Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 9 Tong ket ve tu vung Tu don tu phuc tu nhieu nghia Tu dong am truong tu vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.25 KB, 16 trang )

KÍNH CHÀO Q
THẦY CƠ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9c !


Cấu tạo từ

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Từ láy



- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ
phức.
- Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ ghép
- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng đợc gọi là từ từ láy.


T ghộp
ngặt nghèo, giam giữ,
bó buộc, tơi tốt,cỏ cây,
đa đón, nhờng nhịn,
rơi rụng, mong muốn



T lỏy
Nho nh, xa
xụi, lp lỏnh,
gt gù, lạnh
lùng, bọt bèo


Những từ láy có sự
giảm nghĩa

Những từ láy có sự
tăng nghÜa”

Trăng trắng,đèm đẹp, xôm Sạch sành sanh, sát sàn
xốp, nho nhỏ
sạt, nhấp nhô


Đọc đoạn thơ sau:
a) chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ?
b)Những từ láy nào đã góp phần diễn tả tâm trạng của người di lễ
hội trở về?
“TTàà ttàà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh
thanh thanh
thanh
Nao

Nao nao
nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)


a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
-> hoàn cảnh, môi trờng xà hội có ảnh hởng quan trọng
đến tính cách, đạo đức của con ngời.
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách
nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo
phải đậy lại.
d. đợc voi đòi tiên
-> tham lam, đợc cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nớc mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thơng xót giả dối nhằm đánh lừa ngời
khác.


Thành ngữ
+Thành ngữ: thờng là
một cm t cố định,
biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh
thng cú giỏ tr biu
cm cao


Tục ngữ

+ Tục ngữ: thờng là một
câu, thể hiện những
kinh nghiệm của nhân
dân về mọi mặt.



1.Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ) mà từ biểu thị.
2.Bài tập:
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:

a.Nghĩa của từ mẹ là ngời phụ nữ, có con, nói trong quan hƯ víi con.”
b.NghÜa cđa tõ mĐ kh¸c víi nghÜa của từ bố ở phần ngời phụ nữ có
con.
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và
Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bµ.


- Từ nhiều nghĩa: là một từ có thể có một nghĩa
hoặc nhiều nghĩa
- HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ: là hiện tợng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra những tõ nhiÒu nghÜa. Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:
+ NghÜa gèc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa
khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.



Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc lệ hoa mÊy hµng
(Ngun Du, Trun KiỊu)


Bài tập : Giải thích nghĩa của mỗi từ xuân trong các trường hợp
sau và cho biết nghĩa của mỗi từ xuân ấy mang nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển? Và chuyển theo phương thức nào?

a)

Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

b)
c)

Ngày xuân con én đưa thoi
Trước lầu Ngưng Bích khóa xn.


Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

A. Từ đơn

B. Từ phức

Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống () để thành ngữ đợc trọn vẹn.

a. Lời. .tiếng.
B.Một nắng hai.
ăn
nói
sơng
C. Bách chiến bách
D. Sinh lập nghiệp
thắng

Câu 3: HÃy điền các từ: học hỏi, học tập, học lỏm,

vào chỗ trống trong những câu dới đây sao cho phù hợp:
-.: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-..: nghe hoặc thấy ngời ta làm rồi làm theo, chứ không đợc ai
trực tiếp dạy bảo.
-.: tìm tòi, hỏi han để học tập.


1.Bài cũ:
+ Học thuộc các khái niệm về:
Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa của từ.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập vào
vở.
2.Chuẩn
bị bài mới:
-Soạn bài Tổng kết về từ vựng(T2)
-Ôn
lại lí thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng âm,
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ

và trờng từ vựng.



×