CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN
VỚI CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH NHĨM 4
HỆ VẬN ĐỘNG
Tầm quan trọng của hệ vận
động
NỘI
DUNG
Hệ xương
Hệ cơ
Sự phát triển tư thế
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
HỆ VẬN
ĐỘNG
Hệ
xương
Làm
bệ
Chuyển
động
Hệ cơ
Bảo
vệ
Sinh
sản
Biểu
thị
tình
cảm
Tiêu
hóa
Tuần
hồn
Tạo
ra
tiếng
nói
II. HỆ XƯƠNG
• 1. CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA XƯƠNG
1.1. Cấu tạo của xương
Xương dài
-Cấu tạo: Hình ống gồm 1
Xương ngắn
Cấu tạo đại thể
của xương
Là những xương có
thân và 2 đầu, thân thon bên
kích thước ngang, dọc,
trong chứa tủy.
trước, sau gần bằng nhau
Có hai lớp xương đặc bên
- Vai trị: Gộp lại với
ngồi và xương xốp bên trong nhaucos thể chịu được áp
Có 2 loại tủy: Tủy đỏ và
lực lớn, thực hiện các
vàng
động tác phức tạp như:
- Vai trò: địn bẩy trong vận
cổ tay, cổ chân
động
Xương dẹt
Các xương có hình dạng
khác nhau
Là những xương có bề
mặt rộng, mỏng nhưng
chắc chắn như: xuương bả
vai, xương sọ, xương chậu
- Vai trò: bảo vệ các nội
quan bên trong
Thường gọi là các xương
vo định hình như các
xương đốt sống, xương
hàm trên, xương đậu
1.2. Thành phần hóa học của xương
•Xương gồm
-70% chất vơ cơ: CaCO3, Ca3(PO4)2
-30% chất hữu cơ: chất cốt giao.
•Ý nghĩa thành phần hóa học của xương là
gì?
-Chất hữu cơ là chất kết dính đảm bảo tính
đàn hồi của xương
-Chất vơ cơ(Ca và P) làm tang độ cứng rắn
của xương
-Đảm bảo cho xương vừa rắn chắc vừa đàn
hồi là cột trụ của cơ thể.
2. Sự phát triển của xương
• Trải qua 3 giai đoạn:
Sự hình
thành mơ sụn
Sự hình thành
mơ xương
Sự phát triển
của xương
Sự hình thành mơ sụn
• - Giai đoạn màng xuất hiện ở
bào thai cuối tháng thứ nhất
• - Sang tháng thứ 2 màng được
sụn thay thế và phát triển thành
xương- xương thứ cấp
• - Một số xương bỏ qua giai đoạn
sun- xương sơ cấp: xương ở
đầu, mặt, một bộ phận xương
đòn
Sự hình thành mơ xương
• Mơ xương được hình thành từ mơ liên kết theo hai
cách
Mơ
•
liên kết
Sụn
Xuất hiện tế bào tạo xương và tạo ra
các gian bào của mô xương. Chất gian
bào lan rộng gắn muối Ca. Mô liên
kết chuyển thành phiến xương
Mô xương
(xương sơ
cấp)
Mô sụn bị hủy hoại dần, tế bào sinh sản của màng sụn biến thành tế bào
sinh xương, màng sụn thành màng xương.
-TB sinh xương phân chia làm thân xương dài ra.
-Hình thành ống tủy đỏ xương dài
-Hình thành ống Have trong mơ xương
-Ở hai đầu xương có sự cốt hóa
-Sụn đầu xương phát triển làm cho xương dài ra và TB màng xương phát
triển làm xương dày lên và to ra
Xương
thư
cấp
Sự phát triển của xương
• Mỗi loại xương được phát triển theo một hướng khác nhau
Xương
dẹt
- Lớn lên nhờ sự tập trung các mô xương ở bề mặt và ở bờ
xương làm cho xương lớn lên về chiều dài và chiều rộng.
- Xương hộp sọ phát triển từ màng xương
- Xương bả vai phát triển từ sụn
- Xương bướm được hình thành bằng cả hai cách hóa xương
Xương
dài và
xương
ngắn
- Các xương lớn lên nhờ phần sụn nối giữa thân xương và đầu xương
- Mơ xương bắt đầu hình thành ở chính giữa thân xương bên trong
sụn và trên bề mặt sụn
- Lớp sụn nằm giữa đầu xương và thân xương bị hủy hoại dần
nhưng không bị mất mất hẳn tạo nên những tế bào sụn mới
- Xương ngắn cũng có sự cốt hóa giống xương dài
3. Các phần của bộ xương người
• Bộ xương người có khoảng 200 chiếc
xương. Chia làm 3 phần
8 X. Sọ não
Xương đầu
13 X. Mặt
6X. Tai
giữa
Xương
thân
Xương
chi
X. Cột sống
X. Lồng
ngực
Xương tay
Xương chân
4. Sự phát triển của xương trẻ em
Mềm, dẻo vì có nhiều nước và chất hữu cơ
Đặc điểm
chung
Cịn một phần là sụn, các khớp xương, bao khớp,dây
chằng và gân còn lỏng lẻo
Một số xương chưa dính liền nhau, nên dễ bị cong
vẹo và sai khớp
Xương nhẹ vì có nhiều ống xương
Số lượng tế bào xương và mạch máu nhiều
4.1. Xương sọ
• Đặc điểm
• - Hộp sọ trẻ em tương đố to so với kích thước cơ thể
• - Từ lúc mới sinh hộp sọ có 2 thóp:
Thóp trước: 2-3 cm kín sau 12 tháng
•
Thóp sau: nhỏ hơn sau 3 tháng sẽ kín
4.2. Xương cột sống
Ở trẻ em xương cột sống chưa ổn định
Thời kỳ
Đặc điểm của cột sống
Thai nhi
Hơi cong
Sơ sinh
Thẳng
2 tháng tuổi
Trục sống lưng cong về phía trước
6 tháng
Cột sống quay về phía sau
1 tuổi
Cột sống vùng lưng quay về phía trước
7 tuổi
Có hai đoạn uốn cong vĩnh viễn về phía trước
Dậy
thìhọc sưCong
ở vùng thắt lưng
• Bài
phạm:
- Chỉnh sử tư thế ngồi học cho học sinh
- Có các bài tập luyện tập phù hợp
- Cho trẻ có thời gian vui chơi phù hợp
4.3. Xương lồng ngực
• Đặc điểm
- Ở trẻ nhỏ lồng ngực trịn, xương sườn nằm
ngang
- Càng lớn thì lồng ngực càng dẹp dần, đường
kính ngang > đường kính trước sau. Xương sườn
chếch theo hướng dốc nghiêng
Lồng ngực di động kém lúc thở chỉ di
động cơ hồnh, xương sườn ít hoạt động
4.5. Xương chi và xương chậu