Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Giao an Lop 5 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.43 KB, 65 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20
(Từ 9/1/2017 - 13/1/2017 )

Thứ
Hai
9/1

Ba
10/1


11/1

Năm
12/1

Sáu
13/1

Môn
Chào cờ
Tâp đọc
Tốn
Đạo đức
Khoa học
Chính tả
Tốn
LTC
Lịch sử
Hát
Tốn


Kể chuyện
Tập đọc
Thể dục
Mĩ thuật
LT-C
Tốn
TLV
Khoa học
Kĩ thuật
Toán
TLV
Địa lý
Thể dục
SHCN

Tiết
20
39
96
20
39
20
97
39
20
20
98
20
40
39

20
40
99
39
40

Bài
Sinh hoạt đầu tuần
Thái sư Trần Thủ Độ

Luyện tập
Em yêu quê hương ( tiết 2)
Sự biến đổi hóa học
Cánh cam lạc mẹ
Diện tích hình trịn
MRVT: Cơng dân
Ơn tập
Ôn: Hát mừng; Tập đọc nhạc số 5
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
Tung và bắt bóng
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Luyện tập chung
Tả người( viết)
Năng lượng
Chăm sóc gà
100 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
40 Lập chương trình hoạt động

20 Châu Á (tt)
40 Tung và bắt bóng- nhảy dây
20 Vệ sinh răng miệng bài 2


Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kó năng:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật
3. Thái độ:
- Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu,
nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
* Tích hợp: Giáo dục học sinh tính trung thực, công bằng, không thiên vị.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ trong SGK trang 15
- Bảng phụ
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
3’

1’
29’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Người công dân số Một ”(tiếp theo)
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và
- Học sinh trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi nội dung bài
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Thái sư Trần Thủ Độ”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
Mục tiêu: học sinh đọc lưu loát bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
văn
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc đoạn của bài văn.
cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … tha cho”
- Đoạn 2: “ Một lần khác … thưởng
cho”.
- Đoạn 3 : Còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
chuyên quyền, tâu xằng, qû trách
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải

:thái sư,câu đương ,kiệu,quân hiệu,xã
tắc, thượng phụ
- Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


20’

- HS đọc đoạn 1
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Mục tiêu: học sinh nắm nội dung, ý
nghóa của bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, trả lời
câu hỏi:
+ Khi có người muốn xin chức câu - Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một
ngón chân để phân biệt với những người
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
câu đương khác
+ Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có - Có ý răn đe những kẻ có ý định mua
quan bán tước, làm rối loạn phép nước
ý gì ?
- HS đọc lại đoạn văn
- GV giúp HS giải nghóa từ : kiệu, quân
hiệu, thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn
- Thảo luận nhóm đôi, nêu cách đọc diễn
ngành
cảm đoạn 1:
+ Câu giới thiệu về Trần Thủ Độ: giọng
chậm rãi, rõ ràng

+ Câu nói của Trần Thủ Độ:nghiêm,
lạnh lùng
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1và thi
đọc diễn cảm
- HS đọc đoạn 2
+ Trước việc làm của người quân hiệu, - Trần Thủ Độ không những không trách
Trần Thủ Độ xử trí ra sao ?
móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
- GV giúp HS giải nghóa từ: xã tắc, - Thảo luận nhóm đôi,nêu cách đọc diễn
thượng phụ, chầu vua, chuyên quyền, cảm đoạn 2:
hạ thần, tâu xằng
+ Lời của Linh Từ Quốc Mẫu: ấm ức
+ Lời của Trần Thủ Độ: ôn tồn, điềm
đạm
- HS đọc lại đoạn văn theo phân vai
- HS đọc đoạn 3
+ Khi biết có viên quan tâu với vua - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng
nói thế nào ?
- Ông cư xử nghiêm minh, không vì tình
+ Những lời nói và việc làm của Trần riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế đề cao kỉ cương, phép nước
nào ?
=> GV chốt: Trần Thủ Độ là người cư
xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước
- HS đọc lại đoạn văn theo sự phân vai

- Nêu ý nghóa của bài văn: Ca ngợi thái
sư Trần Thủ Độ – một người cư xử

gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình
riêng mà làm sai phép nước
Hoạt động nhóm, lớp.


4’

1’

 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Mục tiêu: Học sinh biết đọc diễn cảm
bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán
phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện - Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
đọc diễn cảm một đoạn của bài văn
cả bài.
Hoạt động lớp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Mục tiêu: Giáo dục học sinh tính trung
thực, công bằng, không thiên vị.
- Qua câu chuyện này, em thấy Trần
Thủ Độ là một người như thế nào ?
- Hãy kể một số việc làm thể hiện tính - Học sinh trả lời
công bằng, trung thực ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của -Học sinh nêu
Cách mạng”

- Nhận xét tiết học



TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn .
2. Kó năng: - Rèn học sinh kỹ năng tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK trang 99, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
3’

1’
29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “ Chu vi hình tròn”

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Nêu qui tắc, công thức tính chu vi hình

tròn khi biết đường kính.
- Nêu qui tắc, công thức tính chu vi hình
tròn khi biết bán kính.

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập “.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
bút đàm.
Mục tiêu: rèn kó năng tính chu vi hình
tròn
- Làm bảng con
Bài 1: tính chu vi hình tròn
Đáp án:
b) 27,632
c) 15,7
Bài 2: tính đường kính của hình tròn - Làm vở
- 1 HS
khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Sửa bài – Nêu công thức tìm bán kính
và đường kính khi biết chu vi.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
r = C : 3,14 : 2
- Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính
d = C : 3,14
khi biết C (dựa vào cách tìm thành
Đáp án:
phần chưa biết).

a) 5m
- Từ công thức tính chu vi
b) 3 dm
C = r  2  3,14
 r = C : 3,14 : 2
- Cách tìm đường kính khi biết C.
Từ công thức tính chu vi :
C = d x 3,14
 d = C: 3,14
Bài 3: tính chu vi của hình tròn khi biết - Làm vở


đường kính
- Giáo viên chốt :
C = d  3,14
 Hoạt động 2 Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.

1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.
- Nhận xét tiết học

Đáp án:
a) Chu vi bánh xe đạp là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại nội dung: công thức

tính chu vi hình tròn khi biết đường kính,
khi biết bán kính; cách tính bán kính,
đường kính hình tròn khi biết chu vi


ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Mọi người cần phải yêu quê hương
2. Kó năng:
- Học sinh có những hành vi, việc làm thích hợp để tham gia xây
dựng quê hương.
3. Thái độ:
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và
bảo vệ quê hương
Tích hợp: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương
- HS : Sưu tầm các bài hát về quê hương , thẻ Đ-S
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
1’
3’

1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Em yêu quê hương (tiết1)
- Em đã làm được những việc gì để thể - 2 H. trả lời
hiện tình yêu quê hương?
- HS đọc lại ghi nhớ
3. Giới thiệu: Em yêu quê hương (tiết 2)
a) Giới thiệu bài :
b) Phát triển các hoạt động:
Hoạt động lớp , nhóm .
 Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ(BT2
trang 30)
Phương pháp: đàm thoại
MT: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối
với một số ý kiến liên quan đến tình
yêu quêhương.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
Đ-S
BT2/SGK.
- Một số HS giải thích lí do. Các HS
khác NX, bổ sung.
- GV kết luận :
+ Tán thành : a,d
+ Không tán thành : b,c .
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT3
trang 30)
Phương pháp: thảo luận nhóm
MT: HS biết xử lí một số tình huống


Hoạt động nhóm, lớp.


liên quan đến tình yêu quê hương.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm
BT3.
 GV chốt
+ Tình huống a : Bạn Tuấn có thể góp
sách báo của mình; vận động các bạn
cùng thma gia đóng góp ; nhắc nhở các
bạn giữ gìn sách...
+ Tình huống b : Bạn Hằng cần tham
gia làm vệ sinh với các bạn trong đội,
vì đó là một việc làm góp phần làm
sạch , đẹp làng xóm,
 Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (BT4
trang 30)
MT:HS biết thể hiện tình cảm đối với
quê hương
- GV hướng dẫn các nhóm trưng bày và
giới thiệu tranh.

1’

- HS thảo luận nhóm 4.
- HS đại điện nhóm trình bày - các
nhóm khác NX - bổ sung.

Hoạt động nhóm


- HS trưng bày và giới thiệu tranh của
nhóm mình
- HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bìng
luận

- GV nhận xét về tranh ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẻ làm
được những công việc thiết thực để tỏ
lòng yêu quê hương.
 Hoạt động 5 : Củng cố
Hoạt động nhóm 4.
Phương pháp: thi đua .
- Yêu cầu HS trình bày kết quả sưu tầm
được về các cảnh đẹp, phong tục tập
- Cả lớp trao đổi về ý nghóa các bài thơ,
quán, danh nhân của quê hương và các bài hát…
bài thơ, bài hát ... đã chuẩn bị
-Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương,
đất nước theo tấm gương Bác Hồ
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị:“Em yêu Tổ quốc Việt
Nam”.
- NX tiết học.


KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu định nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.

2. Kó năng:
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng
và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
* Tích hợp: học sinh biết được ích lợi của ánh sáng và nhiệt đối với cuộc sống, từ đó
giáo dục các em biết sử dụng nguồn ánh sáng và nhiệt một cách hiệu quả, tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

1’
28’
14’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
- Thế nào là sự biến đổi hóa học ?
Cho ví dụ
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự biến đổi hoá học”(Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được sự
biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học
- Cho HS làm việc theo nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- 2-3 học sinh trả lời

Hoạt động nhóm, lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Trong các trường hợp:
a) Cho vôi sống vào nước.
Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh
vụn.
c) Xi măng trộn cát
d) Xi măng trộn cát và nước
e)Đinh mới để lâu thành đinh gỉ
Thủy tinh ở thể lỏng trở thành thể rắn
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
học? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy ?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.


Hình


2

3

4

5

6

7

6’

Biến
đổi

Giải thích

Cho vôi sống
vào nước

Hoá
học

Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ
lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị
biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm
theo sự toả nhiệt.


Dùng kéo cắt
giấy thành
những mảnh
vụn

Lí học

Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất,
không bị biến đổi thành chất khác.

Trường hợp

Xi măng + cát tạo thành hỗn hợp xi
măng cát, tính chất của cát và xi măng
Lí học
vẫn giữ nguyên, không đổi
- Xi măng + cát + nước tạo thành vữa xi
măng
Xi măng trộn
Hóa - Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn
cát và nước
học khác với tính chất của ba chất tạo thành
nó là cát, xi măng và nước
- Dưới tác dụng của hơi nước trong không
Đinh mới để lâu
Hoá khí , chiếc đinh bị gỉ .
ngày thành đinh
học
- Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất

gỉ
của đinh mới
Thủy tinh ở thể
lỏng sau khi
được thổi thành
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của
các chai, lọ, để
Lí học
thủy tinh vẫn không thay đổi
nguội trở thành
thủy tinh ở thể
rắn
Xi măng trộn
cát

=> Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hóa học.
- Không đến gần các hố vôi đang tôi,
vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất
nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh
vai trò của ánh sáng và nhiệt trong
biến đổi hoá học”.

Hoạt động nhóm, lớp.


Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi

có liên quan đến vai trò của nhiệt trong
biến đổi hóa học

5’

3’

1’

=> Kết luận: Sự biến đổi hóa học có
thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
 Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông
tin trong SGK.
Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm
thoại
Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh
sáng đối với sự biến đổi hóa học
- Giáo dục các em biết sử dụng nguồn
ánh sáng và nhiệt một cách hiệu quả,
tiết kiệm.

- Nhóm trưởng điều khiển chơi trò chơi
“Bức thư bí mật”
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức
ảnh của mình.

Hoạt động nhóm, lớp.

- Làm việc theo nhóm: GV yêu cầu các

nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc
thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các
câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81
SGK.
- Làm việc cả lớp: Đại diện một số nhóm
ttrình bày kết quả làm việc của nhóm
mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của
=> Kết luận: Sự biến đổi hóa học có một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.
thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
=> Giáo dục học sinh sử dụng tiết
kiệm nguồn ánh sáng và nhiệt.
Hoạt động nhóm, lớp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu định nghóa của sự biến đổi hóa học
- Kể tên một số thí nghiệm có sự biến đổi
hóa học
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .



Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2017
CHÍNH TẢ
CÁNH CAM LẠC MẸ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả bài thơ “Cánh cam lạc mẹ.”
2. Kó năng:

- Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Tích hợp: giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
+ HS: SGK trang 17, vở,bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
3’

1’
29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực”
- GV nhận xét bài viết và sửa sai lỗi
phổ biến.
3. Giới thiệu bài mới:“Cánh cam lạc
mẹ”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh

nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.
Mục tiêu: HS nghe - viết đúng chính tả
bài thơ “Cánh cam lạc me”ï
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính - Học sinh theo dõi lắng nghe.
tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần thanh học
sinh địa phương thường viết sai.
-HS viết từ khó vào bảng con:gió xô,
- GV hướng dẫn HS viết từ khó
vườn hoang, gai góc, sương, khản đặc,
giã gạo, bỗng ….
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học - Học sinh viết bài chính tả.
sinh viết.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tảû.
sinh soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các tiếng
chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô.


Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến
yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội
dung của các từ ngữ đứng trước và đứng

sau tiếng có chữ các con còn thiếu để
xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng
gì?
- Giáo viên đính bảng phụ lên bảng
yêu cầu đại diện 4 dãy lên thi đua tiếp
sức.

5’

1’

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh các dãy lần lượt lên bảng
tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống.
- VD: Thứ từ các tiếng điền vào:
a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra –
giấy – giận – gi.
b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong –
hồi – một.
- Cả lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho
các nhóm, nhóm nào điền xong trước
được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: đàm thoại
Mục tiêu: giáo dục tình cảm yêu quý
các loài vật trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi

trường.
- Các em có suy nghó gì về các loài vật - Trả lời
trong thiên nhiên ?
=> Chốt: gd tình cảm yêu quý các loài
vật
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động lớp


TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được quy tắc và công thức tính diện tích
hình tròn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng tính diện tích hình tròn.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.
+ GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình
tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
3’


1’
29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Cho bài toán:
a) Chu vi của một hình tròn là 3,14 m. - Học sinh làm bảng con
Tính đường kính của hình tròn.
- 2 học sinh làm bảng
b) Chu vi của một hình tròn là 188,4
cm. Tính bán kính của hình tròn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Diện tích hình tròn”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
 Hoạt động 1: Giới thiệu công thức
tính diện tích hình tròn
Phương pháp: Bút đàm.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc
và công thức tính diện tích hình tròn
- Giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn
ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14
S = r x r x 3,14
- Học sinh lần lượt phát biểu cách tính

- Nêu VD: tính diện tích hình tròn có diện tích hình tròn.
S = r x r x 3,14
bán kính là 2 dm.
 Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Luyện tập.
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng qui
tắc, công thức để tính diện tích hình
tròn
Bài 1:Tính diện tích hình tròn biết r


2
m có thể đổi 0,4m để - Làm bảng con
5
Đáp án:
tính.
a) 78,5 cm2
b) 0,5024 m2
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết d
- Làm vở
4
- Lưu ý bài d=
m (có thể chuyển Đáp án:
5
a) 113,04 cm2
thành STP để tính )
b) 40,6944 dm2
- Lưu ý: r =


Bài 3: Tính diện tích hình tròn biết r
- GV lưu ý: Ở bài toán này đề bài đã
cho biết “mặt bàn là hình tròn” và yêu
cầu HS tưởng tượng về kích cỡ của mặt
bàn nêu trong bài toán .

 Hoạt động 3: Củng cố

1’

5.Tổng kết – Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập “
- Nhận xét tiết học

- Làm vở
- HS vận dụng công thức tính diện tích
- Học sinh đọc đề và tóm tắt
- Giải - 1 học sinh sửa bài.
Đáp án:
Diện tích mặt bàn đó là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại công thức tìm diện
tích hình tròn


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
2. Kó năng:
- Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm
công dân.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
* Tích hợp: Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm của một người công dân với
đất nước, có tinh thần tương thân tương ái với đồng bào
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ
+ HS: VBT,SGK trang 18
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’

1’

27’
13’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Cách nối các vế câu
ghép”.
- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc
đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Công
dân.
Tiết học hôm nay các em sẽ
luyện tập mở rộng hệ thống hoá vốn
từ gắn với chủ điểm “Công dân”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
công dân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn
từ gắn với chủ điểm Công dân.
Bài 1: Hiểu nghóa của từ Công dân
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em có
thể sử dụng từ điển để tra nghóa từ “Công
dân” học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: dòng b: công dân là người dân của
một nước, có quyền lợi và nghóa vụ đối với
đất nước.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
đúng.(ý b)
Bài 2: xếp được một số từ chứa tiếng


công vào nhóm thích hợp
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


12’

2’

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, các
em sử dụng từ điển để hiểu nghóa của từ
mà các em chưa rõõ.
- Giáo viên treo bảng kẻ sẵn luyện - 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh lên - VD:
bảng làm bài.
Công là của Công
là Công là thợ
nhà
nước không thiên khéo tay
của chung
vị
Công dân
Công bằng Công nhân
Công cộng
Công lý
Công nghệ
Công chúng Công minh
Công tâm
- Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ
thuộc chủ điểm công dân.
- Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp.
Mục tiêêu: Học sinh biết cách dùng
từ thuộc chủ điểm
Bài 3: nắm được một số từ đồng
nghóa với từ công dân
- Học sinh tìm từ đồng nghóa với từ công
- Cách tiến hành như ở bài tập 2.
dân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đồng nghóa với từ “công dân”: nhân
dân, dân chúng, dân.
- Không đồng nghóa với từ công dân: đồng
bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng.
Bài 4: sử dụng từ đồng nghóa với từ - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
công dân phù hợp với văn cảnh
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo - Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời
câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
nhóm.
- VD: Các từ đồng nghóa với tìm được ở
bài tập 3 không thay thế được từ công dân.
- Lý do: Khác về nghóa các từ: “nhân dân,
dân chúng …, từ “công dân” có hàm ý này
của từ công dân ngược lại với nghóa của từ
“nô lệ” vì vậy chỉ có từ “công dân” là thích
hợp.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
Hoạt động thi đua 2 dãy.

 Hoạt động 3: Củng cố.
(4 em/ 1 dãy)
Phương pháp: Động não, thi đua
Mục tiêu: học sinh có ý thức trách
nhiệm của một người công dân với


1’

đất nước, có tinh thần tương thân
tương ái với đồng bào
- Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm - Học sinh thi đua.
công dân  đặt câu.
 Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
- Giáo dục học sinh ý thức trách
nhiệm của một công dân đối với đất
nước, có tinh thần tương thân tương
ái, biết giúp đỡ đồng bào khi bị thiên
tai, lũ lụt,…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×