Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN TUAN 15 LOP 3GIAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.4 KB, 23 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017
Đạo đức
Tiết:15

Quan tâm,giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I.Mơc tiªu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* (HS HTT): Biết ý nghóa của việc quan tâm,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-u thích mơn học
II. ĐDDH
- Vë bài tập đạo đức.
III. PPDH:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV. HẹDH:
- Hát
A.On ủũnh:
B. KTBC:
- Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn,
- Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
những lúc đó rất cần đến sự thông cảm giúp đỡ của hàng xóm
láng giềng để vợt qua khó khăn.
- Gv nhận xét đánh giá.
C.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Gt các t liệu su tầm đợc về chủ đề bài - Hs để lên bàn các tranh vẽ, bài thơ... đà su tâm đợc.
học. (HS CHT)
cá nhân hoặc nhóm lên trình bày trớc lớp.
- Y/ c hs trng bày các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ -- Từng
Sau mỗi phần trình bày hs nhận xét bổ sung.
mà các em su tầm đợc.


- Gv tổng kết: Khen các cá nhân và nhóm hs đà su tâm
đợc nhiều t liệu và trình bày tốt.
Hoạt động 2: Đánh giá(HS CHT)
- Yêu cầu hs nhận xét các hành vi
- Hs thảo luận nhóm đôi để nhận xét các hành vi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- Gvkl: Các câu a, d , e, g là những việc làm tốt thể hiện
sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Các việc b, c,
đ là những việc không nên làm
- Hs liên hệ.
- Yêu cầu hs liên hệ theo các việc làm trên.
- Gv nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống đóng vai. (HS HTT)
nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Gv chia hs theo nhóm, y/c mỗi nhóm thảo luận đóng -- Các
Các nhóm lên đóng vai.
vai một tình huống trong vở bài tập đạo đức.
- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
- Gvkl chốt lại cách ứng xử theo từng tình huống.
- KL chung: Nêu câu ca dao trong sách bài tập.
3. Củng cố dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.

RUT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 71
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.Mục tiêu:
- Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
u thích mơn học
II.ĐDDH:
Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III.HĐDH:
1.KTBC
- Gọi hs lên làm bài1,2,3/78
- Nhận xét
2.Bài mới:


Gv
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia
số có ba chữ số cho số có một chữ số ( 12 phút )
Mục tiêu:
- Hs biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số
với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt
tính theo cột dọc
- Gv hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ?
648 3
6
216
04
3
18

18
0
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia
648 : 3= 216:
*Bài 1(cột 1,2,3,4) (HS CHT)
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của
mình
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
(HS HTT)
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài

- Chữa bài
*Bài 3 (HS HTT)
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs
tìm hiểu bài mẫu
- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng
thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ
ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Y/c làm tiếp bài
- Chữa bài

Kết luận :
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho

Hs

-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

+ 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

3 Hs đọc đề
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm
Tóm tắt:
9hs :1 hàng
234hs : … hàng ?
Giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần

-)Là số 432 m
-Laø 432m :8 = 54m
-Laø 432m : 6 = 72m

Ta chia số đó cho số lần
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài


số lần * Hoạt động cuối :
Củng cố , dặn dò :
- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết: 29
HỦ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng,rành mạch;bước đầu biết đọcphân biệt lời người dẫn chuyện với lời cácnhân vật.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện:Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.(trả lời
được các câu hỏi 1,2,3,4).
*KNS: xác định giá trị.
II. ĐDDH:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.HĐDH:

1.KTBC:
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học vùng cao. 1 HS lên
bảng kể về trường em.
- Nhận xét
2. BÀI MỚI:
Gv

*Gtb:
- GV viết đề lên bảng.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 30 phút )
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý :
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1 : thể hiện sự khuyên
bảo, lo lắng cho con ; ở đoạn 2 : nghiêm khắc ; ở
đoạn 4 : xúc động, có sự yên tâm, hài lòng về
con ; ở đoạn 5 : trang trọng, nghiêm túc.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.

Hs
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc
2 vòng.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở
mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu

chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.//
Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng
vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.//


Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa của các từ mới. HS
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa của các từ mới đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
trong bài.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
(HS CHT)Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
con trai.
(HS CHT)Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( 8 phút )
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
(HS CHT)Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
phải nhờ vả vào người khác.
Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi
- Ông lão là người như thế nào ?

còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha.
- Ông lão buồn vì điều gì ?
(HS CHT)Người cha ném số tiền xuống ao.
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
(HS HTT)Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà
lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về không xót nghóa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động
nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm vất vả mới kiếm được.
Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do
gì ?
anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy
tiền và mang về cho cha.
(HS CHT)Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
(HS HTT)Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
tiền nên rất q trọng nó.
Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết q trọng
- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
như thế nào ?
Có làm lụng vất vả người ta mới biết q trọng tiền./ Hũ bạc
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn
?
tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra
- Hành động đó nói lên điều gì ?

nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người
của con
dẫn truyện, ông lão.
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghóa của
câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời
của em.
*Rút nội dung
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút )
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi
một số nhóm trình bày trước lớp.

KNS


- Nhận xét
Củng cố-dặn dò:
Nhận xét

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết :72
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở

hàng đơn vị.
u thích mơn học
II.ĐDDH:
Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III.HĐDH
1.KTBC:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT
- Nhận xét, chữa bài
2.Bài mới
Gv
Hs
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số
cho số có1 chữ số ( 12 phút )
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hsY lên bảng
-Y/c hs đặt tính theo cột dọc
đặt tính
-Y/c hs cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs
tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs
560 8
cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng
56
70
dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
00
*Phép chia 632:7
0
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70
0

Kết luận :
Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ
tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
*Bài 1(cột 1,2,3,4)
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của
mình
- Chữa bài
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
(HS CHT)365 ngày
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
(HS CHT)7 ngày
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta
(HS HTT)Ta lấysố ngày một năm chia cho số ngày
phải làm như thế nào?
1 tuần
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
- Chữa bài


*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại
từng bước của phép chia
- Y/c hs trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- (HsHTT) Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3,
3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép
chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị
sai

Kết luận :
Nếu hạ o mà chia không được , ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Chính tả ( nghe viết)

Hủ bạc của người cha

Tiết: 29

I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày đúng hìnhthức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
u thích mơn học
II/ ĐDDH

-Bảng phụ viết BT2 ,3
III/ HĐDH:
1/ KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .Lá trầu , đàn trau , tim nhiễm bệnh .
GV NX
2/ Bài mới.
Gv
Hs
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài
học.
GV ghi đề bài:
-HS theo dõi .
Y/C HS đọc đề bài
-2 HS đọc đề bài.
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Nghe và
viết lại chính xác đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong
bài Hũ bạc của người cha
-GV đọc mẫu đoạn văn Hũ bạc của người cha
-HS lắng nghe
-Y/C 1 HS đọc lại.
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa người con đã làm gì ?
(HS CHT)Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
-Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
(HS CHT)Người cha biết được tiền đó chính tay con
+HD HS trình bày
mình làm ra

- Đoạn văn có mấy câu ?
Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa ?
(HS CHT)nêu :
Hôm ,Ông ,Anh ,Ông ,Bây Giờ
-Lời nói của người ca được viết như thế nào ?
+ HD HS viết từ khó


Y/C HS tìm các từ khó ,dẽ lẫn khi viết chính tả .
-Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: (HS CHT)
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận

(HS CHT)
3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.

HS nghe đọc viết lại bài .
HS đôi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho
nhau.

1HS đọc.

3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc
2HS thực hiện hỏi đáp .
thực hiện trên lớp
HS chỉ vào tranh và minh hoạ

Bài 3 b
(HS HTT)
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
HS làm bài theo nhóm đôi .
HS theo dõi
GV phát giấy cho các nhóm
Tổ chức cho 2 nhóm lên trình bày các nhómkhác bổ sung
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Nhà
Rông ở Tây nguyên
kể chuyện
Tiết: 29
HỦ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU

- Sắp xếp lại các trang(SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh
hoạ

- (HS HTT)kể được cả chuyện.
u thích mơn học

II. ĐDDH:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.HĐDH:
1.KTBC:
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học vùng cao. 1 HS lên
bảng kể về trường em.
- Nhận xét
2. BÀI MỚI:
Gv
* Hoạt động 1 : Xác định yêu cầu ( 1 phút )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.
- Yêu cầu HS suy nghó và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của
các tranh.

Hs
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả
sắp xếp cho nhau.


- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và
yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên
cạnh.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội
dung của một bức tranh

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

* Hoạt động 2: Kể trong nhóm (HS CHT)

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
* Hoạt động 36 : Kể trước lớp (HS HTT)
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau
đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
Củng cố-dặn dò:

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần
kể của từng tranh là :
+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm
chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền
về.
+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm
từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội
vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 73
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN

I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
u thích mơn học
II.ĐDDH:
Bảng nhân như trong Toán 3
III.HĐDH:
1.KTBC:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét
2.Bài mới:
Gv
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân
đã học
- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này
là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên
của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1,

Hs
(HS CHT)11 hàng,11 cột
(HS CHT)Đọc các số1, 2, 3,……10

- Đọc số :2,4,6,8,10,……20
(HS CHT)Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3


hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân
10
Kết luận :
Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước
dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của
3 và 4
-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
*Bài1
(HS CHT)
- Nêu y/c của bài toán
Y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài
*Bài 2
(HS CHT)
- Một hs nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi
biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
*Bài 3
(HS HTT)
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Y/c hs tự làm bài

- Chữa bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn bảng nhân
- Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
- Nhận xét tiết học

+Thực hành tìm tích của 3 và 4
(HS CHT)Thực hành tìm

-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô
trống
Hs Tự tìm nêu Kq
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tập dọc

Tiết: 30


NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng,rành mạch;bước đầu biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm
của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.(trả lời
được các CH trong SGK).
u thích mơn học
II. ĐDDH:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HĐDH
1. KTBC: ( 4 phút )
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà bố ở.
- Nhận xét
2. BÀI MỚI
Gv
*Gtb:

Hs


- Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở
Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc
điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà
rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 15 phút )
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả,
nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ
lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống
dòng xem là 1 đoạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, theo dõi HS
đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng, nếu có.

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( 7 phút )
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?

- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết
bài. Đọc 2 vòng
- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm đã nói ở
phần Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở

các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần
chú ý :
- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/
và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không
vướng mái.
- Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi
trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà
rông để bảo vệ buôn làng./
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong
nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
(HS CHT)Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền
và chắc như lim, gụ, sến, táu.
Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng,
nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ
hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm
sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không
vướng mái.
(HS CHT)Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên
vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn
đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn
đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí,
nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng
để cúng tế.
(HS HTT)Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông,
nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi
tiếp khách của nhà rông.


(HS CHT)Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung
liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là ở đây để bảo vệ buôn làng.
trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa
lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?


- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

- GV : Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với
các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao
và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ
thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan
trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút )
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Chú
ý nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, cao, không đụng
sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách,
tập trung, bảo vệ.
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và
luyện đọc.
- Nhận xét
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 4 phút )
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân
dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn

văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
TN&XH
Tiết: 29
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
* (HS HTT): Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
u thích mơn học
II.ĐDDH:
- Một số bì thư
III.HĐDH:
1. Khởi động:
2.. KTBC
- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống
- GV nhận xét
3.Bài mới:
GV

HS

* Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM (HS CHT)
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau:
- HS thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý
- Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động
diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu

điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi
xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?
Bước 2:


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
các nhóm khác bổ sung.
nhóm trước lớp.
+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, - Các nhóm khác bổ sung.
bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước
ngoài.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM (HS CHT)
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 – 6 em thảo
- HS thảo luận nhóm
luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
hình.
Bước 2:
GV nhận xét và kết luận.
+ Kết luận:
Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức
trong nước và ngoài nước.
Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa,
giáo dục, kinh tế,…
*Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI (HS CHT)
Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế
Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.

+ Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.
Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào
1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và
không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1
ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.
Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện
+ Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách
quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
+ Cách tiến hành:
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi
thư, hàng.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
* Hoạt động cuối: Củng cố- dặn dò
- Gv: Nhận xét,đánh giá tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 7 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 74
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
u thích mơn học
II.ĐDDH:



Bảng chia như trong sách giáo khoa
III.HĐDH:
1.KTBC:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
- Nhận xét
2.Bài mới
Gv
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên
- Giới thiệu:Đây là các thương của 2 số
- Y/c hs đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu
đây là các số chia
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia
- Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng
- Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của
hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng
thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10
Kết luận :
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia
Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng chia
Cách tiếùn hành:
- Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4
- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự 12 : 3 = 4

- Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
*Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Chữa bài
*Bài 2
- Gv hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị
chia hoặc số chia
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài

- Chữa bài
*Bài 4
(HS HTT)
Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối :Củng cố,dặn dò
- Về ôn bảng chia
- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét tiết học

Hs
(HS CHT)11 hàng,11 cột
(HS CHT)Đọc các số:1,2,3,…,10

(HS CHT)Bảng chia 2

(HS HTT)tìm tương tự bảng nhân
- Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để
tìm thương


(HS CHT)Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm
và nêu rõ cách tìm thương của mình
(HS CHT)nêu Kq mình tìm được các bài còn lại
(HS CHT)đọc đề
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang )
Đáp số: 99 trang

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................................................
Chính tả ( nghe viết)

Nhà Rông ở Tây Nguyên

Tiết :30

I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày sạch sẽ đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
u thích mơn học
II/ ĐDDH

- Bảng phụ viết BT2 ,3
III/ HĐDH
1/ KTBC:
Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .quả xoài ,xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã
GV NX

2/ Bài mới.
Gv
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
-GV đọc mẫu
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
+HD HS trình bày
-Các khổ thơ được viết như thế nào ?
-Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ?
+ HD HS viết từ khó
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: (HS CHT)
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .

Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận
Bài 3 b(HS HTT)
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
HS làm bài theo nhóm đôi .
GV dán tranh lên bảng .
Tổ chức cho một HS hỏi và 1 HS trả lời sau đó ngược lại
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 :
Củng cố dặn dò

Hs

-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HSK đọc lại cả lớp theo dõi

(HS CHT)nêu :

3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
HS nghe đọc viết.

-HS đôi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi
cho nhau.

-1HS đọc.
(HS CHT)lên bảng làm bài,HS làm vào VBT
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.


(HS CHT)đọc
2HS thực hiện hỏi đáp .
thực hiện trên lớp
HS chỉ vào tranh và minh hoạ


Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học

HS theo dõi

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
LT&C
Tiết 15
TỪ NGỮ VỀ DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
- Biết tên một số dân tôc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chổ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý,viết(hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
u thích mơn học
II. ĐDDH:
III. HĐDH:
Gv
. KTBC
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết luyện từ và câu
tuần trước.

2. BÀI MỚI
2.1. G t b :
Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các
dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài .
- Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta.?
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1
bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các
dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.
- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.
Bài 2(HS CHT)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

Hs
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà
em biết.
(HS HTT)Là các dân tộc có ít người.
(HS CHT)Người dân tộc thường sống ở các vùng
cao, vàng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài
của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV kiểm tra

phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh
đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Yêu cầu HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, vừa tìm được.
sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn
chỉnh.
- GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của
một số dân tộc thiểu số ở nước ta. (Có thể giảng thêm về ruộng
bậc thang: là ruộng nương được làm trên núi đồi, để tránh xói
mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc
thang và trồng trọt ở đó; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng
nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài theo đáp án:
a) bậc thang, b) nhà rông ,c) nhà sàn, d) Chăm


nơi thờ thần linh, nơi tập trung buôn làng vào những ngày lễ hội
(giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh).
- Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho HS
quan sát hình.
2.3. Luyện tập về so sánh
Bài 3(HS HTT)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này
vẽ gì?

- Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng
hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải
tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy
quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả
bóng.
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS
tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4(HS CHT)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.
Nhận xét

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gv: Nhận xét,đánh giá tiết học.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe giảng.

- Quan sát hình minh họa.
- Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và quả
bóng.
Trăng tròn như quả bóng.
- Một số đáp án:
+ Bé xinh như hoa./ Bé đẹp như hoa./ Bé cười
tươi như hoa./ Bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở
bài tập. Đáp án:
.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thủ công

Tiết:15

Cắt,dán chữ V ( 1 tiết )
I. Mơc ®Ých :
- Biết cách kẻ,cắt,dán chữ V.
- Kẻ ,cắt,dán được chữ V.Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng.
*(HS HTT): Kẻ, cắt, dán được chữ V.các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng.
u thích mơn học
II.ĐDDH:
- Méu chữ V cắt đà dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình Kợ, cắt, dán chữ V.
- Giấy thủ công, thớc Kợ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III.HẹDH
Gv
Hs
Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ V và hớng dẫn HS quan sát SGV tr.
221.
- HS quan sát chữ mẫu.
Hoạt động 2: Giáo viên hớng dẫn mẫu.
- Nêu nhận xét Vũ độ rộng, chiều cao của chữ.
* Bớc 1: Kẻ chữ V SGV tr. 221.

* Bớc 2 : Cắt chữ V SGV tr. 222.
* Bớc 3: Dán chữ V – SGV tr. 222.


- GV tổ chức cho HS tập Kợ cắt chữ E.
- HS thực hành theo nhóm.
Hoạt động 3 : HS thực hành cắt, dán chữ V.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác Kợ, gấp, cắt chữ V.
- GV nhận xét và nhắc lại các bớc Kợ, cắt, dán chữ V theo quy trình.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm
đợc sản phẩm đẹp.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn Bỵ bài, tinh thần tháI độ học tập, kết quả thực
hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo
thủ công để học bài Cắt, dán chữ E.

- HS nhắc lại các bớc Kợ, cắt, dán các chữ V
theo quy trình 3 bớc.
- HS thực hành Kợ, cắt, dán chữ V.
- HS trng bày sản phẩm.

RUT KINH NGHIEM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MễN : M NHC
Bi : Hc hát bài


Tiết : 15

NGÀY MÙA VUI
GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC
I./ MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ .
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Hát chuẩn xác bài hát .
- Nhạc cụ
- Chép sẵn lời ca lên bảng.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS hát lại bài “Ngày mùa vui” lời 1 kết
hợp gõ đệm theo phách.
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học hát
bài: “Ngày mùa vui” lời 2 và nhận biết một vài
nhạc cụ dân tộc : đàn bầu, đàn nguyệt, đàn
tranh.
-GV ghi tựa bài lên bảng .
* Hoạt động 1 : Dạy hát bài Ngày mùa vui
- Cho HS ôn lại lời 1 của bài hát.

- Hát mẫu bài hát.
- Đọc đồng thanh lời ca từng câu một .
- Dạy hát từng câu đến hết bài hát.

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài “ Ngày mùa vui “ lời 1
-3HS hát-cả lớp theo dõi nhận xét.

-HS lắng nghe

- Cả lớp hát lại lời 1 của bài hát.
-HS lắng nghe
-HS đọc đồng thanh lời ca.
-HS đọc đồng thanh từng câu và nối lại sau khi học
câu kế tiếp theo HD của GV
- Luyện tập luân phiên theo dãy bàn, theo tổ -HS tập hát theo dãy, theo tổ nhóm…
nhóm…
- Y/CHS hát lời 1 và lời 2, khi hát kết hợp gõ - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp 2.
đệm.


- Cho HS hát kết hợp múa đơn giản bằng cách - HS hát kết hợp múa
nhúng chân.
-Cho cả lớp thực hiện.
-Cả lớp cùng hát.
- Y/C HS từng nhóm HS biểu diễn trước lớp .
- HS từng nhóm HS biểu diễn trước lớp.
4./ CỦNG CỐ :
-Cả lớp cùng hát bài” Ngày mùa vui” kết hợp -Cả lớp cùng thực hiện.
vận động phụ hoạ .

5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tập hát lại bài và múa phụ hoạ bài hát -HS lắng nghe
cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 20 17
TLV
Tiết :15
NGHE KỂ: GIẤU CÀY-GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I.MỤC TIÊU
- Nghe và kể lại được câu chuyện”Giấu cày”(BT 1).GIẢM TẢI
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)giới thiệu về tổ của mình (BT2).
u thích mơn học
II. ĐDDH:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. HĐDH
Gv
1. KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng
như bác và giới thiệu về tổ của em.
- Nhận xét
2 BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện(GIẢM TẢI)

Hs
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo

dõi và nhận xét.

2.3. Viết đoạn văn kể về tổ của em
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước
và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng
HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- 2 HSY đọc trước lớp.
- (1HSG) kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ø chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP

Tiết :75


I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
u thích mơn học
II.HĐDH
III.HĐDH
1.KTBC
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét
2.Bài mới:
Gv
Hs
* Hoạt động 1 : Luyện tập – Thực hành
*Bài 1(a,c)
(HS CHT)
- Hs đọc
- 1hs nêu y/c của bài
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
nhau
nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của
213
+3 nhân 3 bằng 9,viết 9
mình
x
3
+3

nhân 1 bằng 3,viết 3
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
639
+3 nhân 2 bằng 6,viết 6
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
Hs làm bảng con
*Bài 2(a,b,c)
(HS CHT)
- 1hs nêu y/c của bài
Hs làm bảng nhóm(nhóm 5)
- Y/c cả lớp làm ba
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
(HS CHT)
Giải :
- Gọi 1hs đọc đề bài
Quãng đường BC dài là :
- Y/c hs làm bài
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860 ( m)
Đáp số : 860 m
- Chữa bài
450 Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
*Bài 4
(HS HTT)
Giải :
- Gọi 1hs đọc đề bài
Số áo len tổ đã dệt được là :
- Y/c hs làm bài

450 : 5 = 90 (chiếc áo)
- Chữa bài
Số áo len tổ đó còn phải dệt là :
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số : 360 chiếc áo
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
- Nhận xét tiết học


RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tập viết
Tiết :15
ÔN CHỮ HOA L
I/ Mục tiêu :
Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi( 1 dòng) và câu ứng dụng : Lời nói…cho vừa
lòng nhau (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
u thích mơn học
II/ ĐDDH:
-Mẫu chữ hoa L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ .
tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn tren bảng lớp .
-Vở TV 3 tập 1.
III/ HĐDH:
1/ KTBC:
Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước .
1HS lên bảng viết Yết Kiêu
GV NX
2/ Bài mới:

Gv
Hs
Hoạt động 1 Giới thiệu đề bài và nội dung bài học.
Mục tiêu : Giúp HS hiểu nội dung bài học để chuẩn bị cho bài học
tốt hơn :
GV ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện viết :
Mục tiêu : Giúp HS viết đúng ,đẹp chữ viết hoa L câu ứng dụng
viết đều nét ,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ ,cụm từ :
1/HD HS viết chữ hoa
+HD HS QS và nêu quy trình viết chữ hoa. L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã
học ở lớp 2.
-Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng:
Y/C HS viết vào bảng con .
GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS .
2/ HD HS viết tữ ứng dụng
+ GV giới thiệu từ ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng .
- GV giải thích ý nghóa của từ ứng dụng Lê Lợi
HS QS và nhâïn xét :
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ?
-Trong từ ứng dụng ,các chữ cái có chiều cao như thế nào ?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?
+GV HD viết câu ứng dụng
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
-GV giải thích ý nghóa câu tục ngữ .

-HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

-HS theo dõi
-1-2 HS đọc đề bài

(HS CHT)Có chữ hoa L
-HS quan sát và nêu quy trình viết
-HS theo dõi.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .

-HS đọc
HS lắng nghe.
(HS CHT)Cụm từ có 3 chữ Lê Lợi
(HS CHT)Chữ hoa: L, và chữ h cao 2li rưỡi
,các chữ còn lại cao 1 li –Bằng khoảng cách
viết một con chữ o.
-3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
(HS CHT)HS đọc.
HS lắng nghe.
(HS HTT)Các chữ L,h,g,l cao 2 li rưỡi ,chữ t
cao 1 li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li.
HS viết bảng.
HS viết
+1 dòng chữ L cỡ nhỏ .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×