗi đau của những nạn nhân chất độc
màu da cam. Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện lá đơn đối với những HS viết đơn chưa đạt ; Tiếp tục quan sát
cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho bài sau.
............................................................................................
Tiết 5: 5D


Luyện Tiếng Việt:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. Mục đích u cầu :
- HS hình thành được kĩ năng quan sát cho bài văn tả cảnh.
- Có kĩ năng lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.


Hỗ trợ: hs quan sát.
II.Chuẩn bị : - GV: sgk, tranh ảnh suối, sông.
- HS: Sgk, vở.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ : kết hợp kiểm tra trong phần luyện tập.
2. Bài mới: 2-3’ Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

Hoạt động 1: Luyện tập.
* Mục tiêu: Hs có kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước.
- GV yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn thành dàn ý.

- Hs hồn thành dàn ý cho bài văn
của mình.

- Y.c dựa vào dàn ý vừa lập viết một đoạn văn tả
cảnh một con suối.


- Viết đoạn văn.

- Y.C hs làm bài vào vở nháp.

- Đọc và nhận xét, bổ sung.

- Y.C các học sinh đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét,tuyên dương.

- HS theo dõi.

* Chốt cách trình bày đoạn văn tả cảnh một con suối.
3. Củng cố – Dặn dị : 2-3’
- Một em trình bày lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
............................................................................................
Sáng, thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: 5D - Tiết 2: 5C
CHÍNH TẢ (Nhớ- viết )
Ê- mi- li, con...
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được
tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Các em có ý thức viết đúng mẫu chữ đẹp và trình bày sạch sẽ.
Hỗ trợ: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp
II .Chuẩn bị: - HS : Thuộc khổ 3, 4 bài thơ Ê –mi –li, con…
- GV : Phiếu bài tập khổ to nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : (5’) (Tuệ, Vĩnh) Gọi 2HS lên viết bảng lớp: buồng máy , khác hẳn, chất phác ,

giản dị cả lớp viết vào vở nháp.
- Gọi 1 HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng : buồn, mùa. (Phúc)
2. Bài mới: (1-2’) Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: (17-20’) Hướng dẫn HS nhớ – viết.


* Mục tiêu: Hs lắng nghe và viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Gọi 1HS đọc thuộc lịng khổ thơ 3 và 4, lớp đọc
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
thầm.
- HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân,
- Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn đồng thanh.
lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs trả lời,nhắc lại.
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Cho HS tìm và viết những từ dễ viết sai : sáng
- Lắng nghe
bừng, nói giùm, sáng lịa, Oa- sinh – tơn, …
- Lưu ý: Khi viết, chú ý các chữ đầu câu, các dấu câu, - HS viết bài theo trí nhớ
câu đối thoại.
- HS tự sốt lỗi, đổi vở cho bạn soát
- Học sinh nhớ lại và viết khổ thơ 3 và 4.
lỗi .
- Yêu cầu HS tự sốt lại bài chính tả, đổi vở cho bạn
- Lắng nghe.
soát lỗi.
( lượt 1 : soát bút mực , lượt 2 : sốt bằng bút chì )

- GV chấm chữa từ 5 – 7 bài. Nhận xét chung.
Hoạt động 2 : (10-12’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả âm vần
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ
Bài tập 2 : Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc đề.
- Viết ra nháp phần vần của những tiếng có chứa
- Cá nhân viết nháp, trình bày
ưa ,ươ
Chốt: Tiếng chứa ưa, ươ là: lưa, thưa, mưa, giữa ;
tưởng, nước, tươi, ngược.
- YC HS thảo luận nhóm đơi nhận xét cách ghi dấu
thanh.
Kết luận:
+ Trong tiếng giữa, lưa, thưa, mưa (khơng có âm
cuối) : Dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính .
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm
cuối) : Dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính.
Bài tập 3 : - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Cầu được ước thấy
+ Năm nắng mười mưa
+ Nước chảy đá mòn
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ.

- Thảo luận, trình bày.
- Lắng nghe.


- Đọc đề.
- Làm bài vào phiếu.
- Theo dõi, sửa bài.

- Xung phong đọc thuộc.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’. - Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ ở BT 3. Chuẩn bị bài sau.
.............................................................................................


Tiết 3: 5C - Tiết 4: 5D

Ôn tập kể chuyện về các anh hùng, danh nhân.

KỂ CHUYỆN:
I.Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh tiếp tục kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân
của nhân dân ta. HS giỏi biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện, biết trao đổi, thảo luận cùng bạn bè về ý nghĩa
của câu chuyện.
- Tự hào về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
II. Chuẩn bị:
- GV : Sách báo, các câu chuyện viết về các danh nhân anh hùng của đất nước.
- HS : Các câu chuyện viết về các danh nhân anh hùng của đất nước
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc
ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh. ( Hằng, Mi )

2. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động dạy

Hoạt động học

HĐ1 : Nhắc lại trình tự kể chuyện (5phút)
MT :HS nắm các yêu cầu khi kể chuyện
H: Kể một câu chuyện cần theo trình tự nào?
- Yêu cầu học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung, - Yêu cầu học sinh trình bày, nhận
theo dõi giáo viên chốt nội dung, dán nội dung đã xét, bổ sung, theo dõi giáo viên chốt
viết sẵn lên bảng.
nội dung
Trình tự kể câu chuyện
+Giới thiệu câu chuyện(nêu tên câu chuyện,tên
nhân vật) + Kể diễn biến của câu chuyện.

- HS nhắc lại.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
HĐ2 : Thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
( 30 phút)
MT: Học sinh biết kể một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nhân
dân ta ; có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ,
nét mặt .Biết đánh giá câu chuyện của bạn kể và
- Thực hiện theo nhóm 4.
cách kể chuyện của bạn.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm 4, sau đó
thảo luận về ý nghĩa câu chuyện hoặc nêu suy



nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện – GV đến
từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện nối tiếp trước lớp.
- Kể cá nhân, nêu ý nghĩa câu
Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong
chuyện, lớp theo dõi nhận xét.
chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời bạn câu hỏi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
(Lưu ý lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
+ Nội dung câu chuyện đã đúng yêu cầu chưa?
+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể có thể
hỏi (Bạn thích hành động nào của người anh
hùng trong chuyện? Qua câu chuyện bạn hiểu
gì?).
- Kết hợp GD HS tự hào về các anh hùng, danh - Theo dõi, lắng nghe.
nhân của đất nước.
-HS bình chọn bạn có câu chuyện
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn
hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú đặt câu hỏi thú vị.
vị.
3. Củng cố - Dặn dò:(3 phút) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương em kể tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; xem trước các tranh minh họa
bài kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
............................................................................................
Chiều, thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: 5C - Tiết 2: 5D
TẬP LÀM VĂN

I. Mục đích yêu cầu :

Luyện tập tả cảnh.

- HS nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
Hỗ trợ: hs quan sát.
II.Chuẩn bị :
- GV: Một số tranh ảnh về sông nước : biển, sông…
- HS: Học bài và xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra vở một số em đã viết lại đoạn văn tả cảnh (quan sát và ghi lại kết
quả quan sát một cảnh sông nước) ở nhà hay chưa ?
- Nhận xét chung sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 2’ Giới thiệu bài – Ghi đề.


Hoạt động dạy của GV:

Hoạt động học của HS

Hoạt động 1: 12’ Hướng dẫn HS làm bài tập 1
* Mục tiêu: Hs đọc hiểu và rút ra được nhận xét các đoạn văn mẫu.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn 1.a (trang 62)

- Thực hiện đọc

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đơi, đọc thầm
trả lời các câu hỏi sau (của phần 1a).


- Thảo luận, trình bày, nhận xét.

H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó ?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và
vào những thời điểm nào ?
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị
ntn?
- Giảng từ : Liên tuởng
Kết luận : Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần
gũi với con người hơn.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn 1.b (trang 62)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đơi, đọc thầm
trả lời các câu hỏi sau (của phần 1b).

- Lắng nghe
- Thực hiện đọc
- Thảo luận, trình bày, nhận xét.
- HS theo dõi.

H:Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong
ngày?
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu
bằng giác quan nào?
H: Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và
miêu tả con kênh?
H: Nêu tác dụng của những liên tưởng trên => người
đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho
cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ân tượng hơn với

người đọc.
Hoạt động 2: 15’ Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Hs dựa vào kết quả quan sát lập được dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
Bài tập 2: Cho hs quan sát cảnh sông, biển, hồ …

- Cả lớp quan sát.

- HS đọc và nêu yêu cầu của đề

- Thực hiện

- GV nêu câu hỏi HS trả lời :

- Trả lời.

H: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
H: Chủ đề yêu cầu lập dàn ý là gì ?
- Cho Hs trình bày dàn ý của mình trước lớp. GV nhận
xét, bổ sung, sữa chữa.

- 2, 3 Hs trình bày, nhận xét.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu HS thực hành lập dàn ý vào vở bài tập.

- 2 HS nhắc lại cấu tạo.

- GV nhận xét một số dàn ý , kỹ năng, cho HS xem một - Lớp làm vở
số dàn ý hay, trình bày đẹp để HS học tập.

- Lắng nghe
3. Củng cố – Dặn dò : 2-3’
- Một em trình bày lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hồn thiện dàn ý “ bài văn tả cảnh sơng nước”, chuẩn bị bài sau.
.....................................................................
Tiết 3: 5C
SINH HOẠT LỚP:

NHẬN XÉT TUẦN 5 – TRIỄN KHAI TUẦN 6

I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 6, đề ra kế hoạch tuần 7
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm từ đó có hướng khắc phục, phát huy mặt tốt.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị:
GV : Nội dung sinh hoạt, kế hoạch tuần 7
HS : Tổ trưởng tổng kết kết qủa hoạt động trong tuần để báo cáo
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Đánh giá, nhận xét hoạt động trong tuần:
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.- Các thành viên có ý kiến.
Giáo viên tổng kết chung:
Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Đa số các em ngoan , lễ phép
Tồn tại : Một số em vẫn còn nghỉ học vơ lí do. Ăn mặc cịn luộm thuộm.
Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập, hồn thành bài trước khi đến lớp.
- Dò và sửa bài 15 phút đầu giờ tương đối tốt.

Tồn tại: Một số em chữ viết còn xấu, vở bẩn
Hoạt động khác :
- Thực hiện tốt nề nếp học tập ; ra vào lớp. Duy trì làm vệ sinh lớp học.


- Thực hiên việc phụ trách sao chưa nghiêm túc.
2. Phương hướng tuần 7:
- Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
- Duy trì phong trào rèn chữ ; giữ vở.
- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng.Giữ vệ sinh phịng dịch .
- Tăng cường bồi dưỡng, phụ đạo HS . Đặc biệt quan tâm các em chậm.
3. Chi đội trưởng triển khai:
- Công tác Đội : Tập các kĩ năng đội viên, ôn lại các bài hát .
- Sinh hoạt văn nghệ, giao lưu các tổ nhóm ( trị chơi…)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×