Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an tieng viet lop 2 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.86 KB, 14 trang )

Ngày soạn : Ngày 26/08/2018
Ngày dạy :Ngày 27/08/2018

TUẦN 1

TẬP ĐỌC
Tiết 1
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I:Mục đích ,u cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
cơng. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
* GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK,Tranh.
- HS :SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: 1. Ổn định ( 1 phút)
1. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm TV 2 tập 1
-Em là học sinh, bạn bè, trường học, thầy
cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong
nhà
- HS đọc 8 chủ điểm
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 31 phút)
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
- Truyện mở đầu chủ điểm “Em là học


sinh” có tên gọi “Có cơng mài sắt, có ngày
nên kim”
- Quan sát tranh trong sách, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ ai?
- Một bà cụ và một cậu bé
+ Họ đang làm gì?
- Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa
mài vừa trò chuyện với cậu bé
- Muốn biết bà cụ làm việc gì?. Bà cụ và
cậu bé nói với nhau những chuyện gì. Hơm
nay chúng ta sẽ tập đọc truyện “Có cơng - HS nhắc lại đề bài
mài sắt, có ngày nên kim”
* GTB – Ghi bảng
2. Luyện đọc ( 30phút)
2.1 GV đọc mẫu toàn bài. ( 1 phút)
- HD lắng nghe, theo dõi
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, đọc phân
biệt lời kể với lời các nhân vật
+ Lời người dẫn truyện: thông thả. Chậm
rãi
+ Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên


2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Đọc từng câu ( 5phút)
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
- Hướng dẫn HS đọc các từ khó: quyển,
nguệch ngoặc
b) HD hs cách ngắt , nghỉ hơi : ( 2 phút)
- + Mỗi khi cầm quyển sách / cậu chỉ đọc

vài dịng chữ...
+ Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một
tí, /sẽ có ngày/ nó thành kim.//
- GV đọc mẫu thể hiện cách ngắt ,nghỉ
hơi ,những chỗ có 1 gạch ta ngắt hơi ,
những chỗ có 2 gạch ta nghỉ hơi lâu hơi
một chút.
- Y/C 2 em đọc và thể hiện cách ngắt , nghỉ
hơi.
- GV hướng dẫn hs cách nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
c) Đọc từng đoạn trước lớp: ( 5 phút)
-GV chia đoạn. Hướng dẫn đọc đoạn lượt 1.
- HD nối tiếp nhau từng đoạn trong bài, câu
dài, biết ngắt nghỉ hơi.
- GV giải nghĩa những từ mới trong bài.
- Nhận xét cách đọc của hs
- YC HS đọc đoạn lượt 2.
- Nhận xét cách đọc của hs
d) Đọc từng đoạn trong nhóm: ( 7 phút)
- GV chia nhóm và theo dõi HS đọc theo
nhóm
e Đọc giữa các nhóm: ( 5 phút)
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
f) Luyện đọc lại : (5 phút)
- 1 vài nhóm hs thi đọc tồn truyện
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
KNS:Qua việc luyện đọc trong bài tập

đọc này giúp các em biết được để làm 1
việc gì đó cần phải kiên trì , nhẩn nại
Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò (3 phút)
- Bà cụ, mài sắt để làm gì?
-Lúc đầu cậu bé đã khơng tin là bà cụ có thể

- HS đọc nối tiếp
- HS đọc từng từ (cá nhân, đồng thanh)

-Lắng nghe

-HS đọc
-Lắng nghe
- Cả lớp đọc

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong
bài.
-Lắng nghe

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm đọc CN từng đoạn.
- Các nhóm thi
- HS các nhóm lên đọc
- lắng nghe
- lắng nghe

-HS trả lời
- lắng nghe



mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng
về sau cậu lại tin.Bà cụ đã nói gì để cậu bé
tin chúng ta cùng học tiếp bài bài để biết
được điều đó
Ngày dạy :Ngày 27/08/2018
TẬP ĐỌC
Tiết 2
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I:Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
cơng. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
* GDKNS:giúp cho hs biết được để làm việc gì cần có kiên trì mới thành cơng
được
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK,Tranh.
- HS :SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: 1. Ổn định ( 1 phút)
Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 31 phút)
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
.
* GTB – Ghi bảng
Hướng dẫn tìm hiểu bài. (28 phút)
1. Câu hỏi 1:- Y/c HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 1.

( 10 phút)
Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? - Mỗi khi cầm sách.....xong chuyện
2.Câu hỏi 2:- Y/c HS đọc đoạn 2(10 phút) - HS đọc đoạn 2
Hỏi:
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt ... tảng đá.
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
- Để làm thành một cái kim khâu.
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Khơng
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được Thỏi sắt to như thế...kim được
thành chiếc kim nhỏ không ?
+ Những câu hỏi nào cho thấy cậu bé -Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà
khơng tin?
cụ rằng .Thỏi sắt to như thế ,làm sao bà
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin
mài thành kim được
Câu hỏi 3:- Y/c HS đọc đoạn 3( 8 phút)
Hỏi:
- HS đọc đoạn 3
- Gọi 1 hs đọc câu hỏi 3
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Mỗi ngày mài thỏi sắt nhở đi một tí...sẽ
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? có ngàycháu thành tài


Vì sao?
-Từ một cậu bé lười biếng,sau khi trị
chuyện với bà cụ,cậu bé bỗng hiểu ra và
quay về học hành chăm chỉ .Vậy câu
chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GV kết luận: Câu chuyện khuyên chúng

ta phải biết nhẫn nại, kiên trì, khơng được
ngại khó, ngại khổ
- GV rút ra ý nghĩa của câu tục ngữ “Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim” là làm việc
gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
cơng.
KNS:Qua việc tìm hiểu bài tập đọc này
giúp các em biết được để làm 1 việc gì đó
cần phải kiên trì , nhẩn nại mới thành
cơng được
Hướng dẫn luyện đọc lại. ( 3 phút)
- Cho HS đọc nối tiếp đọc đoạn tồn bài.
-Nhóm luyện đọc lại.
*GDKNS: Chúng ta phải biết nhẫn nại,
kiên trì trong học tập và trong cơng việc
thì sẽ đạt được kết quả tốt
Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dị(3 phút)
Em thích nhất nhân vật nào?Vì sao?
-Nhận xét tiết học,dặn dò hs đọc lại truyện

-Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới
quay về nhà và học hành chăm chỉ
Khuyên em nhẫn nại, kiên trì, chăm chỉ,
cần cù, khơng ngại khó khăn
- HS lắng nghe
-Có cơng mài sắt có ngày nên kim

-HS thực hiện

- HS lắng nghe


-HS tả lời

Ngày dạy :Ngày 27/08/2018
KỂ CHUYỆN
Tiết : 1
CÓ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích, u cầu :
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II: Đồ dùng dạy học :
- GV: 4 tranh minh hoạ trong truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 (3 phút)
1. Ổn định. (1 phút)
2. Mở bài. (2 phút)
- GV giới thiệu chung về yêu cầu của giờ -Lắng nghe
kể chuyện lớp 2
- Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học trong


2 tiết tập đọc.
* Hoạt động 2: Dạy bài mới (29 phút)
1. Giới thiệu bài:
Hỏi:
+ Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các -Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
em vừa học có tên là gì?
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại
+ Câu chuyện cho em bài học gì?

mới thành cơng
2. Thực hành: 29 phút
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện (14phút)
- GV treo tranh và hỏi
-HS quan sát, trả lời
+ Tranh 1 (4 phút)
-Cậu bé
- Trong tranh vẽ ai
-Cậu bé đang đọc sách, miệng đang ngáp
- Câu bé đang làm gì?
- Cậu bé có chăm học khơng.
- HS kể mẫu nối tiếp từng đoạn.
-Yêu cầu kể trong nhóm (6 nhóm, mỗi
nhóm: 4 HS

-Khơng

- Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chí
+Nội dung:

-Kể đã đủ ý chứ?
-Kể đúng trình tự khơng?
-Nói đã thành câu chưa?
-Dùng từ có hợp khơng
-Đã biết kể bằng lời của mình chưa?

-HS kể

+Về cách diễn đạt:
+Về cách thể hiện:

- Y/c HS kể lại đoạn 1
Tranh 2: (4 phút)
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời ra sao?
Sau đó cậu bé nói gì với bà cụ?

- Y/ HS kể đoạn 2
Tranh 3: (3 phút)
Bà cụ giải giảng như thế nào?

-Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp
lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? Giọng
kể có thích hợp khơng
- HS kể
-Nhận xét
-Bà cụ đang mài thỏi sắt và tảng đá.
-Bà ơi, bà làm gì thế?
-Bà đang mài thỏi sắt này thành 1 chiếc
kim.
-Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài
thành kim được
-HS kể đoạn 2
- Nhận xét
-HS kể đoạn 3
-Cậu bé quay về nhà học bài


- Y/c HS kể lại đoạn 3
Tranh 4: (3 phút)

Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng
giải?
- Y/c HS kể lại đoạn 4
2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Phân vai dựng lại câu chuyện(15phút)
- Y/c HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lần 1: GV là người dẫn truyện
- Kể lần 2: HS tự đóng kịch: thảo luận 3
phút, tự phân vai, thêm lời thoại cho nhân
vật.
- Hướng dẫn bình chọn người đóng hay,
nhóm đóng hay

-HS kể đoạn 3

-HS kể
- Nhận xét
-HSTL.
- Đóng vai theo yêu cầu
- 3 nhóm lần lượt kể lại tồn bộ câu
chuyện theo vai.
- Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.

- GV nhận xét, tuyên dương
-Lắng nghe
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị (3 phút)
- Câu chuyện vừa kể có tên là gì?
- HS nêu
- GDBVMT: Qua câu chuyện này Chúng

ta phải biết nhẫn nại, kiên trì trong học
tập và trong cơng việc thì sẽ đạt được kết
quả tốt.
- Nhận xét tiết học
-Lắng nghe
- Khuyến khích HS về nhà kể

Ngày dạy :Ngày 28/08/2018
CHÍNH TẢ( Tập chép )
Tiết : 1
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM.
I: Mục đích ,u cầu:
- Tập chép chính xác bài chính tả ( SGK ); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không quá 5
lỗi trong bài. Làm được các bài tập ( BT ) 2, 3, 4.
II: Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK. Bảng phụ
- HS: SGK, Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Hoạt động 1: (2 phút)
1. Ổn định (1 phút)
-Lắng nghe.
2. Mở đầu: (1 phút)
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu


của giờ chính tả.
+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả, làm
đúng các bài tập, thuộc bảng chữ cái

- Chuẩn bị đồ dùng học tập trong giờ học
* Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học
2. Hướng dẫn tập chép (17 phút)
a. Hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung đoạn
chép (2 phút)
- GV đọc mẫu đoạn viết chính tả
- Gọi HS đọc lại
- GV hỏi để giúp HS nắm nội dung đoạn
viết chính tả
+ Đoạn viết này là trích từ bài nào
+ Đoạn viết này là lời của ai nói với ai ?
b Hướng dẫn HS cách trình bày(2 phút)
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn được viết
hoa ?
+ Chữ đầu đoạn được biết như thế nào?
c)Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con:
(3 phút)
- Đọc cho hs viết các từ khó vào bảng con.
d Chép bài (7 phút)
- Theo dõi , chỉnh sữa cho hs
e ) Soát lỗi (1 phút)
- Đọc lại bài thong thả cho hs sốt lỗi.Dừng
lại và phân tích các tiếng khó cho hs soát
lỗi
g) Chấm, chữa bài (2 phút)
- GV thu chấm 5 – 7 bài

- HS tự chữa, gạch chân từ viết sai, viết từ
đúng bằng bút chì ra lề vở
- GV nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
(8 phút)
Bài tập 2/6 : Điền vào chỗ trống c hay k.
(3 phút)
…im khâu ; …ậu bé, …iên nhẫn, bà …ụ.
- Khi nào ta viết k

Lắng nghe

- 1 2 HS đọc lại đoạn viết.
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
Lời của bà cụ
2 câu
Dấu chấm
Những chữ đầu câu được viết hoa
Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- HS viết bài vào vở.
-Lắng nghe

-Nộp vở.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con.
- Khi đứng sau nó là các nguyên âm: i, e,

ê
- Còn lại


- Kh nào ta viết c
Bài tập 3/6 : (3 phút)
- Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong
bảng.
- GV nhận xét

Bài tập 4/6 (2phút)
GV xóa những chữ đã viết ở cột 2, y/c một
số hs viết lại
-HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
-GV xóa tên chữ cái ở cột 3 y/c hs nhìn chữ
cái ở cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái
-GV xóa bảng ,từng hs đọc thuộc lòng tên
10 chữ cái
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò( 3 phút)
- Nhận xét tiết.

- HS lần lượt lên làm
- Đọc các nhân, đồng thanh
-Lắng nghe.
- HS đọc thuộc 9 chữ cái chữ cái.

Lắng nghe.
-HS đọc
HS đọc


-Lắng nghe.

Ngày dạy :Ngày 29/08/2018
TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT

Tiết 3

I . Mục đích u cầu:
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật ( lí lịch ). (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK , bảng phụ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và tìm những từ
- Kiểm tra 2 HS
ngữ cho thấy cậu bé lười biếng
- HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và nêu bài học rút
ra từ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Lắng nghe.
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài:
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Đây là ai - HS trả lời



- GV giới thiệu bài
- GV ghi đề
2. Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. ( 1 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc to, rành
mạch
2.2. Hướng dẫn luyện đọc.
a. Đọc nối tiếp từng câu: (2 phút)
- Hướng dẫn HS đọc các từ khó: nữ, tỉnh,
tiểu học, quận
b) HD hs cách ngắt , nghỉ hơi : ( 2 phút)
- GV hướng dẫn đọc.
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh : /23-4-1996 /
Nơi sinh : / Hà Nội
Quê quán : xã Hợp Đồng /huyện Chương
Mỹ, / thành phố Hà Nội
- GV đọc mẫu thể hiện cách ngắt ,nghỉ
hơi ,những chỗ có 1 gạch ta ngắt hơi ,
những chỗ có 2 gạch ta nghỉ hơi lâu hơi
một chút.
- Y/C 2 em đọc và thể hiện cách ngắt , nghỉ
hơi.
- GV hướng dẫn hs cách nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
c) Đọc từng đoạn trước lớp: ( 4 phút)
GV chia đoạn. Hướng dẫn đọc đoạn lượt 1.
- HD nối tiếp nhau từng đoạn trong bài, câu

dài, biết ngắt nghỉ hơi.
- GV giải nghĩa những từ mới trong bài.
- Nhận xét cách đọc của hs
- YC HS đọc đoạn lượt 2.
- Nhận xét cách đọc của hs
d) Đọc từng đoạn trong nhóm: ( 7 phút)
- Y/c HS đọc theo nhóm
- GV chia nhóm và theo dõi HS đọc theo
nhóm
e. Đọc giữa các nhóm ( 5 phút)
- Các nhóm thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 5 phút)

- HS nhắc lại.

- HS đọc từng câu nối tiếp ( 2-3 lượt)
- Cá nhân, đồng thanh.

Lắng nghe

-HS đọc
-Lắng nghe
- Cả lớp đọc

- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
. Lắng nghe

HS đọc
Lắng nghe

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm đọc, lớp nhận xét.

- HS đọc đoạn trả lời nội dung bài.
HS trả lời
- 3 4 HS.


- Y/c HS đọc thầm
Câu hỏi1: Em biết những gì về bạn Thanh
Hà ?
Câu hỏi 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn -HS thực hiện
Thanh Hà như vậy ?
Lắng nghe
Câu hỏi 3: Hãy cho biết.
- Họ và tên em….................................
HS trả lời
-GV mời 2,3 hs khá giỏi làm mẫu trước lớp
-GV nhận xét
- HS viết bản tự thuật
Câu hỏi 4: Hãy cho biết tên địa phương em
ở?
-HS thực hiện
-Y/C hs nối tiếp nhau nói tên địa phương
của em
4. Luyện đọc lại. ( 4 phút)
-Gọi một số hs lên đọc lại
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò( 2 phút)
-Lắng nghe.

- Viết bản tự thuật.
- Nhận xét tiết học.

Ngày dạy :Ngày 29/08/2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết :1

TỪ VÀ CÂU
I: Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1;BT2) viết được một câu nói về
nội dung mỗi tranh (BT3)
II: Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1
1. Ổn định (1 phút)
2. Mở đầu: (2 phút)
- HS nhắc lại.
Bắt đầu từ lớp 2, các em sẽ làm quen với
tiết học mới có tên gọi là Luyện từ và câu.
Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết
thành câu.



* Hoạt động 2: Dạy bài mới (29 phút)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/3: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi
vật,mỗi việc được vẽ dưới đây: (4 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Có bao nhiêu hình vẽ
- Tám hình này tương ứng với 8 tên gọi, y/c
HS đọc 8 tên gọi
- GV hướng dẫn mẫu.
Mẫu : 1. Trường; 5. Hoa hồng
- Gọi từng HS trả lời miệng
Bài 2/3 : Tìm các từ. ( 10phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận rồi lần
lượt các em trong nhóm lên điền. Nhóm
nào nhanh và đúng là nhóm thắng
+ Chỉ Đồ dùng học tập.
+ Chỉ hoạt động của học sinh.
+ Chỉ tính nết của học sinh.
- Nhận xét
Bài 3/3 : Hãy viết một câu nói về người
hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau :
(15 phút)
- GV HD mẫu. M: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa.
- GV nhận xét,sửa sai.
- Khắc sâu cho học sinh: Tên gọi các vật,
việc gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu.
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò ( 3 phút)

- Nhận xét giờ học

- HS quan sát tranh và đọc yêu cầu bài
tập.
- HS lần lượt nêu tên trong tranh theo thứ
tự từ 1 đến 8. Lớp nhận xét

-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Các nhóm thảo luận

Bút, thước...
Chạy, nhảy...
Nghịch ngợm, chăm chỉ...
-Lắng nghe

-HS lắng nghe
-Hướng dẫn HS viết vào vở 2 câu thể
hiện nội dung 2 tranh.

-Lắng nghe.

Ngày dạy :Ngày 31/08/2018
TẬP VIẾT
Tiết : 1
CHỮ HOA : A
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối



đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữ chữ viết hoa với chữ viết thường trong
chữ ghi tiếng
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Mẫu chữ A
- HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đông của Giáo viên
Hoạt đông của Học sinh
Hoạt động 1:
1. Ổn định (1 phút)
2. GV nêu yêu cầu của Tập viết lớp 2.
Ở lớp 1, trong các tiết tập viết các em đã Lắng nghe
tập tô chữ hoa. Lên lớp 2, các em sẽ tập
viết chữ hoa, viết câu có chữ hoa
- Tập viết rèn cho các em có tính cẩn thận
Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 31 phút)
1. Giới thiệu bài. ( 1phút)
- GV nêu mục đích yêu câu của tiết tập
viết
2. Hướng dẫn viết chữ hoa (7 phút)
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận diễn
chữ A hoa
- Y/ c HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Cao mấy ô li, gồm mấy đường kẻ ngang -Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang
?
-3 nét
+ Được viết bỏi mấy nét
- GV chỉ vào chữ mẫu: Một nét gần giống
nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở
phía trên và nghiêng về bên phải; nét 2 là -Lắng nghe
nét móc phải; nét 3 là nét lượn ngang

- GV Hướng dẫn cách viết.
+ Nét 1: Đặt bút (ĐB) ở đường kẻ ngang
3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ -Quan sát - Lắng nghe
dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở - HSTL
phía trên, dừng bút (DB) ở ĐK 6
+ Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở
ĐK 2
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ,
viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua -Lắng nghe- Theo dõi.
phải
- GV viết mẫu chữ A cỡ vừa (5 dòng kẻ li)
trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại cách viết
để HS theo dõi.
b.Hướng dẫn HS viết vào bảng con


(3 phút)
- HD viết trên không trung
- HD viết trên bảng con
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(3
phút)
a. Giới thiệu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Anh em
hòa thuận.
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Anh
em trong nhà phải yêu thương lẫn nhau
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ Các chữ A (A hoa cỡ nhở) và h cao
mấy li?

+ Chữ t cao mấy li?
+ Những chữ còn lại (n, m, o, a) cao mấy
li?
+ Cách đặt dấu thanh
+ Các chữ (tiếng) viết cách nhau một
khoảng bằng chừng nào?
- GV viết mẫu Anh trên dòng kẻ (HS lưu
ý điểm cuối chữ A nối liền với điểm đầu
n)
c. Viết bảng: ( 3phút)
- Y/c HS viết chữ Anh vào bảng con
- GV chấm, sửa chữa
4. Hướng dẫn viết vở : (11 phút)
- Y/c HS viết vào vở:
+1 dòng chữ A cỡ vừa; 1 dòng chữ A cỡ
nhỏ.
+ 1 dòng chữ Anh cỡ vừa ; 1 dòng chữ
Anh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài : (2 phút)
- Chấm 5 – 7 bài, nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học

- Quan sát – Theo dõi.
-Theo dõi- Thực hiện.

-Theo dõi- Thực hiện.

-Quan sát – lắng nghe

-Lắng nghe
- 2,5 li
- 1,5 li
- 1 li

-o

-HS viết vào bảng con.

- HS viết bài vào vở tập viết

Nộp vở- Lắng nghe.

-Lắng nghe




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×