Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an ngu Van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.15 KB, 16 trang )

TUẦN 3 - BÀI 3
Ngày soạn: 29/08/2016.
Ngày giảng 6A: T.../…./… /2016
Tiết 9 - Văn bản:

6B: T.../…./… /2016

SƠN TINH - THUỶ TINH
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khỏt vọng của
người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong
một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang
đường.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học Sinh:
+ SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết : "Thánh Gióng"
- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
"Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" là thần thoại cổ đã được lịch sử hóa, trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản:


- GV nêu yêu cầu đọc
- Nêu các sự việc chính trong
truyện?
- Có thể lược bớt 1 sự việc hoặc
thay đổi trình tự các sự việc được
khơng? Tại sao?
- HS đọc phần chú thích Tr.33
- Các từ 1,2,3,4,5,6,7 có nguồn
gốc từ ?
- Truyện chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần?

- Trong truyền thuyết “Sơn Tinh,
Thủy Tinh” nhân vật chính là ai ?

- Nhân vật chính được miêu tả như
thế nào ?

- Nêu nhận xét của em về các chi
tiết miêu tả 2 thần ?
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
như thế nào ?

1. Đọc và kể:
(Chú ý ngữ âm, ngữ điệu đọc)
- Vua Hùng kến rể
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng thách cưới
- Sơn Tinh đến trước cưới được vợ
- Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Hai
bên giao chiến hàng mấy tháng, Thuỷ Tinh
thua rút về.
- Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh.
2. Tìm hiểu chú thích:
- Giải thích từ khó : 1,3,4.
- SGK/33
3. Bố cục: 3 phần
- P1( Từ đầu ..."một đôi "): Vua Hùng thứ 18
kén rể
- P2(Tiếp..."rút quân"): Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần
- P3(Còn lại): Sự trả thù hàng năm của Thuỷ
Tinh
II. Phân tích văn bản

1. Giới thiệu nhân vật và sự việc tạo tình
huống:
* Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
-Thần nuí Tản Viên
-Chúa miền biển
-vẫy tay về phía -gọi gió ....hơ mưa...
Đơng ........,vẫy tay về
phía tây,.....
- chúa vùng non cao
- Chúa miền nước
thẳm..
=> Kì dị, oai phong với những chi tiết rất kì
lạ.Nhiều tài lạ, đều xứng đáng là rể vua Hùng.
2. Vua Hùng kén rể và việc giao tranh giữa
2 vị thần .
- Điều kiện: Người vừa có tài, vừa dâng lễ vật
sớm. Lễ vật trang nghiêm, giản dị, quý hiếm,
kỳ lạ, nhưng mang tính truyền thống.
 Vua Hùng ngầm chọn Sơn Tinh bởi lễ vật
chủ yếu là sản vật của rừng núi.

- Có ý kiến cho rằng qua việc đưa
ra lễ vật, chúng ta đã ngầm đoán
hiểu được ý của vua cha. Em thấy
thế nào ?
- Chính điều kiện có phần thuận - Sơn Tinh lấy được Mị Nương.



lợi nên.... Đứng trước kết quả đó
Thuỷ Tinh có thái độ, hành động
như thế nào?
- Cảnh Thuỷ Tinh giương oai diễn
võ, hơ gió gọi mưa làm bão tố
ngập trời thật là dữ tợn gợi cho em
hình dung ra hiện tượng gì? Hình
ảnh Thuỷ Tinh tượng trưng cho
điều gì?
- Trước cơn ghen nổi trời của Thuỷ
Tinh, Sơn Tinh đã đối phó như thế
nào?

- Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận, nổi ghen quyết
đánh Sơn Tinh cướp lại Mị Mương.
- Thuỷ Tinh với những trận cuồng phong là
hình ảnh kỳ ảo hố cảnh lũ lụt vẫn thường xảy
ra hàng năm ở châu thổ sơng Hồng. Đó là một
hiện tượng tự nhiên đã được giải thích một
cách ngây thơ, lý thú.

- Sơn Tinh khơng hề run sợ, quyết liệt, kiên
cường chống trả và đã thắng.
 Tượng trưng cho sức mạnh và tinh thần của
người Việt cổ trước thiên tai.
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Kết truyện
- Giải thích hiện tượng lũ lụt miền Bắc Bộ.
- Mơ ước con người chiến thắng, chinh phục
thiên nhiên.

III. Tổng kết:
- Nêu giá trị nội dung và nghệ 1. Nội dung:
thuật của truyện ?
- Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt;
- Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của cha
ông ta.
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng hình tượng nghệ thuật
kì ảo mang tính tượng trưng và khái quát cao.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk/34
* Ghi nhớ: sgk/34
Hoạt động 3: Luyện tập
- Kể diễn cảm
- Liên hệ từ xưa đến nay về việc xây dựng, củng cố đê điều, cấm chặt phá rừng ..
- Viết đoạn văn ngắn về 2 nhân vật.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh được miêu tả qua những chi tiết kỳ ảo nào?
- Tình cảm của nhân dân dành cho nhân vật nào? Vì sao em biết?
- Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật?
5. HDVN:
- Học bài, đọc, kể lại tác phẩm
- Hoàn chỉnh viết đoạn văn về 2 nhân vật
- Soạn: Nghĩa của từ

Ngày soạn: 30/08/2016.
Ngày giảng 6A: T.../…./ ... /2016


6B: T.../…./… /2016


Tiết 10 – Tiếng Việt:

NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
- Có ý thức giữ gìn sựu trong sáng của tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Bảng phụ
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ mượn? Khi nào dùng từ mượn? (Nguyên tắc mượn từ)

- Làm bài tập 3,4
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Nghĩa của từ là gì? Làm cách nào để giải thích được đúng nghĩa của từ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích

I. Bài học
1. Nghĩa của từ là gì?
- Học sinh đọc Ngữ liệu. GV ghi Ngữ liệu lên - Tập quán : Thói quen của một
bảng
cộng đồng được hình thành từ
+ Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy lâu trong đời sống được mọi
người làm theo .
bộ phận? (mấy phần )


+ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
- HS Thảo luận trả lời.

- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai
nghiêm .
- Nao núng : lung lay khơng
vững lịng tin
=> Các từ “tập quán” “lẫm liệ”
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và “nao núng” là bộ phận hình
thức. Các phần giải nghĩa là
nội dung của từ ?
phần nội dung .

+ Vậy nghĩa của từ là gì ?
* Ghi nhớ ( SGK/35 )
Giáo viên: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu
thị. Nội dung bao gồm: sự vật, tính chất, hoạt
2. Cách giải thích nghĩa của từ
động, quan hệ.
- Tập quán : Đưa ra khái niệm
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 . mà từ biểu thị .
- rong mỗi chú thích ở phần 1, nghĩa của từ đã - Lẫm liệt ,nao núng: đưa ra từ
đồng nghĩa
được giải thích bằng cách nào ?
Giáo viên: Như vậy có hai cách chính để giải * Ghi nhớ ( SGK/35 )
thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích?
Hoạt động 3
- Học sinh đọc- suy nghĩ .
- Giáo viên hỏi – HS trả lời .

- Học sinh thảo luận nhóm
- Làm vào bảng phụ – GV nhận xét .

- Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét .

- Học sinh đọc- suy nghĩ .

II. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/36
- Trượng: Đơn vị đo bằng thước

TQ cổ (3,33m)
- Hoảng hốt: Sợ sệt, cuống quýt
2- Bài tập 2 sgk/36
- Học hành: Học và luyện tập
để có hiểu biết và có kỹ năng
- Học lỏm: Nghe hoặc thấy
người ta làm rồi làm theo
- Học hỏi: Tìm tịi, hỏi han để
học tập
- Học tập: Học văn hóa có thầy,
có chương trình
3- Bài tập 3 sgk/36: Điền từ
- Trung bình: ở vào giữa bậc
thang đánh giá
- Trung gian: ở vị trí chuyển
tiếp hoặc nối liền giữa 2 bộ
phận, 2 giai đoạn, 2 sự việc
- Trung niên: Đã qua tuổi thanh
niên nhưng chưa già
4- Bài tập 4: sgk/36 Giải nghĩa


- Giáo viên hỏi – HS trả lời

từ
- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu
trong lòng đất để lấy nước .
- Rung rinh: chuyển động qua
lại, nhẹ nhàng .
- Hèn nhát: Thiếu can đảm

- Cách giải nghĩa từ “ mất “ như nhân vật Nụ có 5. Bài tập 5: sgk/36
- Mất: theo cách hiểu của Nụ :
đúng không ?
không biết ở đâu ?
- Mất: Theo cách hiểu thơng
thường, khơng cịn được sở
hữu.
6. Bài tập Vận dụng:
Từ “ngoan cường” nào dùng
đúng?
a/ Bọn địch dù chỉ là đám tàn
quân nhưng rất ngoan cường
chống trả từng đợt tấn công của
bộ đội ta. (S)
b/ Trên điểm chốt, các chiến sỹ
ngoan cường chiến đấu, chống
trả từng đợt tấn công của địch.
(Đ)
c/ Lan rất ngoan cường trong
lao động. (S)
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- HS đọc lại ghi nhớ.
5. HDVN:
- Học và làm bài tập
- Xem trước : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự

Ngày soạn: 30/08/2016.
Ngày giảng 6A: T.../…./ …. /2016

Tiết 11 – Tập làm văn:

6B: T.../…./… /2016

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (T1)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự,
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tự sự là gì? Tác dụng của phương thức tự sự?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trị quan

trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và
phân tích
- Gọi HS
đọc
Ngữ
liệu:
- Em hãy
chỉ ra các
sự việc khởi
đầu, sự việc
phát triển,
sự việc cao
trào, sự việc
kết
thúc
trong các sự
việc trên?

I. Bài học: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự:
- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7
-> Trong các sự việc trên, không bớt được sự việc nào vì nếu bớt thì
thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ khơng được giải thích rõ.
- Các sự việc được kết hợp theo quan hệ nhân quả, không thể thay

đổi. Vì sự việc trước là nguyên nhân việc sau là kết quả
- Sơn Tinh ST đã thắng Thủy Tinh hai lần và mãi mãi. Điều đó ca
ngợi sự chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh...


- Trong các - Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao
sự việc trên cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
có thể bớt
đi sự việc
nào
được
khơng? Vì
sao?
- Các sự
việc được
kết
hợp
theo quan
hệ nào? Có
thể thay đổi
trật tự trước
sau của các
sự việc ấy
được
không?
Trong
chuỗi các
sự việc ấy,
Sơn Tinh đã
thắng Thủy

Tinh mấy
lần?
Hãy tưởng
tượng nếu - Sự việc trong văn tự sự phải được trình bày cụ thể,chi tiết.
Thủy Tinh - Phải đảm bảo được 6 yếu tố: Địa điểm, thời gian, nhân vật thực
thắng thì sẽ hiện, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
ra sao?
( Nếu TT
thắng thì đất 2. Nhân vật trong văn tự sự:
bị ngập chìm
trong nước,
con
người
khơng
thể
sống và như
thế ý nghĩa
của truyện sẽ
bị thay đổi)

- Qua việc
tìm hiểu các


sự việc, em
hãy rút ra
nhận xét về
trình tự sắp
xếp các sự
việc?

Chỉ ra các
yếu tố sau
trong truyện
Sơn Tinh,
Thủy Tinh:
- Việc do ai
làm? (nhân
vật)
(
Hùng
Vương, Sơn
Tinh,
Thủy
Tinh)

- Việc xảy
ra ở đâu?
(địa điểm)
( ở Phong
Châu)

- Việc xảy
ra lúc nào?
(thời gian)
( Thời
Hùng)

vua

- Vì sao lại

xảy
ra?
(nguyên
nhân)
( Vua Hùng
kén rể, TT ko
lấy được Mỵ
Nương)

- Xảy ra
như
thế
nào? (diễn
biến)
( Diễn biến:
cả 7 sự việc)

- Kết quả ra
sao?
(kết
quả)

- Vai trò của nhân vật:
+ Là người làm ra sự việc
+ Là người được thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề
tưởng của tác phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động.
- Cách thể hiện của nhân vật:
+ Được gọi tên

+ Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năg.
+ Được kể việc làm
+ Được miêu tả


( Sự việc
trước

nguyên nhân
của sự việc
sau, sự việc
sau là kết quả
của sự việc
trước)

- Theo em
có thể xố
bỏ yếu tố
thời gian và
địa
điểm
được
khơng?
( Khơng thể
được vì cốt
truyện
sẽ
thiếu
sức
thuyết phục,

khơng
cịn
mang ý nghĩa
truyền
thuyết).

- Nếu bỏ
điều
kiện
vua Hùng ra
điều
kiện
kén rể đi có
được
khơng? Vì
sao?
( Khơng thể
bỏ việc vua
Hùng ra điều
kiện vì khơng
có lí do để
hai thần thi
tài)

- 6 Yếu tố
trong truyện
Sơn Tinh,
Thủy Tinh
có ý nghĩa
gì?

( 6 yếu tố tạo
nên tính cụ
thể
của


truyện)

- Theo em
đặc
điểm
của sự việc
trong văn tự
phải
đảm
bảo những
yếu tố nào?

- Hãy kể tên
các
nhân
vật
trong
truyện Sơn
Tinh, Thủy
Tinh?
(5 nhân vật)

- Ai là
người làm

ra sự việc?
- Người làm
ra sự việc:
Vua
Hùng,
Sơn
Tinh,
Thủy Tinh

- Ai được
nói
đến
nhiều nhất?
( Người nói
đến
nhiều
nhất:
Sơn
Tinh,
Thủy
Tinh)

- Ai là nhân
vật chính?
( Nhân vật
chính:
Sơn
Tinh,
Thủy
Tinh)


- Ai là nhân
vật phụ?
( Vua Hùng,
Mị
Nương,


Lạc hầu)

- Nhân vật
phụ có cần
thiết
khơng? Có
bỏ đi được
khơng?
( Nhân vật
phụ khơng thể
bỏ đi được).

- Nhân vật
trong văn tự
sự có vai trị
gì?

- Các nhân
vật được thể
hiện
như
thế nào?

GV chốt: Đó
là dấu hiệu để
nhận ra nhân
vật đồng thời
là dấu hiệu ta
phải thể hiện
khi muốn kể
về nhân vật.

- Em hãy
gọi tên, giới
thiệu tên,
lai lịch, tài
năng, việc
làm của các
nhân
vật
trong truyện
Sơn Tinh,
Thủy Tinh?


- GV sử
dụng bảng
phụ để HS
điền và nhận
xét

Nhân vật


Tên gọi

Lai lịch

Chân dung

Vua Hùng

Vua Hùng

Thứ 18

Không

Sơn Tinh

Sơn Tinh

Ở vùng núi
Tản Viên

Thủy Tinh

Thủy Tinh

Mị Nương

Mị Nương

Khơng


Ở vùng nước
thẳm
Con vua
Hùng

Khơng
Người đẹp

Tài năng

Có tài lạ, đem
Cầu hơn, giao
sính lễ
chiến
trước
Cầu hơn, đánh
Có tài lạ
Sơn Tinh
Theo Sơn
Tinh về núi
Bàn bạc

Lạc hầu
- Qua phân
tích,
em
hiểu:
Sự * Ghi nhớ (sgk - 38)
việc, nhân

vật
trong
văn tự sự là
gì? Cách kể
nhân vật?
- Gọi 2 HS
đọc
ghi
nhớ.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
5. HDVN:
- Học và làm bài tập
- Chuẩn bị: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ( Bài tập)

Ngày soạn: 30/08/2016.
Ngày giảng 6A: T.../…./ …. /2016
Tiết 12– Tập làm văn:

6B: T.../…./… /2016

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự.

Việc làm
Kén rể, ra

diều kiện


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự,
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt các sự việc trong Sơn Tinh -Thuỷ Tinh ?
- Vì sao gọi văn bản này là văn tự sự?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Lý thuyết
- Cho HS nhắc lại nội dung kiến thức
1. Sự việc trong tự sự.
cơ bản đã học
2. Nhân vật trong tự sự
Hoạt động 3

II. Luyện tập:
- Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật 1. Bài tập1:
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã - Vua Hùng: Nhân vật phụ khơng thể
làm?
thiếu vì ơng là người quyết định cuộc hơn
- Vai trị của các nhân vật?
nhân lịch sử.
- HS đọc bài tập.
- Mị Nương: Nhân vật phụ không thể
- Nêu u cầu.
thiếu vì khơng có nàng thì khơng có
truyện 2 thần xung đột.
- Sơn Tinh: Nhân vật chính, người anh
hùng chống lũ lụt của nhân vật việt cổ .
- Thuỷ Tinh : Nhân vật chính, được nói
tới nhiều  h/ảnh thần thoại hoá sức mạnh
của bão lũ ở vùng châu thổ Sơng Hồng.
* Tóm tắt truyện theo sự việc các nhân
vật chính:
- HS làm bài tập vào vở.
- Vua Hùng kén rể.
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.


- GV ghi bảng
- HS tóm tắt truyện theo sự việc và các
nhân vật chính.

- HS đọc yêu cầu bài tập Phần C.

- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.

- HS đọc BT. Nêu u cầu.
- Vậy truyện này có dựa vào một văn
bản cụ thể nào khơng?
(Khơng, phải hư cấu)

- Có thể kể ra các trường hợp khơng
vâng lời?
(Trèo cây bị ngã.
Tắm sơng một mình .
Quay cóp khi kiểm tra….)

- Vậy câu chuyện em định kể có những
nhân vật nào?
- Những sự việc gì xảy ra trong câu
chuyện của em?
- HS làm ra giấy nháp.
- Trình bày dự định của mình.
- HS nhận xét
- GV bổ xung.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:

- Vua Hùng ra sính lễ.
- Sơn Tinh đến trước được vợ, Thuỷ Tinh
đến sau nổi giận đem quân đánh Sơn
Tinh. Nước ngập ruộng đồng, ngập nhà
cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh

bềnh trên biển nước.
- Sơn Tinh không hề nao núng bốc từng
quả đồi, rời từng dãy núi…
- Thuỷ Tinh sức đã cạn kiệt đành rút lui.
- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn đem quân
đánh Sơn Tinh, nhưng không được đành
rút quân về.
* TP được đặt tên “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
” Vì đó là tên của 2 thần, 2 Nhân vật chính
của truyện  khơng thể đổi các tên khác.
Vì: - Tên thứ 1: Chưa rõ ND chính.
- Tên thứ 2: Thừa (Hùng Vương, Mị
Nương, chỉ đóng vai phụ)
- Tên thứ 3: Chưa thực hện đầy đủ
chủ đề của truyện.
2. Bài tập 2:
HS tưởng tượng ra câu chuyện viết ra
giấy nháp những dự đinh sẽ kể về câu
chuyện ấy.
* Xác định sự việc:
- Sự việc gì? Diễn ra ở đâu?
- Diễn biến của câu chuyện ra sao?
Kết thúc như thế nào?
* Xác định nhân vật:
- Những ai tham gia?


- Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì?
- Chỉ ra các yếu tố đó trong truyện “Bánh chưng ,bánh giầy”.
5. HDVN:

- Học và làm bài tập
- Chuẩn bị: Sự tích Hồ Gươm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×