TUẦN 6
Ngày soạn: 2/10/2017. Ngày dạy: Thứ hai 9/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích (2 số
đo đầu của BT1a,b).
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
tốn có liên quan (BT2; cột 1 của BT3; BT4). HS có thể làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a.
- 2 HS đọc to.
- Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào
- Suy nghĩ và thực
bảng con và nêu cách làm. Nhận xét, sửa chữa.
hiện theo yêu cầu.
35
35
a/ 6m235dm2 =6m2 + 100 m2 = 6 100 m2 ;
27
27
26
2
2
2
2
2
2
8m 27dm = 8m + 100 m = 8 100 m ; 26dm = 100 m2
)
2
2
- Nhận xét, đối chiếu
kết quả.
9
9
2
100 m = 16 100 m2 ;
(16m 9dm2 = 16m +
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1b.
+ Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, thực hiện vào bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
65
95
b/ 4dm265cm2 = 4 100 dm2 ; 95cm2 = 100 dm2 ;
8
2
2
* ( 102dm 8cm = 102 100 dm2 )
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: B.305
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện cột 1;
- Nhận xét, sửa chữa.
: 2dm2 7cm2 = 207 cm2 ; 300mm2 > 2cm289mm2
* ( 3m2 48dm2 < 2m2 ; 61km2 = 610hm2
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích viên gạch là: 40 ¿ 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phịng là: 1600 ¿ 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24cm2
3. Củng cố Dặn dị: Nắm được KT bài học, các em có thể
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu
kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhận xét, đối chiếu
kết quả.
- Xác định yêu cầu
bài.
- Thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
I. Mục tiêu: Đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai sẽ giúp các
em hiểu về cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ chống chế độ
- 1 HS đọc to.
phân biệt chủng tộc ở Nam phi.
- Quan sát tranh,
a. Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài.
ảnh.
- Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen- xơn Man-đen- - Từng nhóm 3 HS
la và cho xem tranh minh họa.
tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
tùng đoạn.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát
- Luyện đọc, đọc
âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
thầm chú giải và
- HS đọc thầm
tìm hiểu từ ngữ
- Đọc mẫu.
khó, mới.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc.
- HS đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận, lần lượt trả lời câu hỏi - Lắng nghe.
? Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị đối xử như thế
nào?
- Thực hiện theo
+ Làm những công việc bẩn thỉu, trả lương thấp, …
yêu cầu
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc?
- HS trả lời. Lớp
+ Đấu tranh đòi bình đẳng và giành được thắng lợi.
nhận xét bổ sung.
? Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- HS trả lời. Lớp
+ Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
nhận xét bổ sung.
địi bình đẳng của những người da màu.
+ HS tiếp nối nhau
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
giới thiệu.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nêu. Nhận xét
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
bổ sung.
+ Đọc mẫu đoạn 3.
- HS được chỉ định
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
tiếp nối nhau đọc
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
diễn cảm.
3. Củng cố Dặn dò:
- Chú ý.
- Yêu cầu: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Lắng nghe.
- Nhận xét, chốt ý và kết hợp giáo dục học sinh.
- Xung phong thi
- Mọi người, dù màu da nào, dân tộc nào cũng đều được tơn
đọc.
trọng, đối xử bình đẳng.
- Nhận xét, bình
- Chuẩn bị bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít Đức.
chọn bạn đọc tốt.
Đạo đức
CĨ CHÍ THÌ NÊN (T)
I. Mục tiêu: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên
trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm
- HS được chỉ định
hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.
thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
- Giới thiệu: Trong cuộc sống, con người thường phải đối
mặt với những khó khăn, thử thách. Lâm vào hồn cảnh như
vậy, các em phải làm gì? Bài Có chí thì nên sẽ giúp các em
biết cách giải đáp thắc mắc trên.
HĐ1: Tìm hiểu thơng tin
- HS biết được hồn cảnh và những biểu hiện vượt khó của - 2 HS đọc to, lớp
đọc thầm.
Trần Bảo Đồng.
- Thảo luận và tiếp
- Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
nối nhau phát biểu.
- Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:
? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống
và trong học tập?
? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế
nào?
? Em học tập những gì từ tấm gương đó?
- Nhận xét: Dù gặp hồn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết - Nhận xét, bổ
tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa
sung.
học tốt, vừa giúp được gia đình.
HĐ2: Xử lí tình huống
- HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và - Thảo luận với bạn
những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
ngồi cạnh.
- Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đơi.
- Suy nghĩ, bày tỏ ý
- Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu giơ
kiến bằng cách giơ
thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.
thẻ màu và tiếp nối
- Nhận xét: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của
nhau giải thích.
người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả
- Nhận xét, bổ
việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và cuộc sống.
sung.
3.Củng cố Dặn dò:
- Tiếp nối nhau đọc
- Ghi bảng mục ghi nhớ
to.
An tồn giao thơng
Bài 6: EM THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu: Học sinh biết tầm quan trọng của giao thông đường thuỷ, tên gọi các
phương tiện giao thông đường thuỷ và các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
- Rèn kĩ năng nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và
tên gọi của chúng, nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
II.Chuẩn bị : Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ trên giấy bìa.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1 : Ôn bài cũ
-Trả lời câu hỏi
H : Đường đi có điều kiện như thế nào được gọi là
-Nhận xét, bổ sung.
đường đi an tồn?
H : Đoạn đường có điều kiện như thế nào là khơng an
tồn cho người đi bộ và đi xe đạp?
HĐ2 : Tìm hiểu kiến thức
-Nêu ý kiến cá nhân.
1.Giao thông đường bộ : -Yêu cầu hs thực hiện
-Thảo luận trả lời câu
+Kể tên các loại đường giao thơng
hỏi, bổ sung.
+Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi “Giao thông đường
bộ là hoạt động đi lại diễn ra ở đâu?”
-Theo dõi.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu hệ thống đường bộ nước ta. -Trả lời câu hỏi.
H : Giao thơng đường bộ có lợi gì?
-Nhận xét, bổ sung.
2.Phương tiện giao thông đường bộ :
? HS kể tên các phương tiện giao thơng đường bộ đó.
-Trả lời câu hỏi.
- Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
-Nhận xét, bổ sung.
+HS phải thực hiện luật giao thơng đường bộ và phịng
tránh tai nạn giao thơng
+Tham gia giao thông nhớ đội mũ bảo hiểm
+Đi đúng phần đường dành cho người đi bộ
3.Học luật GT để an toàn cho chính mình
-Theo dõi.
H : Giao thơng đường bộ có thể xảy ra tai nạn không?
-Gọi tên.
- Thảo luận theo nhóm 4
- Hoạt động ngoại khóa phịng tránh tai nạn giao thông -Trả lời câu hỏi.
- Sáng tác tiểu phẩm, vẽ tranh về an toàn GT
-Nhận xét, bổ sung.
- Nêu cách phịng tránh tai nạn giao thơng mà em biết
-Theo dõi, bổ sung.
Củng cố : Nước ta có những điều kiện nào thuận lợi
cho giao thông đường bộ phát triển? Kể tên một số
phương tiện giao thông đường bộ mà em biết?
Ngày soạn: 2/10/2017. Ngày dạy: Thứ ba 10/10/2017
Toán
HEC - TA
I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng (2 dịng đầu BT1a, cột đầu của BT1b).
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Héc- ta viết tắt là ha.
- Suy nghĩ và trả lời
2
- Một héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông. 1 ha = 1 hm
- Nhận xét bổ sung.
2
2
2
1 hm = … m ? ; 1 ha = … m ?
b. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- 2 HS đọc to.
a. Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé:
- Ghi bảng lần lượt số đo 2 dòng đầu, HS thực hiện vào vở
- Suy nghĩ và thực
- Nhận xét, sửa chữa, hỗ trợ HS yếu:
hiện theo yêu cầu.
2
a/ 4ha = 40000 m ;
20ha = 200000m2
(1km2 = 100 ha;
1
10 km2 = 10 ha ;
1
2 ha = 5000 m2
1
100 ha = 100 m2;
15 km2 = 1500 ha ;
3
4 km2 = 75 ha ) .
b. Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn
- HS làm vào vở. Nhận xét, sửa chữa.
60000 m2 = 6 ha
800000m2 = 80 ha
( 1800 ha = 18 km2 ;
27000 ha = 270 km2 )
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tính và nêu kết quả. Nhận xét, sửa chữa:
22 200 ha = 222 km2
3. Củng cố Dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa héc-ta và héctô-mét vuông, giữa héc-ta và mét vuông.
Nhận xét, đối chiếu
kết quả.
- Suy nghĩ và thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối
chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, bổ
sung.
-
Luyện từ câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III.
Hoạt cố
động
3. Củng
Dặndạy
dị:học:
- 2 HS đọc to.
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Học sinh nêu lại.
GDHS: Tình hữu nghị - hợp tác giữa nước ta với các nước
- Chú ý theo dõi.
bạn trên thế giới sẽ đưa nước ta hội nhập và phát triển về
mọi mặt.
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRỊ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. Mục Tiêu: Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ
- Trị chơi “chuyển đồ vật”
II. Phương Tiện: Còi
III.Nội dung và phương pháp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A.PHẦN MỞ ĐẦU
LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
phục điểm danh, báo cáo sĩ số
bài học
cho GV
- Kiểm tra đồng phục sĩ số của HS
- Cán bộ lớp hô cho các bạn khởi
- Xoay cổ tay kết hợp cổ chân
động
- Xoay khớp vai
- GV quan sát và sửa sai, có thể
- Xoay khớp hơng
khởi động cùng học sinh
- Xoay khớp gối
- Xoay khớp cổ
- Chạy bước nhỏ
- Lần 1-2 GV điều khiển, nhận
- Chạy nâng cao đùi
xét sửa sai cho HS.
- Chạy gót chạm mơng
- Các lần sau lớp trưởng điều
B.PHẦN CƠ BẢN
khiển GV quan sát và sửa sai.
1.Đội Hình-Đội Ngũ
- Có thể chia tổ tập luyện, sau đó
- Tập hợp hàng ngang
tập hợp lớp GV cho các tổ thi
- Dóng hang, Dàn hàng
đua trình diễn. GV cùng HS
- Dóng hang, Đứng nghiêm, nghỉ
quan sát nhận xét.
- Điểm số báo cáo
- Tổ trưởng hay 1 thành viên
+ Từng tổ điểm số
trong tổ điều khiển tổ của mình
+ Cả lớp điểm số
tập luyện.
- Quay phải, Quay trái, Quay sau
- Đi đều vòng phải
- GV nêu tên trò chơi, luật của
- Đi đều vòng trái
trò chơi
- Đổi chân khi đi sai nhịp
- Cho HS chơi thử sau chơi thật
2.Trò Chơi “Chuyển Đồ Vật”:
- GV điều khiển trị chơi
- Khi có lệnh chơi những em đứng ở trên
cùng của hàng chạy nhanh lên chuyển quả
bóng lên ơ vng và nhặt mẩu gỗ từ o vuông - LT điều khiển cho HS thả lỏng
về vịng trịn, sau đó chạy nhanh về chạm
- GV nhận xét đánh giá tiết học
tay bạn số 2 rồi đi về cuối hàng. Em số 2, 3, - Dặn dị HS về ơn tập,chuẩn bị
4,…thực hiện như bạn số1hàng nào về trước bài cũ
ít phạm quy là thắng cuộc
- GV hô “TD” HS đồng thanh hô
C.PHẦN KẾT THÚC
khỏe
1.Thả Lỏng
2.Nhận Xét Đánh Giá
3.Dặn Dò
4.Xuống Lớp
Luyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hố những kiến thức về chủ đề : Hồ bình.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa
với các từ: béo, nhanh, khéo?
- HS nêu: Béo // gầy ; nhanh //
- Giáo viên nhận xét.
chậm ; khéo // vụng.
2. Bài mới:
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- HS đọc kỹ đề bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập
- GV giúp thêm học sinh yếu
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ :
Bài giải:
Hồ bình.
- Từ đồng nghĩa với từ Hồ bình là:
bình n, thanh bình, thái bình.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở
Bài giải:
bài tập 1.
- Bình n: Ai cũng mong muốn có
được cuộc sống bình yên.
- Thanh bình: Cuộc sống nơi đây
thật thanh bình.
- Thái bình: Tơi cầu cho mn nơi
thái bình
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS làm bài.
- 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của
quê em.
Gợi ý: Q em nằm bên con sơng Hồng
hiền hồ. Chiều chiều đi học về, chúng
em cùng nhau ra bờ sông chơi thả
diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mơng,
thẳng cánh cị bay. Đàn cị trắng rập
rờn bay lượn. Bên bờ sơng, đàn trâu
thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông
mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn
những con diều giấy đủ màu sắc, đủ
hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh
diều đang mang những giấc mơ của
chúng em bay lên cao, cao mãi.
- Cho một số em đọc đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân. Kĩ năng xử lí thơng tin,
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu a, b, c, d.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Khi trái gió trở trời, cơ thể chúng ta dễ bị bệnh. Khi bị bệnh
chúng ta cần phải dùng thuốc. Bài Dùng thuốc an toàn sẽ
giúp các em cách dùng thuốc để có lợi cho cơ thể.
- Hai bạn ngồi cùng
HĐ 1: Thảo luận nhóm
bàn thảo luận.
- Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và cách
sử dụng thuốc đó.
- Từng cặp xung
- HS thảo luận theo nhóm đơi câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc
phong thực hiện.
bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.
- Nhận xét: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị.
Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm bệnh
nặng hơn, thậm chí gây chết người.
HĐ 2: Thực hành làm bài tập
- Thực hiện theo yêu
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
cầu.
- Nêu được điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không
- Nhận xét, bổ sung
đúng cách, không đúng liều lượng.
và tiếp nối nhau đọc
- HS làm bài tập trang 24 SGK và chỉ định HS nêu kết quả.
to.
- Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang
25 SGK.
HĐ 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Thực hiện theo yêu
- HS khơng chỉ biết cách sử dụng thuốc an tồn mà còn biết cầu.
tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh
- Lớp trưởng chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn làm
trọng tài để xem nhóm nào giơ thẻ nhanh và đúng.
- Nhóm trưởng hoạt
- Lớp trưởng đọc lần lượt từng câu hỏi trang 25 SGK, nhóm động nhóm thực
thảo luận và chọn thẻ màu giơ lên.
hiện.
- Trọng tài quan sát, tuyên dương nhóm giơ thẻ đúng, nhanh
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 25 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu vỏ thuốc đã sưu tầm được và đọc bảng
sử dụng.
3. Củng cố Dặn dò:
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt rét.
- Tiếp nối nhau đọc.
Ngày soạn: 2/10/2017. Ngày dạy: Thứ tư 11/10/2017
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã
học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích(BT1a,b; BT2).
- Giải bài tốn có liên quan đến diện tích (BT3).
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
.
2. Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Xác định yêu cuầ
- Ghi bảng lần lượt từng số đo của BT 1a, b; yêu cầu làm
bài tập.
vào bảng con. Nhận xét, sửa chữa.
- Thực hiện theo yêu
2
2
2
a/ 5ha = 50000 m ;
2km = 2000000m .
cầu.
2
2
2
2
b/ 400dm = 4 m ;
1500dm = 15 m
70000cm2 = 7 m2
- Đối chiếu kết quả.
17
c/ ( 26m 17dm = 26 100 m2 ;
5
90m25dm2= 90 100 m2 ;
2
2
35
35dm2 = 100 m2
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- HS yếu: chuyển về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
2m2 9dm2 > 29dm2
790ha < 79km2
8dm25cm2 < 810cm2
5
4cm 5mm = 4 100 cm2
2
2
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Để biết được tiền mua gỗ, cần phải biết số gỗ cần dùng.
? Số gỗ cần dùng chính là diện tích của căn phịng.
? Nêu cách tính diện tích căn phịng.
? Nêu cách tính số tiền mua gỗ.
- Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
Giải
Diện tích căn phịng là:
6 ¿ 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ là:
280 000 ¿ 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- HS khá giỏi tiếp nối
nhau nêu.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ
giữa hai đơn vị liền kề.
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu: Đọc đúng các tên người nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn cảm
được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK;
II. Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn: "Nhận thấy vẻ ngạc nhiên … Những tên cướp".
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 1 HS đọc to.
a. Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài.
- Quan sát tranh.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Từng nhóm 3 HS
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:
tiếp nối nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu … đến "Chào ngài".
tùng đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … đến điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát - Luyện đọc, đọc
âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
thầm chú giải và tìm
- HS đọc thầm
hiểu từ ngữ khó, mới.
- Đọc mẫu.
- HS đọc.
b.Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, lướt bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Thực hiện theo yêu
? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với cụ già
cầu:
người Pháp? Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng và
- Nhận xét và bổ sung
không đáp bằng tiếng Đức trong khi cụ biết tiếng Đức.
sau mỗi câu trả lời.
? Nhà văn Si-le được cụ già người Pháp đánh giá như thế
- Nhận xét và bổ sung
nào? Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
sau mỗi câu trả lời.
? Em hiểu thái độ của ông cụ người Pháp đối với người
Đức và tiếng Đức như thế nào? Không ghét người Đức và
- Nhận xét và bổ sung
tiếng Đức chỉ ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
sau mỗi câu trả lời.
? HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Lời đáp của ông cụ cuối
+ HS trả lời
truyện ngụ ý gì ? Những tên phát xít Đức là những tên
Tiếp nối nhau trả lời
cướp
và nhắc lại nội dung
? Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
bài
Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống
- HS được chỉ định
hách một bài học sâu sắc.
tiếp nối nhau đọc
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
diễn cảm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc. - Xung phong thi đọc.
+ Đọc mẫu.
- Nhận xét, bình chọn
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài
bạn đọc tốt.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
KNS: Ra quyết định. Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất
hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết những điều cần chú ý trang 60 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh đã viết lại.
- Nhận xét, bổ sung
- Tiếp nối nhau đọc.
2. Bài mới:
- Thực hiện theo
- Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em biết cách viết một
yêu cầu.
lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Nhận xét, góp ý.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a. Phá hủy rừng làm khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại
muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.
b. Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm
chất độc màu da cam nhằm thể hiện sự cảm thông với các
- 2 HS đọc to.
nạn nhân.
Bài 2: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc BT2 và những
- Suy nghĩ và viết
điều cần chú ý về thể thức đơn.
vào vở.
- Yêu cầu viết đơn vào vở.
- Tiếp nối nhau
- Yêu cầu trình bày đơn đã viết.
trình bày.
- Hướng dẫn nhận xét:
- Chú ý.
? Đơn viết có đúng thể thức khơng?
? Trình bày có sáng khơng?
? Lí do, nguyện vọng có rõ ràng khơng?
- Nhận xét, góp ý.
- Nhận xét và chấm một số đơn.
- Yêu cầu đọc lại một số điều chú ý về thể thức đơn.
- Vài HS đọc to.
- Vận dụng hiểu biết về cách viết đơn, các em cần trình bày - Chú ý.
lí do, nguyện vọng của mình thật rõ ràng khi viết đơn.
3. Củng cố Dặn dị:
- Những lá đơn chưa đạt viết lại cho hồn chỉnh
- Quan sát một con sông và ghi lại kết quả để chuẩn bị cho
tiết Luyện tập tả cảnh.
Chính tả
Nhớ-viết: Ê-MI-LI, CON ...
I. Mục tiêu: Nhớ - viết lại đúng chính tả khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con …,
trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ ở BT3; HS
hiểu nghĩa các thành ngữ và tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Các em đã học bài Tập đọc Ê-mi-li, con …, hôm
- 2 HS đọc to.
nay các em sẽ nhớ để viết lại cho đúng khổ thơ 3 và 4 trong
- Đọc thầm và chú
bài Ê-mi-li, con …và củng cố cách đặt dấu thanh trong các
ý.
tiếng chứa nguyên âm đôi ưa hoặc ươ.
a. Hướng dẫn nhớ - viết
- Nêu những từ ngữ
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li, con…
khó và viết vào
- HS thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách viết
nháp.
tên riêng người nước ngoài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài
- Chú ý.
và hướng dẫn cách viết.
- Nhớ và viết theo
Nhắc nhở: Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy
tốc độ quy định.
định. Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể thơ tự do.
- Tự soát và chữa
- Yêu cầu nhớ lại và viết vào vở.
lỗi.
- Yêu cầu tự soát và lỗi.
- Đổi vở với bạn để
- Nhận xét 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
soát lỗi.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
- Chữa lỗi vào vở.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Nêu các tiếng có chứa vần hoặc ua và nêu cách đặt dấu
- HS đọc yêu cầu.
thanh trong các tiếng đó.
- Tiếp nối nhau
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
trình bày.
+ Các tiếng chứa ưa (khơng có âm cuối): dấu thanh đặt ở
nguyên âm thứ nhất (ư).
- Nhận xét, bổ sung
+ Các tiếng chứa ươ (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm và chữa vào vở.
thứ hai (ơ).
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ, 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở 2, - HS đọc yêu cầu.
3 câu thành ngữ; HS làm đầy đủ BT 3.
- Thực hiện theo
- HS nêu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
yêu cầu.
- Nhận xét và sửa chữa.
- HS tiếp nối nhau
3. Củng cố Dặn dò:
phát biểu.
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ưa
- Nhận xét, bổ sung
hoặc ươ.
và chữa vào vở.
- Nắm được mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh,
- Tiếp nối nhau
các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh nhắc lại.
vào tiếng có chứa ưa hoặc ươ.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số sách, báo, truyện với đề tài ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS được chỉ định
- Yêu cầu kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai và nêu ý
thực hiện theo yêu
nghĩa câu chuyện.
cầu.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu
chuyện đã sưu tầm được về đề tài ca ngợi hịa bình, chống
chiến tranh trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
a. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
- 2 HS đọc to đề
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý:
bài.
đã nghe, đã đọc, ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc 4 gợi ý.
- Hướng dẫn:
- Tiếp nối nhau đọc.
+ Trong gợi ý 1 là những đề tài mà các em sẽ kể chuyện. - Chú ý.
+ Nên tìm những câu chuyện ngồi SGK để kể, khi nào
khơng tìm được mới kể chuyện đã học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu giới thiệu tên, chủ đề câu chuyện kể.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- KC trong nhóm
+ Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Tiếp nối nhau giới
+ Lưu ý: Đối với những câu chuyện khá dài, chỉ kể 1 hoặc thiệu.
2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn
mượn sách về đọc.
- Hai bạn ngồi cùng
- Kể trước lớp:
bàn kể chuyện cho
+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
nhau nghe và cùng
+ Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng.
trao đổi câu chuyện.
- Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn:
- Xung phong thi kể
+ Nội dung truyện có hay và mới khơng?
trước lớp.
+ Cách kề chuyện.
- Dựa vào tiêu
+ Khả năng hiệu chuyện của người kể.
chuẩn để nhận xét
3. Củng cố Dặn dị:
và góp ý.
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Học sinh nêu.
- Qua những câu chuyện mà các bạn vừa kể, các em thấy
- Theo dõi.
mọi người trên thế giới đều u hịa bình và căm ghét
chiến tranh.
Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ ĐỔI SỐ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. Giúp HS chăm chỉ học tập
II.Chuẩn bị: Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
- HS đọc kỹ đề bài
2. Thực hành
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- HS lên lần lượt chữa từng
- Cho HS làm các bài tập.
bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
Lời giải :
- Chữa một số lỗi mà HS thường mắc phải.
a) 6cm2 = 600mm2
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
30km2 = 3 000hm2
a) 6cm2 = ….mm2
8m2 = 80 000cm2
30km2 = …hm2
b) 200mm2 = 2cm2
8m2 = …..cm2
4000dm2 = 40m2
b) 200mm2 = …cm2
34 000hm2 = 340km2
4000dm2 = ….m2
34 000hm2 = …km2
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2
c) 260cm2 = …dm2 …..cm2
1086m2 = 10dam2 86m2
1086m2 =…dam2….m2
Lời giải:
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
71dam2 25m2 = 7125m2
2
2
2
71dam 25m ….. 7125m
(7125m2)
2
2
2
801cm …….8dm 10cm
801cm2 < 8dm2 10cm2
2
2
2
12km 60hm …….1206hm
(810cm2)
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời
12km2 60hm2 > 1206hm2
2
2
2
đúng : 1m 25cm = ….cm
(1260hm2)
A.1250
B.125
Bài giải:
C. 1025
D. 10025
Khoanh vào D.
Bài 4 :
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết Bài giải:
Diện tích một mảnh gỗ là :
200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm,
80 ¿ 20 = 1600 (cm2)
chiều rộng 20cm. Hỏi căn phịng đó có diện tích
Căn phịng đó có diện tích là:
là bao nhiêu m2 ?
1600 ¿ 800 = 1 280 000
3. Củng cố dặn dò.
(cm2)
- Nhận xét giờ học.
- ôn lại kiến thức vừa học.
= 128m2
Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoat tập thể
TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tiết học tốt và những yêu cầu mà em phải thực
hiện trong tiết học tốt đó
- Xác định thái độ học tập đúng đắn,rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, tính chăm
chỉ,tính sáng tạo trong học tập.Biết đấu tranh phê phán những biểu hiện sai trái
trong học tập.
II.Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- Phân cơng trang trí:ảnh
1.Nội dung: Tiết học tốt và ý nghĩa của nó.
Bác,lọ hoa,khăn trải bàn
- Bạn cần làm gì và làm như thế nào để góp phần
- Chuẩn bị các tiết mục
thực hiện tiết học tốt.
văn nghệ.
- Đăng kí thi đua giữa các tổ với tiêu đề”Tiết học tốt
theo lời Bác Hồ dạy”
Trao đổi về yêu cầu ,cách thực hiện tiết học tốt, tiến
hành đăng ký thi đua giữa các tổ
2.Phương tiện hoạt động:
- Các tổ họp và thống nhất nội dung đăng ký thi đua
thực hiện tiết học tốt theo đúng nội dung sau:
1. Chuẩn bị tốt bài học
2.Giữ kỉ luật và trật tự trong giờ học.
3.Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3.Tiến hành hoạt động:
- Hát tập thể.
- Người điều khiển chương trình tuyên bố lý do để
phát động thi đua”tiết học tốt”.
- Thế nào là một tiết học tốt?
- Tác dụng của những tiết học tốt.
- Để có những tiết học tốt HS phải làm gì?
- Đại diện từng tổ đọc đăng ký thi đua của tổ,cán bộ
ghi các chỉ tiêu của các tổ lên bảng theo từng cột để
cả lớp theo dõi.
- Các tổ đăng ký thi đua xong cả lớp trao đổi thêm về
chỉ tiêu thi đua và biện pháp thực hiện
- Hát tập thể và cá nhân, kể chuyện về gương học tập
4. Kết thúc hoạt động.
- Đại diện cán bộ lớp nhận
xét về kết quả chuẩn bị các
việc được phân cơng của
cá nhân,nhóm.
- Nhận xét về tinh thần và
chất lượng tham gia hoạt
động trong lễ phát động thi
đua.
- HS chơi các trò chơi truyền thống
Ngày soạn: 3/10/2017. Ngày dạy: Thứ năm 12/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích các hình đã học và giải các bài tốn liên quan đến
diện tích (BT1, BT2).
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 2 HS đọc to.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
? Để tính được số viên gạch để lát căn phòng, chúng ta cần - Suy nghĩ và thực
tính gì?
hiện theo u cầu.
? Cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vng.
? Em có nhận xét gì về số đo diện tích của hai hình?
? Làm thế nào để tính được số viên gạch để lát căn phòng?
- Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét, bổ sung
Diện tích viên gạch hình vng là:
30 ¿ 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phịng hình chữ nhật là:
6 ¿ 9 = 54 (m2)
54m2 = 540 000cm2
Số viên gạch để lát căn phòng là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Đề bài cho biết gì, hỏi gì? Tính chiều rộng, ta làm ntn?
- 2 HS đọc to.
? Nêu cách tính diện tích thửa ruộng.
- Chú ý và thực hiện:
2
? Nhận xét giữa 100 m với diện tích thửa ruộng, từ đó các - Treo bảng và tiếp nối
em vận dụng bài đã học để tính số thóc thu được.
nhau trình bày.
? Chú ý đơn vị đo khối lượng của đề bài với yêu cầu bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- HS có cách giải khác
- u cầu trình bày.
nêu.
Bài giải
- Học sinh nhắc lại.
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là
80 x
1
2
= 40 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là
80 x 40 = 3200 (m2)
Số tạ thóc thửa ruộng hình chữ nhật thu là
3200 : 100 x 50 = 1600(kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- HS Hồn thành bài còn lại vào buổi chiều
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- HS đọc kỹ đề bài. HS làm bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh CHT
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu Bài giải:
câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. + Bác (1) : dùng để xưng hô.
a. Bác (1) bác (2) trứng.
Bác (2): Cho trứng đã đánh vào chảo,
b. Tôi (1) tôi (2) vôi.
quấy đều cho sền sệt.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
+ Tôi (1): dùng để xưng hô.
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên
Tôi (2): thả vôi sống vào nước cho
giá(2) bếp.
nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
len treo trên giá(2).
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1): đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng
để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong
bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
Bài giải:
a. Đỏ:
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tơi dạo này rất đỏ.
b. Lợi:
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi
cho mình.
c. Mai:
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
d. Đánh :
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có
đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
3. Củng cố, dặn dị:
d) Tơi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con
ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ
Địa lý
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều
hịa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Thực hiện theo
HĐ 1: Đất ở nước ta .
nhóm đôi:
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đơi:
? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta
trên bản đồ.
+ Đất phù sa ở đồng bằng và đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi.
- Tiếp nối nhau phát
? Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
biểu.
+ Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, đất phù sa do
- Nhận xét, bổ sung.
sơng ngịi bồi đắp và rất màu mỡ.
- u cầu trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Chú ý.
HĐ 2: Rừng ở nước ta
- Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu nên nước ta có hai
loại rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đơi:
? Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt
- Thực hiện theo
đới ở nước ta trên lược đồ.
nhóm đơi:
? Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi,
- Tiếp nối nhau phát
rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
biểu.
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập - Nhận xét, bổ sung.
mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Đại diện nhóm
HĐ 3: Vai trị của đất và rừng
điều khiển nhóm
- Phát phiếu học tập, hoàn thành phiếu học tập theo nhóm 4: hoạt động.
PHIẾU HỌC TẬP
- Đại diện nhóm tiếp
nối trình bày.
Vai trị đ/v đời sống
Vai trị đối với sản xuất
- Thảo luận và tiếp
Đất
nối nhau trả lời.
Rừng
- HS khá giỏi nối
- Yêu cầu trình bày kết quả.
tiếp nhau phát biểu.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương. - Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân phải làm gì?
- Học sinh nêu lại.
- Nhận xét và kết luận.
- Chú ý theo dõi.
3. Củng cố Dặn dị:
Khoa học
PHỊNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét
KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận
trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Dấu hiệu của bệnh sốt rét
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.
- HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các
hình trang 26 SGK và trả lời câu hỏi:
- Tham khảo SGK
a. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
và trả lời câu hỏi
- Cách 1 ngày xuất hiện 1 cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai
- Nhận xét, bổ
đoạn: rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt.
sung.
b. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.
c. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
d. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
- Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh
trùng sốt rét rồi truyền sang người lành. Nhận xét
HĐ2: Quan sát và thảo luận
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ khơng có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng
cách ngủ màn (đặc biệt là màn có tẩm thuốc phịng muỗi), - Nhóm trưởng
- Chia lớp thành 6 nhóm và hồn thành phiếu học tập:
điều khiển nhóm
PHIẾU HỌC TẬP
thực hiện và hồn
1. Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu chỗ nào trong nhà và
thành phiếu học
xung quanh nhà ?
tập
2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
4. Bạn có thể làm gì để ngăn khơng cho muỗi sinh sản ?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn khơng cho muỗi đốt người ?