Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an 12 mau moi 7 vungKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.51 KB, 18 trang )

BÀI 32:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để
phát triển kinh tế xã hội
- Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.
- Thu thập và xử lý các tư liệu thu thập được.
3. Thái độ: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà
cịn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ TDMNBB Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào SGK, HS nêu khái quát về một số đặc điểm nổi bật của vùng này mà
em biết.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.


- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Tìm hiểu VTĐL & đặc
điểm tự nhiên khái quát
(cả lớp) 10’
- GV sd bản đồ treo tường kết
hợp Atlat để hỏi: xác định vị
trí, ý nghĩa?
GV giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Tìm hiểu các thế mạnh
của vùng (cặp) 10’
Vùng có những thuận lợi và
khó khăn gì trong việc khai
thác, chế biến khống sản và
thủy điện? GV lập bảng sau để
HS điền thông tin vào
Loại K/sản
Tên
n/máy
Thủy điện
Nhiệt
điện

Phân bố
Cơng
suất

Phân bố


Nội dung chính
I. Khái qt chung:
- Gồm 15 tỉnh và chia thành 2 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc.
- Giáp Trung Quốc, Lào, liền kề ĐBSH, BTB và giáp vịnh BB.
 VTĐL đặc biệt và GTVT đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi giao
lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
- TNTN đa dạng
- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt
- CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế.
 Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế,
chính trị, xã hội sâu sắc.
II. Các thế mạnh kinh tế:
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a. Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm
nhiều loại.
- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Than dùng
làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như ng Bí (150
MW), ng Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả
(600MW)…
- Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bơ-xit ở Cao
Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc
- Apatid Lào Cai
- Đồng-niken ở Sơn La.
 giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu CN đa ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện
khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành
nghề…



GV nhận xét, giúp HS chuẩn b. Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
kiến thức.
- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên
sông Đà 6.000MW.
- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sơng Đà (2.400MW), Hịa
Bình trên sơng Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW.
- Đang xây dựng thuỷ điện Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW.
Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến
(nhóm) 15’
khống sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
Làm Phiếu HT số 1, 2
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt
& ôn đới
- Điều kiện phát triển (xem phụ lục)
- Tình hình phát triển, phân bố
 Việc đẩy mạnh cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền NN
hàng hóa đem lại hiệu cao & có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.
3. Chăn nuôi gia súc: Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao 600-700m,
thường khơng lớn nhưng có thể phát triển chăn ni đại gia súc:
- Bị sữa ni nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm
16% đàn bò cả nước.
- Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp.
(cá nhân) 5’
 cần giải quyết vấn đề giao thông, cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất
Y/c HS dựa vào SGK và vốn để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc trong vùng.
hiểu biết nêu các thế mạnh về - Do giải quyết lương thực cho con người nên hoa màu dành nhiều cho
kinh tế biển của vùng và ý chăn nuôi đã đẩy nhanh phát triển đàn lợn trong vùng, hơn 5,8 triệu con,
nghĩa của nó?
chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005).
 HS trả lời, GV giúp HS chuẩn 4. Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát

kiến thức.
triển với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Phát triển mạnh ni trồng & đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ.
- Du lịch biển - đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long.
- Cảng Cái Lân đang được xây dựng góp phần phát triển GTVT biển, tạo
đà hình thành khu CN Cái Lân.
IV. Luyện tập:
1. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TDMNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội
sâu sắc?
2. Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng.
V. Vận dụng:
- Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
VI. Phụ lục:
1/ Phiếu học tập số 1
a/ Điều kiện phát triển:
Thuận lợi
Khó khăn
Tự nhiên
KT-XH
Tự nhiên
KT-XH
2/ Phiếu học tập số 2

Thơng tin phản hồi:

b/ Tình hình phát triển và phân bố:
Tên/loại
Tình hình phát triển và phân bố

a/ Điều kiện phát triển:

Thuận lợi
Khó khăn
Tự nhiên
KT-XH
Tự nhiên
KT-XH
- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vơi; đất - Có truyền thống, - Địa hình hiểm - Cơ sở chế biến
phù sa cổ, đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi: kinh nghiệm sản trở.
còn nhiều hạn
Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên….
xuất
- Sương muối.
chế.
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đơng - Có các cơ sở CN - Thiếu nước về - GTVT chưa
lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên chế biến
mùa đơng…
thật hồn thiện
có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do - Chính sách, thị
nền địa hình cao  thuận lợi phát triển các cây trường, vốn, kỹ
thuật…thuận lợi
cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt & ơn đới.
b/ Tình hình phát triển và phân bố:
Tên/loại
Tình hình phát triển và phân bố
- Chè
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang…


- Hồi, tam thất, đỗ trọng…
- Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…

- Đào, lê, táo, mận…
- Lạng Sơn, Cao Bằng…
- Rau ôn đới
- Sa Pa…
VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 33

VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………

TIẾT: …………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sơng Hồng.
- Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự chuyển
dịch
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ một số TNTN, mạng lưới giao thông và đơ thị ở Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số.
- Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ

- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ ĐBSH Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào hiểu biết thực tế, HS nêu khái quát về KTXH ở vùng này.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Nghiên cứu các thế mạnh và hạn chế của vùng
(cả lớp) 16’
Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lý VN
1) Xác định VTĐL của Đồng bằng sơng Hồng.
2) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH.
3) Nêu ý nghĩa.
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (xem phụ lục 1)
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Atlat.

Nội dung chính
I. Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
1. Các thế mạnh:
a. Vị trí địa lý
b. Tài nguyên thiên nhiên

c. Điều kiện kinh tế - xã hội
2. Hạn chế:
II. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
1. Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sơng Hồng
đang có sự chuyển dịch theo hướng tích
ĐKTN đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển cực nhưng còn chậm.
kinh tế ở ĐBSH?
- Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng
HS trình bày có phản hồi thơng tin. GV chuẩn kiến thức.
khu vực II v à III.
(xem phụ lục 2)
- Sau 1990, khu vực III chiếm tỷ trọng cao
HĐ 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH nhất.
(nhóm) 22’
2. Định hướng:
GV chia lớp thành các nhóm:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh


- Nhóm 1, 2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch
cơ cấu kinh tế?
- Nhóm 3, 4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu
GDP của cả nước và ĐBSH.
Cơ cấu GDP của ĐBSH
Năm
1990
1995
2005
Khu vực I

45,6
32,6
25,1
Khu vực II
22,7
25,4
29,9
Khu vựcIII
31,7
42,0
45,0
Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở ĐBSH
Các nhóm trình bày, có bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng
khu vực II và III.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
kinh tế:
+ Trong khu vực I:
Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ
trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Trong
trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực,
tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào
thế mạnh về tài nguyên và lao động.
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch,
dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo,…


IV. Luyện tập:
1. Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH?
2. Phân tích nguồn lực KTXH ở ĐBSH.
V. Vận dụng:
So sánh nguồn lực tự nhiên và KTXH giữa ĐBSH và ĐBSCL.
VI. Phụ lục:
Phụ lục 1:
1. Thế mạnh:
a/ VTĐL:
- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích của cả nước.
- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.
- Gồm 10 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
 Ý nghĩa:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác.
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
Phụ lục 2:
b/ Tài nguyên thiên nhiên:
- Diện tích đất nơng nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất
nông nghiệp. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích vùng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sơng Thái Bình. Ngồi ra
cịn có nước ngầm, nước nóng, nước khống.
- Tài ngun biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản, giao thơng, du lịch)
- Khống sản khơng nhiều, có giá trị là đá vơi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c/ Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đơng nên có lợi thế:

+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất
lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngồi.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây
trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…
- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm
kinh tế-xã hội là Hà Nội và Hải Phịng.
2. Hạn chế:
- Dân số đơng, mật độ dân số cao (1.225 ng/km2 – cao gấp 4,8 lần mật độ dân số trung bình cả nước) gây sức
ép về nhiều mặt, nhất là giải quyết việc làm.
- Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…


- Sự suy thoái một số loại tài nguyên, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 35:

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi bật của

vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của
công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài.
- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ BTB Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào Atlat, HS nêu khái quát vài trò của VTĐL vùng này.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
(cá nhân) 7’
GV yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí địa lý của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng

+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển KT-XH
của vùng
Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn
kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp (nhóm) 20’
GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lâm nghiệp
- Nhóm 2: Tìm hiểu về nơng nghiệp
- Nhóm 3: Tìm hiểu về ngư nghiệp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý về vấn đề
tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa
của việc hình thành cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp của vùng
GV u cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung hồn
thiện
HĐ 3: Tìm hiểu sự hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển

Nội dung chính
I. Khái quát chung:
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và
hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và
miền núi BB, Lào và Biển Đông
 thuận lợi giao lưu văn hóa, kinh tế
– xã hội của vùng với các vùng
khác cả bằng đường bộ và đường
biển
II. Hình thành cơ cấu nông – lâm
– ngư nghiệp: (phụ lục 2)
III. Hình thành cơ cấu cơng
nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng

GTVT:
1. Phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm và các trung tâm cơng
nghiệp chun mơn hóa:
- Là vùng có nhiều ngun liệu cho
sự phát triển cơng nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số


cơ sơ hạ tầng GTVT (cá nhân) 15’
Tìm hiểu ngành cơng nghiệp
GV u cầu HS quan sát hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết:
+ BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các
trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
GV yêu cầu HS trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
Tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng
GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK,
cho biết:
+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây
dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8,
9, 1, đường HCM và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng.

ngành công nghiệp trọng điểm: sản
xuất vật liệu xây dựng, cơ khí,
luyện kim, chế biến nơng – lâm –
thủy sản và lọc hóa dầu.
- Các trung tâm cơng nghiệp phân

bố chủ yếu ở dải ven biển, phía
Đơng bao gồm Thanh Hóa, Vinh,
Huế
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước
hết là GTVT:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát triển KTXH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của
vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1, đường Hồ
Chí Minh.

IV. Luyện tập:
1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB.
2. Vì sao đời sống nhân dân vùng cịn nhiều khó khăn, trở ngại?
V. Vận dụng:
Biện pháp giải quyết lương thực cho vùng này.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 36:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có vị trí địa lý thuận lợi phát triển kinh tế – xã hội, tuy nhiên
vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Thấy được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở
hạ tầng của vùng.

2. Kỹ năng:
Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lý Việt Nam.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ DHNTB Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào hiểu biết thực tế, HS nêu khái quát thế mạnh KT biển vùng này.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của
DH NTB (cả lớp) 6’
- Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lý và phạm vi lãnh
thổ của vùng Dun hải Nam Trung Bộ. Vị trí đó có
ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của

Nội dung chính
I. Khái quát chung:
Vị trí địa lý và phạm vi: xem SGK
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
1. Nghề cá:



vùng?
HĐ 2: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển
(nhóm) 15’
- Chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ, quy định thời
gian
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá (bảng số liệu)
+ Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển
+ Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và sản xuất
muối.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác
bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức.

- Vai trò
- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng
- Chế biến
2. Du lịch biển:
- Tiềm năng phát triển
- Tác động đến các ngành khác
3. Dịch vụ hàng hải:
4. Khai thác KS và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1. Phát triển công nghiệp:
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mơ: nhỏ và trung bình

+ Phân bố: dọc ven biển, đồng thời là các đô thị
lớn trong vùng
+ Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nơng-lâm-thủy
sản, sản xuất hàng tiêu dùng…
2. Phát triển cơ sở năng lượng:
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mơ trung
bình và tương đối lớn: Sơng Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm
Thuận – Đa Mi, A Vương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thơng vận tải:
- Quốc lộ 1
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Các tuyến Đông - Tây
- Các hải cảng, sân bay

HĐ 3: Tìm hiểu về phát triển công nghiệp và cơ sở hạ
tầng
(cá nhân) 10’
- Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên
các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ
cấu ngành)
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, vấn đề năng
lượng của vùng cần phải giải quyết như thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và
đang xây dựng của vùng
- Xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm

miền Trung?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường
sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng.
Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của
vùng?
IV. Luyện tập:
1. Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề
này.
2. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào?
V. Vận dụng:
So sánh CSHTGT giữa BTB và DHNTB.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 37:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng.
- Biết được các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm
nghiệp và khai thác nguồn thủy năng.
- Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của
vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.
2. Kỹ năng:
- Củng cố các kỹ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lý các thông tin bài học.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng.

3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ


II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ Tây Nguyên Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào Atlat, HS nhận xét khái quát VTĐL vùng này, có gì khác so vùng khác.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Xác định đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng (cá nhân) 13’
GV yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí của Tây Nguyên. Kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển KT-XH của vùng
GV chuẩn kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu vấn đề phát triển cây cơng nghiệp (cả lớp) 12’
GV yêu cầu HS đọc SGK:
- Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây
cơng nghiệp lâu năm.

- Tình hình phát triển và phân bố
HĐ 3: Tìm hiểu vấn đề phát triển lâm nghiệp (cá nhân) 5’
HS tự nghiên cứu vấn đề
HĐ 4: Tìm hiểu vấn đề phát triển thủy năng (cả lớp) 10’
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức, thơng tin bản
thân, hồn thiện bảng sau:
Sông
Nhà máy thủy điện – công suất Ý nghĩa
Đã xây dựng
Đang xây
dựng
Xê xan
Xrê pơk
Đồng Nai
- GV hướng dẫn HS hồn thiện nội dung bảng
- HS trình bày, GV tổng kết nội dung
IV. Luyện tập:
1. Điều kiện TN và KTXH phát triển cầy cà phê ở TN.
2. Chứng minh thế mạnh về thủy điện của TN.
V. Vận dụng:
Tại sao khai thác rừng đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng?
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập
Nhà máy thủy điện – công suất
Sông
Ðã xây dựng
Ðang xây dựng
Yaly 720MW Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4
Xê xan
Buôn Kuôp

280MW
Ðrây H’linh
Buôn Tua Srah 85MW
Xrê pôk
12MW
Xrê pôk 3
137 MW
Xrê pôk 4
33 MW
Đại Ninh
300 MW
Đa Nhim
Ðồng Nai
Đồng Nai 3
180 MW
160MW
Đồng Nai 4
340MW
VII. Rút kinh nghiệm:

Nội dung chính
I. Khái quát chung:
Vị trí địa lý và lãnh thổ:
(xem SGK)
II. Phát triển cây cơng
nghiệp lâu năm:
- Là vùng có nhiều tiềm năng
phát triển cây cơng nghiệp
+ Khí hậu có tính chất cận
xích đạo nóng ẩm quanh

năm.
+ Có các cao nguyên xếp
tầng đất đỏ ba dan
+ Thu hút được nhiều lao
động, cơ sở chế biến được
cải thiện
- Hiện trạng sản xuất và phân
bố
III. Khai thác và chế biến
lâm sản:
- Hiện trạng
- Hậu quả
- Biện pháp
IV. Khai thác thủy năng
kết hợp với thủy lợi:
Xem thông tin phản hồi

Ý nghĩa
+ Phát triển ngành CN năng lượng
+ Ðảm bảo nguồn cung cấp năng
lượng cho các nhà máy luyện
nhôm.
+ Cung cấp nước tưới vào mùa
khô, tiêu nước vào mùa mưa.
+ Phát triển du lịch, nuôi trồng
thuỷ sản.


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

Bài 38:
THỰC HÀNH
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
- Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây
Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện thêm kỹ năng vẽ biểu đồ
- Phân tích và so sánh bảng số liệu
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào SGK, yêu cầu của bài TH?
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm của cả nước,

TDMNBB và Tây Nguyên năm 2005 (cá nhân) 12’
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.
Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:
Xử lý số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, TDMNBB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu %
theo tổng diện tích.
Cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp năm 2005 (đơn vị %)
Cả nước Trung du và miền núi BB
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu
100
100
100
năm
Cà phê
30,4
3,6
70,2
Chè
7,5
87,9
4,3
Cao su
29,5
17,2
Các cây khác
32,6
8,5
8,3
* Tính qui mơ:
Lấy qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của TDMNBB là 1,0 đvbk thì qui mơ bán kính diện tích cây

cơng nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: Tây Nguyên là 2,64; Cả nước là 14,05.
* Vẽ biểu đồ thể hiện qui mơ và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, TDMNBB, Tây
Nguyên
Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công
nghiệp lâu năm giữa TDMNBB với Tây Nguyên (cặp) 15’
HS thảo luận để giải quyết vấn đề
Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
* Giống nhau:
- Qui mô:
Là hai vùng chuyên canh cây cơng nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn,
thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu


- Về hướng chun mơn hóa
Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
Đạt hiệu quả kinh tế cao
- Về điều kiện phát triển
Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu
Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
* Khác nhau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Về vị trí và vai trị Là vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn Là vùng chuyên canh cây công nhiệp
của từng vùng
thứ 3 cả nước
lớn thứ 2 cả nước
+ Quan trọng nhất là chè

+ Quan trong nhất là cà phê, sau đó là
Về hướng
+ Các cây cơng nghiệp ngắn ngày có cao su , chè
chun mơn hóa
thuốc lá, đậu tương
+ Một số cây cơng nghiệp ngắn ngày:
dâu tằm, bông vải
Về điều kiện phát
triển
Miền núi bị chia cắt
Cao nguyên xếp tầng với những mặt
Địa hình
bằng tương đối bằng phẳng
Có mùa đơng lạnh cộng với độ cao địa Cận xích đạo với mùa khơ sâu sắc
Khí hậu
hình nên có điều kiện phát triển cây cận
nhiệt (chè)
Đất feralit trên đá phiến, đá gơnai và các Đất badan màu mỡ, tầng phong hóa
Đất đai
loại đá mẹ khác
sâu, phân bố tập trung
Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người
Vùng nhập cư lớn nhất nước ta
KT-XH
Cơ sở chế biến còn hạn chế
Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều
* Giải thích: nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chun mơn hóa cây cơng nghiệp ở 2 vùng
Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
+ TDMNBB có mùa đơng lạnh, đất feralit có độ phì khơng cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến
qui mơ sản xuất nhỏ.

+ Tây Ngun có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có độ phì cao, thích hợp với qui
hoạch các vùng chun canh có qui mơ lớn và tập trung
Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
+ TDMNBB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
Hoạt động 3: Tính tỷ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bò cả nước (cả lớp) 15’
HS làm việc SGK và kiến thức đã học trả lời các câu hỏi phần b).
GV chuẩn kiến thức
IV. Luyện tập:
Nhận dạng các loại biểu đồ phù hợp với thi trắc nghiệm.
V. Vận dụng:
Một số yêu cầu luyện tập nhận xét, phân tích số liệu và giải thích kết hợp Atlat.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 39:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước
- Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh
thổ theo chiều sâu của vùng
2. Kỹ năng:
- Củng cố các kỹ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ
- Rèn luyện kỹ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng



3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ ĐNB Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào hiểu biết SGK, HS phân tích vì sao vùng này KT phát triển nhất cả
nước?
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu những nét khái quát về vùng ĐNB (cả lớp) I. Khái quát chung:
8’
Xem SGK
GV yêu cầu HS: so sánh diện tích của ĐNB với các vùng đã II. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
học, nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB so với các vùng của vùng:
khác, cả nước.
Không dạy
- Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu?

HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
III. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
HĐ 2: Tìm hiểu vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
(phụ lục)
(nhóm) 20’
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chia nhiệm vụ cho từng
nhóm:
+ Nhóm 1: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong cơng nghiệp.
+ Nhóm 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nơng – lâm
nghiệp
+ Nhóm 3: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ
+ Nhóm 4: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển
- HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
IV. Luyện tập:
1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu?
2. Trình bày những nét khác biệt của vấn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học
V. Vận dụng:
So sánh KT biển với DHNTB và TDMNBB.
VI. Phụ lục:

Phiếu học tập
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu


Biện
pháp

Kết quả


Công nghiệp
- Tăng cường cơ sơ
hạ tầng
- Cải thiện cơ sở
năng lượng
- Xây dựng cơ cấu
ngành công nghiệp đa
dạng
- Thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài

Dịch vụ
- Hoàn thiện cơ
sở hạ tầng dịch
vụ.
- Đa dạng hóa
các loại hình
dịch vụ
- Thu hút vốn
đầu tư của nước
ngồi

- Phát triển nhiều
ngành cơng nghiệp
đầu tư cho các ngành
cơng nghệ cao
- Hình thành các khu
công nghiệp, khu chế
xuất,…

- Giải quyết tốt vấn
đề năng lượng.

Vùng ĐNB dẫn
đầu cả nước về
tăng nhanh và
phát triển hiệu
quả các ngành
dịch vụ

Nơng – lâm nghiệp
- Xây dựng các
cơng trình thủy lợi
- Thay đổi cơ cấu
cây trồng
- Bảo vệ vốn rừng
trên vùng thượng
lưu sông. Bảo vệ
các vùng rừng ngập
mặn, các vườn quốc
gia
- Cơng trình thủy
lợi Dầu Tiếng là
cơng trình thủy lợi
lớn nhất nước

Kinh tế biển
Phát triển tổng hợp: khai
thác dầu khí ở vùng thềm
lục địa, khai thác và nuôi

trồng hải sản, phát triển du
lịch biển và GTVT biển

- Sản lượng khai thác dầu
tăng khá nhanh, phát triển
các ngành công nghiệp lọc
dầu, dịch vụ khai thác dầu
khí, …
- Đánh bắt và ni trồng
thủy sản phát triển
- Cảng Sài Gòn lớn nhất
nước ta, cảng Vũng Tàu
- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát
nổi tiếng

VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 40:
THỰC HÀNH
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức bài 39
- Trình bày được thế mạnh, tình hình phát triển cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ
2. Kỹ năng:
- Xử lý và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết
- Biết cách viết và trình bày báo cáo

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào SGK, HS hiểu như thế nào về viết báo cáo.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 (cặp) 20’
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kỹ và xác định yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:
* Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành cơng nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu khí
của vùng).
* Tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp dầu khí
* Tác động của ngành cơng nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- Bước 3: GV nêu các gợi ý để HS viết báo cáo.


Gợi ý:
a/ Tiềm năng dầu khí của vùng: trữ lượng lớn…. tập trung ở các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn
b/ Sự phát triển của công nghiệp dầu khí:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình khai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh
ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thơ ở nước ta (hầu hết sản
xuất thô tập trung ở ĐNB).

c/ Tác động của cơng nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB:
- Ngồi việc khai thác dầu thơ và khí đốt, cịn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ
đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tua-bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón,
cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm
- Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển…
- Sự phát triển của cơng nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng, tuy nhiên cần chú ý đặc
biệt giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí.
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ (cá nhân) 20’
Bước 1: HS đọc SGK để xác định yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Phân tích đề bài, GV hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:
Xử lý số liệu:
HS tính cơ cấu cơng nghiệp năm 1995 và năm 2005
Khu vực kinh tế
1995
2005
Tổng số
100
100
Khu vực Nhà nước
38,8
24,1
Khu vực ngồi Nhà nước
19,7
23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước
41,5
52,5
ngoài
Bước 3: HS vẽ biểu đồ

Bước 4: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
IV. Luyện tập:
Nhận dạng các loại biểu đồ phù hợp với thi trắc nghiệm.
V. Vận dụng:
Một số yêu cầu luyện tập nhận xét, phân tích số liệu và giải thích kết hợp Atlat.
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 41
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng
- Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên
nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế quan trọng của cả nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan
3. Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài ngun mơi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ ĐBSCL Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video (nếu có)
III. Tổ chức các hoạt động học:

1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân


* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào hiểu biết thực tế, HS nêu khái quát về một số đặc điểm tự nhiên ở địa
phương An Giang.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
HĐ 1: Xác định các bộ phận hợp thành I. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL:
ĐBSCL (cả lớp) 8’
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:
HS xác định
+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sơng
+ Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ)
+ Các bộ phận hợp thành ĐBSCL
+ Phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của 2 sơng
HĐ 2: Tìm hiểu vấn đề sử dụng hợp lý và trên.
cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL (cá nhân) 20’
II. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:
+ So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa ĐBSCL Không dạy
và ĐBSH.
III. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL:
+ Tại sao vào mùa khô nước ngọt lại là vấn Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách:

đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng + Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô
hợp lý đất đai.
+ Duy trì và bảo vệ rừng
+ Nêu các biện pháp để sử dụng hợp lý và + Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh
cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này.
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần
+ HS trả lời
đảo
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Chủ động sống chung với lũ
IV. Luyện tập:
1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL.
2. Nêu những khó khăn cơ bản của ĐBSCL về tự nhiên và những giải pháp cần thực hiện để khắc phục.
V. Vận dụng:
An Giang khai thác thế mạnh về tự nhiên như thế nào trong phát triển kinh tế?
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 42:

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG
VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta
- Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển,
thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta.

- Trình bày được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
2. Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu
- Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta.
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Một số hình ảnh, tư liệu, video (nếu có)
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:


- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào kiến thức đã học, HS nêu khái quát đặc điểm tự nhiên về biển đảo nước
ta.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Xác định trên bản đồ vùng biển nước ta
(cá nhân) 6’
HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên VN và trả lời:
- Kể tên các nước láng giềng trên biển của nước ta.
- Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của nước ta.

Tại sao kinh tế biển có vai trị ngày càng cao trong
nền kinh tế của nước ta?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa của đảo và
quần đảo nước ta (cặp) 13’
- Xác định các đảo và quần đảo sau đây: quần đảo
Cô Tô, đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cồn Cỏ,
Lý Sơn, Phú Q, Cơn Đảo, Phú Quốc, Hịn Khoai,
quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa.
- Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta trong
chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng.
HĐ 3: Tìm hiểu những thuận lợi và giải pháp để phát
triển tổng hợp kinh tế biển (nhóm) 20’
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập)
Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trình
bày, bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng.
HĐ 4: Tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với các nước
láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa (cả lớp) 5’
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
1.
Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước
láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển
và thềm lục địa?
2.
Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác.
HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức


Nội dung chính
I. Nước ta có vùng biển rộng lớn:
- Diện tích trên 1 triệu km2
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế biển, vùng
thềm lục địa.
II. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến
lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an
ninh vùng biển:
- Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hịn
đảo lớn nhỏ
- Nước ta có 12 huyện đảo
- Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến
lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phịng
+ Phát triển ngành đánh bắt và ni trồng hải
sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT
biển, du lịch…
+ Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho
nhân dân các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo của nước ta
III. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
1. Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển
tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú,
giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.
- Môi trường biển không thể chia cắt được.

- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động
của con người.
IV. Tăng cường hợp tác với các nước láng
giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa:
- Tăng cường đối thoại với các nước láng giềng
sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực,
bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta,
giữ vững chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ nước ta.
- Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ
vùng biển và hải đảo của VN.

IV. Luyện tập:
1. Tiềm năng kinh tế biển nước ta.
2. Trong khai thác dầu khí, tại sao lại chú trọng vấn đề môi trường?
V. Vận dụng:
Tại sao giữ vững chủ quyền một hịn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa to lớn?
VI. Phụ lục:

Các ngành KT biển

Phiếu học tập
Điều kiện thuận lợi
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển


Khai thác TNSV
Khai thác TNKS
Phát triển du lịch
GTVT biển

Thông tin phản hồi
Các ngành KT biển
Điều kiện thuận lợi
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
Khai thác TNSV
- SV biển phong phú
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và
- Có nhiều đặc sản
các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính
chất hủy diệt
Khai thác TNKS
- Nguồn muối vô tận
- Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dị và khai
- Mỏ sa khống, cát trắng, dầu khí thác dầu khí
ở thềm lục địa
- Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT
Phát triển du lịch
Có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu tốt - Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển mới
GTVT biển
Có nhiều vũng, vịnh, nhiều cửa - Cải tạo, nâng cấp xây dựng các cảng mới
sông thuận lợi cho xây dựng cảng
biển
VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 43:
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

TIẾT: …………
Ngày: ………………………….
Lớp: …………………………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
- Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ
- Trình bày được vị trí, vai trị, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng
- Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đồ, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Atlat địa lý Việt Nam
- Bản đồ Các vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
III. Tổ chức các hoạt động học:
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
* Phương thức: cặp/cá nhân
* Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào Atlat, HS nhận xét về GDP ba vùng KTTĐ.
- Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả.
- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
HĐ 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ
(cả lớp) 7’

GV đặt câu hỏi
- Trình bày các đặc điểm chính của vùng
KTTĐ
- So sánh khái niệm vùng nơng nghiệp và vùng

Nội dung chính
I. Đặc điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự
thay đổi theo thời gian
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu

- Có tỷ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác


KTTĐ
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và
HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó dịch vụ
GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức. II. Quá trình hình thành và phát triển:
HĐ 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát 1. Quá trình hình thành:
triển (cặp) 10’
- Hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, gồm 3
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời vùng
các câu hỏi theo dàn ý:
- Qui mơ diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm
- Quá trình hình thành.
các tỉnh lân cận
- Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với 2. Thực trạng (2001-2005):
cả nước.
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ

- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực
(nhóm) 20’
cơng nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
từng nhóm:
III. Ba vùng kinh tế trọng điểm:
+ Nhóm 1: hồn thành phiếu HT 1
1. Vùng KTTĐ phía Bắc
+ Nhóm 2: hồn thành phiếu HT 2
2. Vùng KTTĐ miền Trung
+ Nhóm 3: hồn thành phiếu HT 3
3. Vùng KTTĐ phía Nam
- Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn Kiến thức.
(Thông tin phản hồi PHT)
IV. Luyện tập:
1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.
2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam.
3. Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung.
V. Vận dụng:
Tại sao Vùng KTTĐ phía Nam phát triển nhất cả nước?
VI. Phụ lục:
Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc, miền Trung, phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát
triển

Thơng tin phản hồi
Phiếu học tập 1

Vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô

Thế mạnh và hạn chế

- Gồm 8 tỉnh,
thành: Hà Nội,
Hải
Dương,
Hưng n, Hải
Phịng,
Quảng
Ninh, Hà Tây,
Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh
- Diện tích: 15,3
nghìn km2
- Dân số: 13,7
triệu người

- Vị trí địa lý thuận lợi
trong giao lưu
- Có thủ đơ Hà Nội là
trung tâm
- Cơ sở hạ tầng phát triển,
đặc biệt là hệ thống giao
thông
- Nguồn lao dộng dồi dào,
chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển

sớm, cơ cấu tương đối đa
dạng

Phiếu học tập 2

Cơ cấu
GDP/Trung tâm
- Nông – lâm –
ngư: 12,6%
- Công nghiệp –
xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
- Trung tâm: Hà
Nội, Hải Phòng, Hạ
Long,
Hải
Dương….

Định hướng phát triển
- Chuyển dịch cơ cấu KT
theo hướng sản xuất hàng
hóa
- Đẩy mạnh phát triển các
ngành KTTĐ
- Giải quyết vấn đề thất
nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm
thiểu ô nhiễm MT



Vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô

Thế mạnh và hạn chế

- Gồm 5 tỉnh, thành:
Thừa Thiên – Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn
km2
- Dân số: 6,3 triệu
người

- Vị trí chuyển tiếp từ
vùng phía Bắc sang phía
Nam. Là của ngõ thông ra
biển với các cảng biển,
sân bay: Đà Nẵng, Phú
Bài… thuận lợi trong giao
trong và ngồi nước
- Có Đà Nẵng là trung
tâm
- Có thế mạnh về khai
thác tổng hợp tài ngun
biển, khống sản, rừng
- Cịn khó khăn về lực
lượng lao động và cơ sở
hạ tầng, đặc biệt là hệ
thống giao thông


Cơ cấu
GDP/Trung tâm
- Nông – Lâm –
Ngư: 25%
- Công Nghiệp –
Xây Dựng: 36,6%
- Dịch Vụ: 38,4%
- Trung Tâm: Đà
Nẵng, Qui Nhơn,
Huế

Định hướng phát
triển
- Chuyển dịch cơ
cấu KT theo hướng
phát triển tổng hợp
tài nguyên biển,
rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật, giao
thông
- Phát triển các
ngành công nghiệp
chế biến, lọc dầu
- Giải quyết vấn đề
phòng chống thiên
tai do bão.

Phiếu học tập 3


Qui mô
- Gồm 8 tỉnh,
thành: TP.HCM,
Đồng Nai, Bà
Rịa – Vũng Tàu,
Bình
Dương,
Bình
Phước,
Tây Ninh, Long
An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6
nghìn km2
- Dân số: 15,2
triệu người

Vùng KTTĐ phía Nam
Cơ cấu
Thế mạnh và hạn chế
GDP/Trung
tâm
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên - Nông – Lâm
và Duyên hải Nam Trung Bộ với – Ngư: 7,8%
ĐBSCL
- Công Nghiệp
- Nguồn TNTN giàu về dầu mỏ, – Xây Dựng:
khí đốt
59%
- Dân cư, nguồn lao động dồi - Dịch Vụ:

dào, có kinh nghiệm sản xuất và 35,3%
trình độ tổ chức sản xuất cao
- Trung Tâm:
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương TP.HCM, Biên
đối tốt và đồng bộ
Hịa,
Vũng
- Có TP.HCM là trung tâm phát Tàu, Thủ Dầu
triển rất năng động
Một
- Có thế mạnh về khai thác tổng
hợp tài nguyên biển, khoáng sản,
rừng

Định hướng phát triển
- Chuyển dịch cơ cấu
KT theo hướng phát
triển các ngành cơng
nghệ cao.
- Hồn thiện cơ sơ vật
chất kỹ thuật, giao
thơng theo hướng hiện
đại
- Hình thành các khu
cơng nghiệp tập trung
cơng nghệ cao
- Giải quyết vấn đề đơ
thị hóa và việc làm cho
người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm

thiểu ô nhiễm môi
trường

VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×