Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ngu van 8 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.07 KB, 6 trang )

Tuần: 4
Tiết PPCT: 13-14

Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018

Văn bản: LÃO HẠC
Nam cao
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nơng
dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số
phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện “Lão Hạc”.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện,
miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễm cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thưc.
3.Thái độ:
- Cảm thông, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người cha giàu tình thương con.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, đọc hiểu văn bản, phân tích, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện Hs
8A1: …………………………………….


8A2: ……………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ (8’): Phân tích diễn biến tâm lí, hành động của chị Dậu? Nêu giá trị hiện
thực của văn bản?
3. Bài mới (36’):
TIẾT 13
* Vào bài (1’): Có một nhà văn khác cũng viết về đề tài người nơng dân. Ơng được xem là nhà
văn hiện thực xuất sắc nhất. Đó chính là nhà văn Nam Cao mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các
em qua văn bản “Lão Hạc”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GIỚI THIỆU CHUNG (5’)
HS đọc chú thích.
GV: Em hãy giới thiệu quê quán, đề tài sáng tác và một
số tác phẩm của Nam Cao.
HS: Trả lời.
GV: Văn bản thuộc thể loại gì?
HS: trả lời.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Nam Cao (1917-1951) là nhà văn
hiện thực xuất sắc với những tác
phẩm viết về người nơng dân và
người trí thức nghèo.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- “Lão Hạc” là tác phẩm tiêu biểu của


ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (30’)

* Đọc - Tìm hiểu từ khó (20’)
GV đọc sau đó hướng dẫn Hs đọc hết văn bản.
HS: Dựa vào SGK giải thích từ khó
GV: Em nào có thể tóm tắt văn bản?
HS tóm tắt, GV ghi điểm cho HS tóm tắt tốt.
*Tìm hiểu văn bản (10’)
GV:VB này chia làm mấy phần? nêu nội dung từng
phần
HS: +Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng
+Thái độ, tình cảm của nhân vật “tơi” đối với Lão Hạc
+Cái chết của lão Hạc
GV: Nêu ngắn gọn gia cảnh của Lão Hạc?
HS: Trả lời
GV:Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu
vàng?
HS: Lão Hạc nghèo, sống cơ độc, chỉ có con chó lão
ni làm bạn, được gọi thân mật là cậu vàng
TIẾT 14
* Chuyển ý (1’)
* Lão Hạc bán cậu Vàng (15’)
GV: Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ?
HS: Sau khi bị ốm, cuộc sống của lão Hạc quá khó
khăn, lại gặp kì thóc cao gạo kém, lão ni thân khơng
nổi
GV: Cuộc bán cậu vàng, đã lưu lại trong tâm trí lão
Hạc ntn?
HS: Nó có biết gì đâu lão xử với tôi như thế à
GV: Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ?
HS: Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước … mặt
lão co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho

nước mắt chảy ra. C miệng móm mém của lão mếu
như con nít. Lão hu hu khóc.
GV bình: Động từ ép trong câu văn “ Những nếp nhăn
xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra” có sức gợi
lên khn mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau
khổ đến cản kiệt cả nước mắt, một hình hài rất đáng
thương.
GV: Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được
sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể, sinh động cho lão Hạc
HS: ầng ậng nước, miệng móm mém, khóc hu hu
GV: Từ đó, ta thấy lão Hạc có tâm trạng như thế nào
Hs: tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn, vơ cùng u
thương lồi vật
* Cái chết của lão Hạc (12’)

Nam Cao, đăng báo năm 1943.
- Thể loại: Truyện ngắn
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - Tìm hiểu từ khó:
- Đọc - tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
b. Phân tích:
b1/Nhân vật Lão Hạc:
* Gia cảnh :
-Vợ chết, nhà nghèo, con không lấy
được vợ bỏ làng đi.
- Coi cậu vàng như người bạn, như
kỷ vật của con trai
-> nghèo nàn, đáng thương.


* Lão Hạc bán cậu Vàng:
- Sau trận ốm, cuộc sống khó khăn
lão phải bán cậu Vàng.
- Suy tính, đắn đo trước khi bán
- Lão day dứt, ăn năn vì “Gìa bằng
này tuổi đầu cón đánh lừa một con
chó”.
- Bộ dạng: mặt co rúm, vết nhăn xơ
la… lão khóc hu hu
–> Miêu tả tâm lí: đau khổ, dằn vặt,
nhân hậu

* Cái chết của lão Hạc


GV: Trước khi chọn cái chết, Lão Hạc nhờ ông Giáo
làm gì? Từ đó giải thích ngun nhân các chết của lão
Hạc?
HSTL trả lời: Nhờ ông Giáo trông coi mảnh vườn và
gửi tiền lo ma chay sau khi chết. Lão chết để không tiêu
vào số tiền và mảnh vườn để giành cho con.
Gv giảng thêm: tài sản duy nhất lão Hạc có thể dành
cho con trai, món tiền mang danh dự của kẻ làm cha.
Món tiền 30 đồng bạc do cả đời dành dụm sẽ được
dùng phòng khi lão chết có tiền ma chay. Món tiền ấy
mang danh dự của kẻ làm người. Lão Hạc là người tự
trọng, không muốn liên lụy đến hàng xóm, khơng muốn
người đời xem thường.
GV: Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả

cái chết của lão Hạc ? (Lão Hạc đang vật vã ở trên
giường, đầu tóc rũ rượi …)
GV: Cái chết của Lão Hạc cịn có ý nghĩa như thế nào?
HS: Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của
lão Hạc: nghèo khổ bế tắc cùng đường, giàu tình
thương u và lịng tự trọng. Mặt khác cái chết của lão
Hạc cịn có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân
nửa phong kiến, người nông dân chỉ tìm lại tự do bằng
cái chết của chính mình
* Tấm lòng nhân đạo của nhà văn (10’):
GV: Vai trò của ông giáo trong truyện ?
GV: Vừa là người chứng kiến vừa tham gia vào câu
chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trị dẫn dắt
truyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, tình cảm, bộc lộ
tâm trạng của bản thân.
GV: Những hành động, cách cư xử nào chứng tỏ lịng
xót xa yêu thương của “ tôi” đối với lão Hạc ?
HS: Tơi muốn ơm chồng lấy lão mà ồ lên khóc
Ơng con mình ăn khoai, uống nước …thế là sướng
GV: Nhân vật ơng giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh
của nhà văn Nam Cao. Từ nhân vật này em hiểu gì về
tác giả Nam Cao?
HS: Là nhà văn của những người lao động nghèo khổ
mà lương thiện. Giàu lòng thương người. Có lịng tin
mãnh liệt vào những phẩm chất tốt đẹp của người lao
động
* Tổng kết (5’)
GV: Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của
Nam Cao trong văn bản “Lão Hạc” ?
HS: Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm. Sử dụng

các chi tiết cụ thể, sinh động để khắc hoạ nhân vật
- Cách kể tự nhiên, chân thực từ ngôi thứ nhất
GV: Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về
số phận và phẩm chất của người nông dân lao động

- Chết để giành tiền và vườn cho con
trai.
-> Giàu lòng thương con
- Gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay.
-> Giàu đức hi sinh và giàu lịng tự
trọng.

=> Hình tượng người nơng dân
nhân hậu, nghèo nàn, khơng lối
thốt.

b2/Tấm lịng nhân đạo của nhà văn:
- Cảm thơng với tấm lịng của người
cha rất mực thương yêu con, muốn
dành cho con cuộc sống hạnh phúc.
- Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn
của người nơng dân trong cảnh khốn
cùng vẫn giàu lịng tự trọng.

3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật :
- Đan xen ngôi kể thứ nhất và thứ ba.
- Thể hiện được chiều sâu diễn biến
tâm lí của nhân vật.
- Xây dựng hình tượng nhân vật chân

thực, có tính cá thể hóa cao.
b.Nội dung


trong xã hội cũ? (Số phận đau thương, cùng khổ. Nhân *Ý nghĩa: Phẩm giá của người nơng
cách cao q )
dân không thể bị hoen ố cho dù phải
HS: Đọc ghi nhớ.
sống trong cảnh khốn cùng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Chú ý thay đổi giọng những đoạn Ông Giáo kể về Lão
Hạc để thể hiện tình cảm của nhà văn đối với nhân vật.
- Soạn bài cô bé bán diêm. Đọc và tóm tắt văn bản. Ước
mơ của cơ bé qua các lần quẹt diêm? Cảm nhận của em
về tấm lòng nhân đạo của nhà văn?

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Đọc diễn cảm đoạn trích chú ý
giọng điệu, ngữ điệu của nhân vật.
- Tóm tắt truyện, nắm vững nội dung
và nét đặc sắc nghệ thuật của truyện.
* Bài mới: Soạn bài cô bé bán diêm.

E. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
************************



Tuần: 4
Tiết PPCT: 15-16

Ngày soạn: 09/09/2018
Ngày dạy: 11/09/2018

Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về văn tự sự của
học sinh. Qua đó nắm bắt khả năng viết bài văn tự sự hoàn chỉnh của các em.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài ở nhà.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong văn tự sự.
- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
IV. CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
1. Yêu cầu về kĩ năng:
- Kể được những kỉ niệm về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học qua
bằng hồi ức của mình.
- Kết hợp phương thức kể, tả, biểu cảm để làm bài văn tự sự sâu sắc hơn.
- Hành văn lưu lốt, trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
2. u cầu về nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải có các ý cơ bản

sau:
* Mở bài: Khơi nguồn kỉ niệm: Thiên nhiên, con người, hình ảnh, kỉ vật,
1

* Thân bài:
- Trước ngày khai trường:
+ Sự quan tâm của người thân
+ Tâm trạng bản thân
- Trên đường đến trường:
+ Thời gian, cảnh vật xung quanh.
+ Tâm trạng: Hối hộp, háo hức, lo lắng,…
- Trước sân trường:
+ Cảm nhận hình ảnh ngơi trường
+ Quang cảnh sân trường
+ Hoạt động cảu bạn bè, thầy cô
+ Tâm trạng của bản thân.
- Trong lớp học: Quan sát lớp học, tâm trạng, tâm thế đón nhận giờ học
* Kết bài: Tình cảm suy nghĩ của em đối với những kỉ niệm đã qua.

Điểm

(0.75đ)
(8.5đ)

(0.75đ)

( 0,75đ)


VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×