Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 10 Ngau nhien viet nhan buoi moi ve que Hoi huong ngau thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.64 KB, 21 trang )


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc cịn trẻ, già mới quay về,
Giọng q khơng đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, khơng quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ khơng chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)



Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
a. Tác giả
- Hạ Tri Chương (659- 744).
- Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu
(Tiêu Sơn, Chiết Giang,
Trung Quốc ngày nay).
- Năm 695 đỗ tiến sĩ và làm
quan trên 50 năm ở kinh đô
Trường An.
- Năm 744, ông từ quan và
trở về quê hương.
- Ông để lại cho đời khoảng
20 bài thơ.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
b. Tác phẩm

- Sáng tác năm 744
khi tác giả vừa đặt

chân về quê hương
sau bao năm xa
cách.
- Thể thơ: thất ngôn
tứ tuyệt đường luật
(thể thơ lục bát).


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ

* Nhan đề bài thơ cú gỡ c ỏo?
- Ngẫu nhiên viết chứ không
phải tình cảm đợc bộc lộ một
cách ngẫu nhiên.
- Từ ngẫu nhiờn không làm
giảm giá trị của bài thơ mà còn
làm tăng ý nghĩa của bài lên gÊp
béi.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ
1. Hai câu thơ đầu:
Thiếu tiểu li gia, lÃo đại hồi,
Hơng âm vô cải, mấn mao tồi.
(Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhng tãc mai ®· rơng.)

- Phép đối ở động từ, danh t, cu trỳc cõu:
+ Thiếu tiểu >< lÃo đại. => Khái quát ngắn gọn cuộc
đời xa quê ó rt lõu ca tỏc
+ li gia >< hồi.
gi.
+ vô cải >< ti.
- Sự thay đổi : vóc dáng, tuổi tác, mái tóc.
- Không đổi: giọng nói quê hơng.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ Q
* Nghệ thuật:
+ Chi tiÕt thùc.
+ Chi tiÕt tỵng trng: Làm nổi bật tình cảm
gắn bó với quê hơng.
- Sử dụng phơng thức: Kể và tả (kể làchính)
Tạo giọng điệu: Bề ngoài dờng nh khách
quan, bình thản (kể lại các sự việc) song
phảng phất một cảm xúc buồn, bồi hồi trớc
sự chảy trôi của thời gian và thể hiện tấm
lòng của tác giả với quê hơng.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ
2. Hai câu thơ cuối:
Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức,

Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cời hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
- So sánh bản nguyên tác và bản dịch thơ:
+ Bản dịch thơ 1: + Sai từ không chào.
+ Mất từ cời.
+ Bản dịch thơ 2: + Mất từ nhi đồng
- Bị coi là khách ngay giữa quê mình, giữa nơi chôn rau cắt rốn.
Điều này không vô lí vì:
+ Tác giả đà thay đổi.
+ Quê hơng cũng đà thay đổi.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ
* Tâm trng:
- Lúc đầu ngạc nhiên, bất ngờ buồn tủi ngậm
ngùi xót xa cùng ập đến.
Tạo giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau
những lời tờng thuật khách quan, hóm hỉnh.
- Nội dung của hai câu thơ đầu và hai câu thơ sau
có mối liên hệ chặt chẽ: Vẫn là những lời miêu
tả, kể tự nhiên khách quan, vẫn là những sự
ngẫu nhiên. Nhng đằng sau tất cả sự khách
quan và ngẫu nhiên đó là tình cảm tha thiết, gắn
bó sâu nặng của tác giả đối với quê h¬ng.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT


NHÂN BUỔI MỚI VỀ Q

III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
- Sử dụng các yếu tố tự sự, cấu tứ độc đáo.
- Sư dơng biện pháp tiểu đối hiệu quả.
- Có giọng điệu bi hài thể hin hai cõu cui.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thắm thiết của tác giả với
quê hơng.
3. Ý nghĩa:
- Tình quê hương là một trong những tình cảm
âu bền và thiêng liêng nhất của mỗi con người.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ
Câu 1: Bài thơ Hồi hơng ngẫu th đợc tác giả viết trong
hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi.
B. Xa nhà xa quê đà lâu .
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về .
D. Sống ở ngay quê nhà .
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thơng trớc cảnh quê hơng nhiều đổi thay.
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa
quê hơng.

D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thµnh .


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
? So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và

phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi
hương ngẫu thư”.
a. Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
b. Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài “Tĩnh dạ tứ”: thể hiện tình yêu quê khi đang sống trên đất
khách quê người .
+ Bài “Hồi hương ngẫu thư”: thể hiện tình yêu quê ngay trên
mảnh đất quê hương mình.
- Phương thức biểu cảm : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp .
+ Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm gián tiếp


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT


NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dặn dò về nhà:
- Học thuộc phần phiên âm và dịch thơ.
- Nắm nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
- Soạn bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
Câu hỏi soạn bài:
1.Tìm hiểu về nhà thơ Đỗ Phủ và hồn cảnh sáng
tác bài thơ.
2. Tìm hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
của bài thơ.
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT

NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT


NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ



×