Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Van 9 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.49 KB, 13 trang )

Tuần :6
Tiết PPCT: 26

NS: /09/2018
ND: /09/2018

TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng
văn học dân tộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn
hố q giá của ơng, đặc biệt là: “Truyện Kiều”.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A2
Lớp 9A3
Vắng…………..
Vắng……………..


Phép…………., khơng………............
Phép………………..,khơng……………..
2. Bài cũ: - Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích: “ Hồng Lê nhất thống chí” ? Đoạn trích viết
theo thể lọai nào? Từ đó, rút ra ý nghĩa của văn bản? Phân tích hình tượng người anh hùng
Nguyễn Huệ?
3. Bài mới: Trong dòng văn học Trung đại, “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du được xem là một kiệt
tác truyện thơ Nôm xuất sắc.Truyện kiều không chỉ làm nao lịng người đọc bởi số phận một cơ
Kiều tài hoa nhưng đau khổ, mà truyện cịn có nhiều thành tựu lớn về mặt nghệ thuật.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả Nguyễn I. Tác giả Nguyễn Du
Du
Nguyễn Du: ( 1765-1820)
Gọi HS đọc mục I sgk/77
Tên chữ: Tố Như
(?) Em hãy giới thiệu vài nét cơ bản về năm
Tên hiệu: Thanh Hiên
sinh, năm mất, tên hiệu, tên chữ của Nguyễn
Quê: làng Tiên Điền – huyện Nghi Xuân
Du?
– tỉnh Hà Tỉnh
Tên chữ: Tố Như, hiệu: Thanh Hiên; quê 1. Gia đình
Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Xuất thân trong một gia đình q tộc, có điều
(?) Nguyễn Du sinh trưởng trong một gia đình kiện học hành, thừa hưởng truyền thống văn
như thế nào ? Điều đó có ảnh hưởng gì đến sự chương. Nhưng cuộc sống êm ấm không được
nghiệp của ơng?
bao lâu.
GV: Gia đình q tộc có truyền thống văn

học:Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm, tể tướng
của chúa Trịnh, anh là Nguyễn Khản, nổi tiếng


hào hoa, mẹ Trần Thị Tần - người Kinh Bắc
đẹp nổi tiếng. Tuy nhiên, cuộc sống của ông
không êm ấm được bao lâu, 9 tổi mồ côi cha,
12 tuổi mồ côi mẹ, từng phải phiêu bạt nhiều
nơi.
(?)Nguyễn Du sống trong một thời đại có gì
đặc biệt? Những biến động lịch sử dữ dội ấy
tác động như thế nào đến ông?
* Sống ở giữa thế kỉ XIII đầu XIX, chế độ
phong kiến VN khủng hoảng trầm trọng, triều
đình lục đục, vua chúa ăn chơi sa đoạ, anh em
chém giết lẫn nhau giành quyền lực. Phong
trào nông dân nổ ra liên tục, khắp nơi, đỉnh
cao là cuộc khơỉ nghĩa Tây Sơn, quét sạch các
tập đoàn phong kiến Trịnh, Nguyễn nhưng rồi
phong trào TS thất bại, chế độ phong kiến
triều Nguyễn ở TS thiết lập => ông phiêu bạt
10 năm, từng làm quan bất đắc dĩ dưới triều
Nguyễn, nhưng cũng không ủng hộ phong trào
Tây Sơn.
- Năm 1786 ra Bắc chống lại Tây Sơn nhưng
không thành.
-Năn1796 bị quân Tây Sơn bắt giam 3 tháng
-Từ 1796-1802 ở ẩn
- Năm 1802 Nguyễn Anh lên ngôi ông được
mời ra làm quan. Năm 1820 chuẩn bị đi sứ

sang Trung Quốc lần thứ 2 thì bị ốm rồi mất.
 Những biến động dữ dội ấy làm cho tâm hồn
ơng tràn đầy sự cảm thơng, có trái tim giàu
lịng yêu thương:
“ Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trơng thấy mà đau đớn long”
(?) Từ đó em có nhận xét gì về con người,
cuộc đời của Nguyễn Du?
(?) Ông đã để lại cho đời những tác phẩm
nào?
(?) Kể một vài tập thơ chữ Hán, chữ Nôm mà
em biết?
(?) Có ý kiến cho rằng Nguyễn Du là nhà nhân
đạo chủ nghĩa lớn? Em có đồng ý khơng? Vì
sao?
* Những tác phẩm của Nguyễn Du, tác phẩm
nào cũng chan chứa tình người, đầy sự cảm
thơng u thương trân trọng với cuộc đời, số
phận con người: “ Chữ tâm kia mới bằng ba
chữ tài”
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm Truyện
Kiều
(?) Truyện Kiều có xuất xứ như thế nào ?

2. Thời đại
- Sống ở giữa thế kỉ XIII và đầu thế kỉ XIX, đó
là thời đại có nhiều biến động dữ dội.
3.Cuộc đời

- Đã từng sống phiêu bạt nhiều nơi trên đất Bắc,
ở ẩn tại Hà Tĩnh, tiếp xúc với nhiều cảnh đời,
con người, làm quan dưới triều Nguyễn, đi sứ
TQ….
- Vốn tri thức sâu rộng, uyên bác
- Tâm hồn ơng tràn đầy sự cảm thơng, có trái
tim giàu lịng yêu thương.
=> Thiên tài văn học, danh nhân văn hóa, nhà
nhân đạo chủ nghĩa lớn.

4. Sự nghiệp
- Chữ Hán: 243 bài gồm 3 tập thơ: Thanh Hiên
thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
=> Sự nghiệp văn chương đồ sộ, có giá trị lớn

II. Tác phẩm :“Truyện Kiều”
1. Nguồn gốc
-Viết vào ( 1805-1809)


(?) So với Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân, Truyện Kều của Nguyễn Du
có những nét gì đổi mới về mặt nội dung và
nghệ thuật ?
Gv : Truyện Kiều được viết bằng chữ Nôm,
Nguyễn Du đã tước bỏ yếu tố dung tục giữ lại
cốt truyện và nhân vật. Nghệ thuật xây dựng
nhân vật có nhiều nét tiến bộ, quan tâm đến
yếu tố miêu tả nội tâm, tả cảnh ngụ tình, thêm

vào đoạn kết đồn tụ.
- gồm 3254 câu thơ lục bát xuất bản 23 lần.
(?) “Truyện Kiều” gồm mấy phần?
(?) Dựa vào nội dung tóm tắt Truyện Kiều
trong sgk, em hãy kể lại cô đọng nội dung
“Truyện Kiều” ?
(?) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của
“Truyện Kiều”?
(?) Xã hội mà nguyễn Du phản ánh là một xã
hội ntn? Vì sao gia đình Kiều bị oan? Vì sao
kiều phải bán mình chuộc cha?
(?) Những nhân vật như Mã Giám Sinh, Tú Bà,
Bạc Bà, Bạc Hạnh là đại diện cho những thế
lực nào trong xã hội?
(?) Tác phẩm đã lên án những ai? Đề cao, trân
trọng điều gì ?
(?) Viết về nỗi đau của Kiều Nguyễn Du đã gởi
gắm vào đó tình cảm gì?
(?) Nêu những nét cơ bản về nghệ thuật?
(?) Thể thơ dân tộc đã được vận dụng và sáng
tạo như thế nào?
(?) Nghệ thuật tả người, tả cảnh được vận dụng
ra sao?
Gv lấy VD về một số câu thơ tiêu biểu cho
nghệ thuật tả cảnh, tả người…….
(?) GV khái quát về nội dung, nghệ thuật .

- Dựa vào cốt truyện: Kim Vân Kiều Truyện của
Thanh Tâm Tài Nhân
- Lúc đầu có tên: “Đoạn Trường Tân Thanh”

sau đổi thành “ Truyện Kiều”
2. Tóm tắt : (sgk) gồm 3254 câu lục bát
3. Gía trị cuả Truyện Kiều
a. Gía trị nội dung
- Giá trị hiện thực :
+ Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất
công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con người
+ Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh ,
tài hoa trong xã hội phong kiến.
- Giá trị nhân đạo:
+ Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo
+ Cảm thương trước số phận bi kịch của con
+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm, ước
mơ, khát vọng chân chính của con người

b. Giá trị nghệ thuật
* Thể loại: Truyện Kiều là đỉnh cao rực rỡ của
thể thơ Nôm lục bát
* Ngơn ngữ:
- Chính xác điêu luyện, được gọt dũa tinh tế.
- Kết hợp ngơn ngữ bình dân và bác học
- Kết hợp nhuần nhuyễn thủ pháp ước lệ tượng
trưng, tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân
vật…
- Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện,
miêu tả cảnh thiên nhiên, khắc họa hình tượng
nhân vật ...
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm dựa vào bố cục 3 * Bài cũ :

phần
- Nắm những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp
văn chương của Nguyễn Du (chú ý những ảnh
hưởng sâu sắc đến văn nghiệp), giá trị nội dung
và nghệ thuật của Truyện Kiều.
- Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
Bài mới :
- Chuẩn bị: “ Chị em Thúy Kiều”
E.RÚT KINH NGHIỆM :................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tuần :6

NS: /09/2018

Tiết PPCT: 27,28

ND 09/2018


Văn bản: CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua đoạn trích trong Truyện
Kiều.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích
cụ thể.
2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích một số chi tiêt nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du
trong văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS sự trân trọng, đề cao giá trị, vẻ đẹp của những con người tài hoa.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiể diện HS
Lớp 9A3
Lớp 9A2
Vắng…………..
Vắng……………..
Phép…………., không………............
Phép………………..,không……………..
2 Kiểm tra bài cũ
- Tóm tắt ngắn nội dung đoạn trích Truyện Kiều ?
- Nêu vài nét chính về cuộc đời và văn nghịệp của Nguyễn Du?
- Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
3. Bài mới: Truyện Kiều đã thể hiện tài năng tuyệt đỉnh của Nguyễn Du trong việc miêu tả người,
chân dung hai nàng Kiều xinh đẹp ra sao? Cô và các em sẽ đến với đoạn trích hơm nay.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung
(?) Em hãy xác định vị trí đoạn trích trong bố cục 1. Tác giả
chung của truyện?

2.Tác phẩm
(?) Phương thức biểu đạt của đoạn trích này là gì?
a.Vị trí đoạn trích: từ câu 15 câu 38
Nằm ở phần đầu của tác phẩm: “Gặp gỡ
và đính ước”
b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản
II. Đọc -hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc: giọng vui tươi, trân trọng, 1. Đọc – chú thích: sgk
trong sáng, nhịp nhàng. Một HS đọc đoạn miêu tả - Chú ý chú thích số:1,2,5,9,14
chung và chân dung Thúy Vân, 1 HS đọc tiếp chân 2. Tìm hiểu văn bản
dung Thúy Kiều.
a. Bố cục : 3 phần
(?) Em hãy chia bố cục đoạn trích? Nội dung từng - 4 câu đầu: giới thiệu chị em Thúy
phần như thế nào?
Vân,Thúy Kiều
* Hướng dẫn phân tích
- 4 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân


Gọi HS đọc lại 4 câu đầu
(?) Bốn câu thơ đầu nói lên điều gì?
(?) Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân
được gợi tả bằng hình ảnh nào ?
(?) Em hiểu thế nào là “ Tố nga”, “ Mai cốt cách,
tuyết tinh thần”
Mai : chỉ dáng người thanh mảnh, tuyết: chỉ màu da
trắng và tâm hồn trong trắng của hai chị em.
(?) Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả,

giới thiệu nhân vật?
? Qua đó hiện lên vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý
Kiều ntn?
GV: Câu thơ Mai cốt cách tuyết tinh thần nhà thơ
đã dùng phép ước lệ, gợi tả, so sánh, ẩn dụ, tượng
trưng.
Lấy hình ảnh thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp của
con người. Câu cuối tác giả sử dụng thành ngữ
mười phân vẹn mười để nói mỗi người một vẻ,
khơng giống nhau nhưng đều đẹp hồn mĩ.
HS đọc 4 câu thơ tiếp
(?) Vẻ đẹp của nàng Vân được miêu tả qua những
chi tiết nào?
(?) Em hiểu “Trang trọng” có nghĩa là gì?
-> Vẻ đẹp cao sang, q phái.
(?) Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để nói
lên vẻ đẹp của Thúy Vân? Nhà thơ đã tả bức chân
dung Thúy Vân bằng cách nào?
So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, ước lệ dùng những hình
ảnh của thiên nhiên để miêu tả vẻ đẹp của Thúy
Vân.
(?) Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của Th Vân? Vẻ
đẹp đó dự báo một tương lai, số phận như thế nào?
GV: Chân dung Thúy Vân được tạo nên bởi sự hòa
hợp, êm đềm với xung quanh nên mây thua, tuyết
nhường. Nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, sn sẻ
HẾT TIẾT 27 CHUYỂN SANG TIẾT 28
HS đọc tiếp 16 câu còn lại
(?) Vẻ đẹp của nàng Kiều được tác giả giới thiệu
ntn?

(?) So với cách miêu tả Thuý Vân cách miêu tả
Thuý Kiều có gì khác?
(?) Bốn câu tiếp tả nhan sắc Thúy Kiều.So với cách
tả Thúy Vân có điểm gì giống và khác?
- Giống: dùng bút pháp ẩn dụ, ước lệ, vẫn dùng
chuẩn mực thiên nhiên để so sánh
- Khác: vẻ đẹp của Vân được miêu tả tỉ mỉ từng chi
tiết, nhưng khi tả Kiều Nguyễn Du chỉ tập trung vào
đôi mắt.
(?) Khi tả Thúy Vân, tác giả đã tập trung vào những
hình ảnh nào? Cịn khi tả Kiều tác giả chỉ tả chi tiết
nào?

- 16 câu còn lại: gợi tả vẻ đẹp của Thúy
Kiều
b. Phân tích
b1. Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn
mười
-> Bút pháp ước lệ, ẩn dụ, lý tưởng hoá
nhân vật.
=> Vẻ đẹp trong trắng, thanh cao, hoàn
mĩ.
b2. Vẻ đẹp của Thúy Vân
- Vân xem trang trọng khác vời
- Khuôn trăng…, nét ngài…..
- Hoa cười…, ngọc thốt….
- Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
 Bút pháp ước lệ, so sánh, ẩn dụ, liệt kê,

nhân hóa: Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự
báo một cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.

b3.Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều
*. Nhan sắc:
- Sắc sảo mặn mà
- Làn thu thủy nét xuân sơn
- Hoa ghen, liễu hờn
- Nghiêng nước, nghiêng thành
 Ước lệ, ẩn dụ, điển cố, gợi nhiều hơn
tả:Vẻ đẹp hồn mỹ của bậc tuyệt sắc giai
nhân
*. Tài năng:
- Thơng minh vốn sẳn tính trời
- Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm
- Cung thương làu bậc ngũ âm
- Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương
-> Từ ngữ đặc sắc
=> Tài năng tồn diện, lí tưởng


(?) Em hiểu thế nào về chi tiết đó “ làn thu thủy, nét
xuân sơn”?
(?) Tại sao khi miêu tả Thuý Kiều nhà thơ lại tập
trung vào đôi mắt?
(?) Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?
Qua đó tốt lên vẻ đẹp của Kiều ntn?
(?) Khơng chỉ là một người con gái đẹp mà Kiều
cịn có nhiều tài, đó là những tài gì?
(?) Những từ “ vốn sẵn, ăn đứt” có giá trị như thế

nào? Có từ nào thay thế được khơng? Những từ ngữ
ấy góp phần thể hiện tài năng của nàng Kiều ra sao?
(?) Em còn cảm nhận được gì về tâm hồn của Kiều
qua khúc “bạc mệnh”
* Cái tài của Kiều có được là do thông minh trời
phú. Đặc biệt là tài đàn và năng khiếu sáng tác âm
nhạc. Nhưng đó là bản đàn của tình cảm, của tâm
hồn, thể hiện tài năng hơn người, đặc biệt tâm hồn
đa sầu, đa cảm của nàng. Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp
của tài-sắc-tình
(?) Tại sao Thúy kiều đẹp như vậy nhưng tác giả
lại tả Thúy Vân trước,Thúy Kiều sau?
* Đây chính là thủ pháp địn bẩy để làm làm nổi
bật Kiều, để cả hai cùng đẹp. Nếu tả Kiều trước,
Vân sau thì sắc đẹp của Vân sẽ nhòa mờ đi trước
sắc đẹp lộng lẫy của chị
* Thảo luận: Tại sao với Thuý Vân tác giả chỉ miêu
tả vẻ đẹp còn Thuý Kiều lại miêu tả cả sắc đẹp và
tài năng lẫn tâm hồn? Qua đó em hiểu gì về quan
niệm và tấm lịng của tác giả đối với người phụ nữ?
* HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả ra bảng
phụ, cử đại diện trình bày
GV chốt: Kiều là nhân vật lý tưởng của nhà thơ, là
sự kết hợp giữa sắc – tài –tình, là chuẩn mực của
chân- thiện- mĩ mà ai cũng muốn hướng tới. Tác giả
đã khơng chỉ tơn vinh vẻ đẹp hình thức mà cịn tơn
vinh tài năng của người phụ nữ. Đây là nét tiến bộ
và tấm lòng nhân đạo của nhà thơ trong xã hội
phong kiến. Tuy nhiên qua vẻ đẹp hồn mĩ ấy, tác
giả cịn thể hiện một quan niệm tài- mệnh tương đố:

“ Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau”
(?) Với vẻ đẹp của Vân tác giả dùng chữ ” Nhường”
cịn Kiều thì” Ghen”, qua đó dự báo tương lai của
Kiều ntn?
(?) Ở những câu thơ cuối tác giả đã gợi ra điều gì
về cuộc sống của hai chị em?
* Thảo luận: So sánh đoạn “ Chị em Thúy Kiều “
của Nguyễn Du với đoạn tả chị em Kiều của Thanh
Tâm Tài Nhân (phần đọc thêm) Để thấy được sự
sáng tạo và thành cơng tài tình của Nguyễn Du
trong bút pháp tả người?

* Tâm hồn:
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân
-> đa sầu đa cảm
=> gợi tả ước lệ, thủ pháp đòn bẩy: Vẻ đẹp
hài hịa giữa sắc, tài, tình.

=> Dự báo số phận éo le, đau khổ, sóng
gió

b4. cuộc sống của hai chị em
Phong lưu….
Xuân xanh….tuần cập kê
Em đềm….
Tường đông ong bướm đi về mặc ai
=> cuộc sống phong lưu , khuôn phép,
đoan trang, đài cát



 Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu là kể về hai chị em,
còn Nguyễn Du lại miêu tả rất kĩ sắc đẹp của Thúy
Vân, gợi tả nhan sắc và tài năng của Thúy Kiều.
- Thanh Tâm Tài Nhân tả Kiều trước, Vân sau, cịn
Nguyễn Du thì làm ngược lại để tôn vinh vẻ đẹp
của Thúy Kiều
* Hướng dẫn tổng kết
(?) Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích?
(?) cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du đã thể hiện
trong đoạn trích này như thế nào?
(?) em học tập được gì về cách miêu tả người qua
đoạn trích này?
Đọc ghi nhớ sgk/83

3.Tổng kết
a. Nghệ thuật
-Sử dụng hình ảnh ước lệ, so sánh, điển
cố, điển tích, nghệ thuật địn bẩy
- Ngơn ngữ miêu tả tài tình.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tài
năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn
ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người của
Ng. Du
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV cho HS đọc đoạn văn tham khảo SGK/84 Bài cũ:
tương tứng Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm - Nắm những nét chính về vẻ đẹp của nhân

vật Thúy Vân-Thúy Kiều, dự cảm cuộc
Tài Nhân
đời họ.
- Học thuộc lịng đoạn trích, ghi nhớ.
- Tham khảo đoạn văn tương tứng Kim
Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
Bài mới:
- Soạn bài: “ Cảnh ngày xuân”
E .RÚT KINH NGHIỆM

Tuần :6

NS: 30/09/2018

Tiết PPCT: 29

ND: /09/2018
Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN
( Trích Truyện Kiều ) - Nguyễn Du

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi

tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, trân trọng trước cảnh đẹp thiên nhiên.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
Lớp 9A2
Lớp 9A3
Vắng…………..
Vắng……………..
Phép………….,kp………..
Phép……….,kp……………..
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lịng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
- Phân tích hình ảnh nhân vật Thúy Kiều?
3. Bài mới: Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung mà còn trong
tả cảnh sắc thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức trang tả cảnh
ngày xuân trang ba tuyệt vời.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác 1.Tác giả: Nguyễn Du
phẩm?
2.Tác phẩm
Phương thức biểu đạt?
a. Vị trí:

HS trả lời. GV chốt ý: Sau khi giới thiệu - Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều, câu 39-57
gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu
Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân tả và biểu cảm.
trong tiết Thanh minh, chị em Thuý Kiều đi
chơi xuân.
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV :hướng dẫn cách đọc (nhẹ nhàng, chú ý 1. Đọc – Tìm hiểu nghĩa từ khó:
ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dịng đầu. 2. Tìm hiểu văn bản:
Gọi HS đọc tiếp. Hỏi một số chú thích?
a. Bố cục: 3 phần
+ P1 : 4 dòng đầu  Khung cảnh ngày xuân.
GV Nội dung chính của đoạn trích?
+P2 : 8 dịng tiếp theo  Khung cảnh lễ hội trong tiết
GV Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội Thanh minh.
dung?
+ P3 : 6 dòng cuối  Cảnh hai chị em Kiều du xuân
HS :xác định
trở về.
b. Đại ý: Tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh
* HS đọc 4 câu đầu
và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều .
GV: Én thường xuất hiện vào mùa nào? c. Phân tích:
Thiều quang là gì? Ý cả câu thơ?
c1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
HS: tìm hiểu nghĩa của từ, suy nghĩ và trả - Hình ảnh, màu sắc, đường nét:
lời.
+ Chim én đưa thoi



GV: Én bay đi bay lại như thoi đưa. Câu
thơ tả cảnh ngụ ý mùa xuân qua nhanh.
Thều quang: ánh sáng ngày xuân, chín chục
ngày xuân mà nay đã sáu mươi ngày, tức là
đã qua tháng giêng- hai và bước sang tháng
ba
GV Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín
hiệu ngày xn?
GV Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về
mùa xuân?
HS : Thảo luận trả lời .GV chốt ý
GV: Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh
tự nhiên như thế nào?
GV: Nguyễn Du đã vận dụng sáng tạo câu
thơ cổ: “Phương thảo liên thiên bích” (cỏ
thơm liền với trời xanh), “Lê chi sổ điểm
hoa” (Trên cành lê mấy bông hoa) để tạo
nên một khung cảnh xuân sống động, có
hồn.Chứng tỏ tài quan sát tinh tế, nhạy bén
và có tâm hồn nhạy cảm
* HS đọc tiếp 8 câu tiếp theo
GV Những hoạt động lễ hội được nhắc tới
trong đoạn thơ?
HS: Lễ tạo mộ , hội Đạp thanh
GV Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú
hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa
của từng loại?
-HS :Trả lời
GV Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện
cảnh lễ hội như thế nào?

GV: Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xưa
* HS đọc 6 câu cuối:
GV Cảnh vật, khơng khí mùa xn trong 6
câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ?
GV:không gian, thời gian thay đổi : yên
lặng dần, khơng cịn nhộn nhịp tưng bừng
GV Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế
nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: gặp mộ Đạm
Tiên thắp nén nhan “Sè sè nấm đất bên
đàng. Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa
xanh…..Sống làm vợ khắp người ta. Hại
thay thác xuống làm ma không chồng.
Gặp Kim Trọng….)
GV Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
GV Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh
trong đoạn trích?
HS :Đọc ghi nhớ
GV hướng dẫn HS làm bài Luyện tập và

+ Thiều quang: ánh sáng ngày xuân
+ Cỏ non xanh - cành lê trắng điểm..
=> Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình : cảnh mùa
xuân được khắc họa qua cái nhìn của nhân vật đang
đứng trước ngưỡng cửa của tình u hiện ra mới
mẻ, tinh khơi và tràn đầy sức sống

c2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người

thân, thắp hương...
- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng q
- Các từ ghép:
+ Gần xa, nơ nức (Tính từ)  tâm trạng náo nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (Danh từ): gợi sự đông
vui náo nhiệt
+ Sắm sửa, dập dìu (Động từ): khơng khí rộn ràng,
nhộn nhịp
=> Dùng các từ ghép liên tiếp, từ Hán Việt, từ láy,
phép ẩn dụ: Quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng,
náo nức, vui tươi cùng những nghi thức trang
nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt
tưởng nhớ đến người đã khuất .
c3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn-> từ láy
=> Tâm trạng người bâng khuâng, lưu luyến về một
ngày vui xuân đã hết.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản : Cảnh ngày xuân là đoạn trích
miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ
và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của
Nguyễn Du


chốt ý
GV: So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu 4. Luyên tập:
thơ cổ và 2 câu thơ Kiều? Cỏ non xanh rợn Cành lê trắng điểm một vài bông hoa

chân trời
- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian
bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm
nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: thanh minh đi tảo mộ vào đầu
Bài cũ:
- Nắm những nét chính về cảnh thiên nhiên mùa
tháng ba, sửa sang phần mộ người thân;
thiều quang ánh sáng đẹp, tài tử- giai nhân xuân, tâm trạng con người trong lễ hội mùa xn
- Học thuộc lịng đoạn trích.
-> trai tài, gái sắc…
- Hiểu và dùng một số từ Hán Việt thông dụng sử
dụng trong văn bản
Bài mới:
- Chuẩn bị bài : “Thuật ngữ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần :6

NS: 30/09/2018

Tiết PPCT: 30

ND: 3/10/2018
Tiếng Việt: THUẬT

NGỮ


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học, công nghệ
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ


- Những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ:
- Hiểu thêm về các từ ngữ, sự phong phú, đa dạng của thuật ngữ.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, phân tích, thảo luận theo cặp.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Lớp 9A2
Lớp 9A3
Vắng…………..
Vắng……………..
Phép…………., khơng………............
Phép………………..,khơng……………..
2. Bài cũ: - Nêu các cách phát triển từ vựng? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Trong các văn bản khoa học – cơng nghệ có những từ chun mơn mà ở các văn bản
khác khơng có, đólà thuật ngữ, vậy thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có đặc điểm ntn?
* Bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV cho HS đọc ví dụ bảng phụ
(?) so sánh 2 cách giải thích trên về từ muối và
nước
(?) cách giải thích 1dựa vào đâu? Cách 2 dựa vào
đâu?
(?) Cách giải thích nào u cầu phải có kiến thức
chun mơn về hố học mới hiểu được?(cách 2,
cách giải thích thể hiện được đặc tính bên trong
của sự vật,những đặc tính này khơng thể nhận biết
qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên
cứu bằng lý thuyết và phương pháp khoa học)
* GV: Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích
nghĩa của từ ngữ thơng thường cịn cách giải thích
thứ 2 là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ
Gọi HS đọc những định nghĩa sgk/88 được ghi ở
bảng phụ
(?) Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào?
(?) Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được
dùng trong loại văn bản nào?
(?)Em hiểu thế nào là thuật ngữ?
( ghi nhớ sgk/88)
(?) Các thuật ngữ thạch nhũ, badơ, ẩn dụ, phân số
thập phân cịn có nghĩa nào khác khơng? Gọi HS
đọc 2 ví dụ a,b sgk/88 ghi ở bảng phụ
(?) Trong 2 ví dụ.ở ví dụ nào từ muối có sắc thái
biểu cảm?( ví dụ b, nó là ẩn dụ chỉ những kỉ niệm
về một thời hàn vi, gian khổ mà những người cùng
cảnh ngộ đã gắn với nhau ,cưu mang giúp đỡ lẫn
nhau )

GV khái quát nội dung mục ghi nhớ 2 sgk/89
 HS thảo luận: trường hợp sau đây có vi

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Khái niệm thuật ngữ
a .Ví dụ
b. Nhận xét
*. Ví dụ 1
a. Cách giải thích dựa theo đặc tính
bên ngồi của sự vật
=>Cảm tính
b. Giải thích dựa vào đặc tính bên
trong của sự vật
=>Khoa học
* Ví dụ 2
- Thạch nhũ -- Địa lý
- Ba zơ
-- Hoá học
- An dụ -- Tiếng việt
- Phân số thập phân -- Toán

c. Ghi nhớ 1 sgk/88
2. Đặc điểm của thuật ngữ
a VD
b.Nhận xét
a. Muối (1) không có sắc thái biểu cảm
chỉ nêu đặc điểm của muối
b.Muối (2) : có tính biểu cảm nói lên
những cay đắng vất vả

=> một thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại
=> thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
c. Ghi nhớ 2 sgk/89


phạm quy luật: một thuật ngữ một khái
niệm không?
- vi rút là một sinh vật cực nhỏ, chưa có cấu
tạo tế bào, có thể gây bệnh
- vi rút là một bộ phận mật mã, xâm nhập vào
máy tính, gây ra rối loạn, phá hủy thơng tin
GV chốt: khơng ,vì 2 khái niệm trên thuộc 2 lĩnh
vực khoa học khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1/89: Cho hs xác định yêu cầu bài tập
(?) xác định các thuật ngữ tương ứng với các khái
niệm trên?
Gọi hs trả lời
Lớp nhận xét

II. Luyện tập
Bài 1/89
Lực
Xâm thực
Hiện tượng hoá học
Trường từ vựng
Di chỉ
Thụ phấn
Lưu lượng

Trọng lượng
Trọng lực
Khí áp
Bài 2: Xác định yêu cầu bài tập
Đơn chất
Thị tộc phụ hệ
(?) giải thích thuật ngữ điểm tựa
Bài 2/90
- điểm tựa là thuật ngữ vật lý:điểm cố
định của một địn bẩy,thơng qua đó lực tác
Bài 5: Gọi hs lên bảng làm
động được truyền tới lực cản
Gv nhận xét
Bài 5/90
Hai thuật ngữ thị trường không vi phạm
nguyên tắc một thuật ngữ-một khái niệm
vì chúng được dùng trong 2 lĩnh vực khoa
học riêng biệt là kinh tế học và quang
học.có thể coi đây là một hiện tượng đồng
âm do sự trùng hợp ngẫu nhiên về vỏ âm
thanh của từ
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Hệ thực vật  các loại thực vật sống * Bài cũ:
trong một vùng đặc biệt hoặc trong khoảng thời - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ
gian nhất định (thuật ngữ sinh học)
không đúng một văn bản cụ thể
- Nắm khái niệm, đặc điểm thuật ngữ.
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ
* Bài mới:

- Chuẩn bị: “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
E. RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………….
.........................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×