Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Biết phân biệt hai loại từ Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt
2. Kỹ năng
- Nhận biết từ Hán Việt các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án và chuẩn bị những phương tiện cần thiết cho tiết dạy.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?
- Đọc và xác định các đại từ có trong câu ca dao sau:
“Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.”
3. Dạy bài mới
Văn học Việt Nam được hình thành và phát triển trải qua nhiều thời kì, mỗi giai đoạn
khác nhau nhân dân ta đều tiếp thu một cách sáng tạo và có chọn lọc những tinh hoa của các
nước trong khu vực lân cận, chính vì lý do đó mà số lượng chữ Hán được du nhập và phổ biến
rộng rãi. Vì vậy đã làm cho bộ phận từ Hán Việt ảnh hưởng khá sâu sắc đến đời sống và nền văn
học nước nhà.
Hoạt động của GV
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt
- GV nhắc lại thế nào là từ
mượn ở chương trình lớp 6 và
nêu một số ví dụ để HS nhận
diện. Nhấn mạnh từ mượn
tiếng Hán
- Thế nào là tự Hán Việt? Cho
VD?
GV: Trong Tiếng Việt có một
khối lượng khá lớn từ Hán
Việt.
Hoạt động của HS
- Từ mượn là từ vay mượn từ
tiếng nước ngoài để làm
phong phú thêm cho vốn từ
vựng của ngôn ngữ.
- Là từ mượn tiếng Hán
- Hs giải nghĩa các tiếng Nam,
quốc, sơn, hà
- Nam: phía Nam, phương
Nam
Kiến thức cần đạt
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
1. Xét ví dụ
VD1:
- Xét các tiếng : Nam, quốc, sơn, hà
- Từ “Nam” được dùng như một từ đơn
để đặt câu. Từ “quốc”, “sơn”, “hà” không
thể dùng một cách độc lập.
- Ví dụ:
+ Tơi lên núi – Tơi lên sơn
+ Tôi lội sông – Tôi lội hà
VD2:
- Xét nghĩa của các từ “thiên”
+ Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
+ (Lí Cơng Uẩn) thiên đơ về Thăng
Long: dời
- Quốc: nước; sơn: núi; hà:
sông
→ Dùng độc lập: Nam (nước
Nam, dân Nam)
→ Dùng tạo từ ghép: quốc,
sơn, hà
(quốc gia, quốc kỳ, sơn hà,
giang sơn..)
2. Kết luận
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu
- Từ “ái quốc” được tạo thành - Từ ái và từ quốc
tố Hán Việt.
bởi những yếu tố Hán Việt
VD: ái, quốc, sơn, hà…
nào?
- Từ “sơn hà” được tạo thành - Từ sơn và từ hà
- Phần lớn yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ
bởi những yếu tố Hán Việt
ghép.
nào?
VD: quốc, sơn, hà…
- Theo em hiểu, yếu tố Hán - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt (quốc gia, sơn hà, giang sơn…)
Việt là gì?
gọi là yếu tố Hán Việt.
- Một số yếu tố Hán Việt có lúc được
- Gọi HS thực hiện mục 2/69. - HS thực hiện mục 2/69.
dùng độc lập như một từ.
- GV giải nghĩa yếu tố “thiên” - Đồng âm, khác nghĩa.
VD: Nam, hoa, quả, bút, bảng…
trong các từ: thiên thư, thiên
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm,
niên kỉ, thiên lí mã, thiên đơ
khác nghĩa
Nhận xét về các yếu tố
“thiên”?
- GV Hướng dẫn HS thảo
luận nhóm (5p)
- GV chia lớp học thành 2 - HS tiến hành thảo luận nhóm
nhóm lớn. Mỗi nhóm sẽ thực dưới sự hướng dẫn của GV.
hiện tìm những từ Hán Việt
đồng âm khác nghĩa. Sau 5p - HS có thể tìm các từ như: tử,
thảo luận, các thành viên trong thiên, vũ, phi, gia, thị …
nhóm tổng hợp kết quả cho
nhóm trưởng ghi vào bảng phụ
và lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, tổng kết
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu từ ghép Hán Việt
- Các từ: sơn hà, xâm phạm,
giang san thuộc loại từ ghép
nào?
- Các từ ái quốc, thiên thư, thủ
môn thuộc loại từ ghép gì?
- Cũng như từ ghép thuần
Việt, từ ghép Hán Việt có hai
loại chính là gì? _ Ghép đẳng
lập và ghép chính phụ.
- Ta hãy xét xem trật tự của
các yếu tố trong từ ghép chính
phụ Hán Việt:
- Gv nêu các từ:
+ ái quốc: (yêu nước), thủ
môn (giữ cửa)
II. Từ ghép Hán Việt
1. Xét ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập.
- Các từ: “xâm phạm”, “sơn hà”, “giang
san” thuộc từ ghép đẳng lập.
- Các từ: “ái quốc”, “thủ mơn”, “chiến
- Từ ghép chính phụ.
thắng” thuộc từ ghép chính phụ có yếu tố
chính đứng trước.
- HS giải nghĩa các từ ghép - Các từ : “thiên thư”, “thạch mã”, “tái
này. Xác định tiếng chính.
phạm” thuộc từ ghép chính phụ có yếu tố
- Có trường hợp yếu tố chính chính đứng sau.
đứng trước
2. Kết luận:
- Có trường hợp yếu tố chính - Từ ghép Hán Việt có hai loại chính:
đứng sau.
đẳng lập và chính phụ.
- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép
chính phụ Hán Việt:
+ thiên thư (sách trời), thạch
mã (ngựa đá)
- Nhận xét về vị trí của các
yếu tố chính, phụ trong từ
ghép chính phụ Hán Việt.
HĐ3: Hướng dẫn HS tổng - HS đọc ghi nhớ
kết
Gọi HS đọc ghi nhớ/tr70
+ yếu tố chính đứng trước
VD: ái quốc, thủ mơn…
+ yếu tố chính đứng sau
VD: thiên thư, thạch mã…
III. Tổng kết
(SGK)
4. Củng cố
a. Yếu tố Hán Việt là:
a. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.
b. Tiếng để cấu tạo từ thuần Việt
c.Tiếng để cấu tạo từ của tiếng Việt.
d. Tiếng để cấu tạo nên từ mượn
b. Trật tự của các yếu tố chính phụ trong từ ghép chính phụ Hán Việt là:
a. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
b. Tiếng phụ luôn đứng trước tiếng chính.
c. Có trường hợp tiếng chính đứng trước, có trường hợp tiếng chính đứng sau.
5. Dặn dị
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt (TT)”
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….