Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh Hoc 8 tuan 6 tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.44 KB, 2 trang )

Tuần: 6
Tiết:12

§8. ĐỐI XỨNG TÂM

Ngày soạn: 26/ 09 / 2018
Ngày dạy: 28 / 09 / 2018

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Biết được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
2. Kỹ năng : - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng
đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với
nhau qua một điểm.
3. Thái độ : - Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế, phát triển tư duy
linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke
- HS: Thước thẳng, compa, êke
III . Phương Pháp :
- Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác thảo luận.
IV. Tiến Trình Bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)
- GV: vẽ hai điểm O và A, - HS: vẽ theo yêu cầu của
yêu cầu HS vẽ điểm A’ sao giáo viên.
cho O là trung điểm của
AA’.


- GV: giới thiệu cho HS - HS: chú ý theo dõi .
biết hai điểm A và A’ đối
xứng với nhau qua O.
- GV: Như thế nào là hai - HS: nhắc lại
điểm đối xứng nhau qua
một điểm?
- GV: giới thiệu định nghóa - HS: phát biểu định nghóa .
- GV: điểm O thì điểm A’ ở
đâu?
- GV: minh hoạ bằng hình
vẽ và giới thiệu quy ước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 2: (15’)

GHI BẢNG
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:

Định nghóa: Hai điểm gọi là đối xứng với
nhau qua điểm O nếu O là trung điểm
của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: điểm đối xứng của O qua O
cũng là điểm O.
GHI BẢNG
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:


- GV: Cho điểm O và đoạn
thẳng AB. Hãy vẽ điểm A’
đối xứng với A qua O; B’
đối xứng với B qua O.

- GV: Lấy điểm C thuộc
AB, vẽ điểm C’ đối xứng
với điểm C qua điểm O.
dùng thước kiểm nghiệm
C’ có thuộc A’B’?
- GV: giới thiệu AB và
A’B’ là hai hình đôi xứng
với nhau qua điểm O.
- GV: Thế nào là hai hình
đối xứng với nhau qua một
điểm?
- GV: giới thiệu hình 77 và
hình 78 trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Cho h.bình hành
ABCD và O là giao điểm
hai đường chéo. Tìm hình
đối xứng với mỗi cạnh của
hình bình hành qua điểm O.
- GV: giới thiệu định nghóa
- GV: Em hãy cho biết tâm
đối xứng của hình bình
hành?
- GV: giới thiệu định lý.
 GV chốt ý.

- HS: vẽ theo sự hướng dẫn
của GV.

- HS: chú ý theo dõi làm

Định nghóa: Hai hình được gọi là đối
theo sự hướng dẫn.
xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng với một điểm
thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
- HS: chú ý theo dõi.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình
đó
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam
- HS: trả lời
giác) đối xứng với nhau qua một điểm
thì chúng bằng nhau.
- HS: chú ý theo dõi.
3. Hình có tâm đối xứng:

- HS: thực hiện theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS: nhắc lại
- HS: trả lời.

- HS: nhắc lại.

Định nghóa: Điểm O gọi là tâm đối xứng
của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua điểm O cũng
thuộc hình H.
Định lý: Giao điểm hai đường chéo của
hình bình hành là tâm đối xứng của hình
bình hành đó.


4. Củng Cố: (7’)
GV cho HS làm bài tập ?4 và bài 50.
5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm bài tập 52, 55.
- Tiết sau luyện tập.
6. Rút Kinh nghiệm tiết daïy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×