Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tuần 7. Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.98 KB, 19 trang )

Tiết 38 – Làm văn

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN
BÀN VỀ VĂN HỌC


1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
1.1. Đề 1:
a. Tìm hiểu đề:
* Yêu cầu về nội dung:
- Ý nghĩa của các từ ngữ:
+ Phong phú, đa dạng: có nhiều tác
phẩm với nhiều hình thức, thể loại khác
nhau.
+ Chủ lưu: dịng chính (bộ phận chính),
khác với phụ lưu, chi lưu.
+ Quán thông kim cổ: thông suốt từ xưa
đến nay.


1. Tìm hiểu:
- Nội dung của nhận định nêu ở đề bài:
Văn học Việt Nam có rất nhiều tác phẩm
với nhiều hình thức và thể loại khác
nhau, nhưng bộ phận chính thơng suốt
từ xưa đến nay là văn học u nước.
* Thao tác lập luận:
Giải thích, phân tích, chứng minh, so
sánh, bình luận.
* Phạm vi dẫn chứng:
Các tác phẩm văn học Việt Nam.




1. Tìm hiểu:
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Dẫn dắt vào đề : VHVN phong phú, đa
dạng với hai đề tài lớn là yêu nước và
nhân đạo.
- Trích dẫn ý kiến của Đặng Thai Mai.
* Thân bài:
- Giải thích nội dung ý kiến:


1. Tìm hiểu:
- Đánh giá: Ý kiến hồn tồn đúng:
+ Cuộc sống con người Việt Nam phong phú, đa
dạng  văn học phản ánh  phong phú, đa
dạng.
Chứng minh:
 Văn học miêu tả, thể hiện, đánh giá thiên nhiên,
con người, xã hội dưới nhiều góc độ, tình cảm
(cảm thương, ca ngợi, phê phán, lên án, tố cáo,
chê cười, giáo huấn)
 Bằng nhiều bút pháp: cường điệu, trữ tình, hiện
thực, lãng mạn...
 Nhiều tác phẩm với nhiều hình thức thể loại
(VHDG gần 10 thể loại, VH viết gần như đầy đủ)


1. Tìm hiểu:

+ Lịch sử dân tộc Việt Nam  chống nhiều thế lực
ngoại xâm  văn học cổ vũ  văn học yêu
nước.
Chứng minh:
 VHDG: ca dao, truyền thuyết... ca ngợi phong
cảnh, anh hùng cứu nước
 VH viết: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Đại
cáo bình Ngơ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên
ngôn độc lập, …
 Thể loại phong phú, đa dạng: thơ, cáo, hịch,
văn tế, văn xuôi, chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc
ngữ, tiếng Pháp…


* Kết bài:
- Khẳng định chung về ý kiến:
Là người Việt Nam, cần nắm
hoàn cảnh lịch sử đất nước
và đặc điểm dân tộc.
- Giá trị của ý kiến: Giúp ta nhìn
rõ và khắc sâu điều đó


1.2. Đề 2:
Bàn về đọc sách, người xưa nói:
“Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua
cái kẽ, lớn tuổi đọc sách như ngắm
trăng ngoài sân, tuổi già đọc sách
như thưởng trăng trên đài”.
( Nguyễn Hiến Lê)

Anh (chị) hiểu ý kiến trên như thế nào?


a. Tìm hiểu đề:
* Yêu cầu về nội dung:
- Hàm ý của ba hình ảnh
so sánh:
+ Tuổi trẻ đọc sách như
nhìn trăng qua cái kẽ:
Tuổi trẻ đọc sách chỉ
thấy được trong phạm vi
nhỏ hẹp.


+ Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài
sân: kinh nghiệm, vốn sống nhiều thì tầm
nhìn được mở rộng khi đọc sách.


+ Tuổi già đọc sách
như thưởng trăng
trên đài:
Càng nhiều vốn
sống, kinh nghiệm thì
đọc sách càng hiểu
sâu rộng hơn.


- ý kiến:
Càng lớn tuổi, càng có vốn sống, vốn văn hố và

kinh nghiệm… thì đọc sách càng hiệu quả.

Giúp bé làm quen và có ý thức đọc sách từ khi còn bé


u cầu
cầu phương
phương pháp:
pháp: Giải
Giải thích,
thích,
** u
chứng minh,
minh, bình
bình luận.
luận.
chứng
u cầu
cầu tư
tư liệu:
liệu: đời
đời sống
sống và
và văn
văn học.
học.
** Yêu

b.Lập
b.Lậpdàn

dàný:
ý:
**Mở
Mởbài:
bài:
--Dẫn
Dẫndắt
dắtvào
vàođề
đề…

--Dẫn
Dẫnýýkiến
kiếncủa
củaLâm
LâmNgữ
NgữĐường…
Đường…


** Thân
Thân bài:
bài:
-- Giải
Giải thích:
thích:
-- Đánh
Đánh giá:
giá: ÝÝ kiến
kiến cũng

cũng có

những
những khía
khía cạnh
cạnh đúng:
đúng:
++ Tác
Tác phẩm
phẩm ghi
ghi lại
lại những
những cảnh,
cảnh,
tình,
tình, trải
trải nghiệm
nghiệm về
về cuộc
cuộc đời…
đời…

 Việc
Việc tiếp
tiếp nhận
nhận tùy
tùy vào
vào kinh
kinh
nghiệm,

nghiệm, hiểu
hiểu biết
biết của
của người
người đọc.
đọc.
++ Dẫn
Dẫn chứng:
chứng: Ở
Ở các
các lứa
lứa tuổi,
tuổi,
sự
sự tiếp
tiếp nhận
nhận các
các giá
giá trị
trị Truyện
Truyện
Kiều
Kiều khác
khác nhau:
nhau:


 Tuổi

thanh niên: xem là

câu chuyện về số phận
đau khổ của con người.
 Lớn tuổi hơn: Hiểu sâu
hơn giá trị hiện thực và
nhân đạo, hiểu ý nghĩa xã
hội của Truyện Kiều
 Người lớn tuổi: Cảm
nhận ý nghĩa triết học.


- Bàn luận:
+ Không phải ai từng trải cũng hiểu sâu sắc tác
phẩm:
 có vốn sống, vốn hiểu biết nhưng khơng có kiến
thức lí luận văn học, khơng có phương pháp tiếp
nhận  không nắm bắt nội dung ý nghĩa tác
phẩm.
 những người trẻ, nếu quan sát, tìm hiểu, biết nâng
cao trình độ văn hóa, lí luận  hiểu sâu sắc tác
phẩm
 Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao của các học
sinh giỏi về tác phẩm văn học
+ Muốn kết quả tốt trong việc đọc sách, cần trang bị
hiểu biết về nhiều mặt, suy ngẫm, không vội vàng,
cẩu thả.


* Kết bài:
Khẳng định chung về ý kiến:
- Giúp mọi người nhận thức

vấn đề cơ bản của lí luận
VH: độc giả khác nhau về
lứa tuổi, giới tính, vốn
sống, kinh nghiệm sống…
 khác nhau trong cách
tiếp nhận.
- Mỗi người tìm ra phương
pháp tiếp nhận tốt nhất.


2. Kết luận:
a. Đối tượng:
- Ý kiến bàn về VH sử: một nền VH, thời kì
VH, giai đoạn VH, trào lưu VH, xu hướng
VH, tác giả VH…
- Ý kiến bàn về lí luận VH: đặc trưng, chức
năng, giá trị… của VH; quá trình sáng tác
và tiếp nhận VH.
- Ý kiến bàn về tác phẩm VH.


b. Cách làm bài:
- Mở bài: Dẫn dắt vào đề và trích dẫn ý
kiến.
- Thân bài:
+ Giải thích ý nghĩa của ý kiến.
+ Đánh giá, nhận xét về ý kiến.
+ Bàn luận, mở rộng để nhìn nhận về ý
kiến một cách thấu đáo.
- Kết bài:

Nêu ý nghĩa và tác dụng của ý kiến đó
đối với đời sống và văn học.



×