Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.81 KB, 29 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI
I. MỤC TIÊU

- Đọc trơi chảy tồn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Nen- xơn
Man- đê- la, đọc đúng các số liệu thống kê trong bài: 1/5 , 9/10, 3/4…
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen- xơn Man- đê- la và nhân dân Nam Phi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
địi bình đẳng của những người da màu.
* Giáo dục Quốc phịng – An ninh: Nhìn lại tội ác của chế độ Khmer Đỏ tại
Campuchia để học sinh biết được vai trò của Việt Nam trong việc tiêu diệt chế độ
diệt chủng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ (MS: THCD2003) ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
- 2HS tiếp nối đọc thuộc lòng bài “Ê-mi-li, con”
? Nội dung bài nói gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
- GV dùng tranh để giới thiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:


- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng một đoạn).
- HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt), GV kết hợp hướng dẫn đọc đúng tên nước ngoài: apác-thai, Nen -xơn Man-đê-la, số liệu thống kê, hiểu nghĩa từ ngữ chú giải.
- GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
? Em biết gì về đất nước Nam Phi?( Một nước nằm ở châu Phi, có nhiều vàng, kim
cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc)
- HS nối tiếp nêu những điều mình biết về Nam Phi.
? Đọc thầm đoạn 2 cho biết: dưới chế độ a-pác – thai, người da đen bị đối xử ntn?

121


(Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa
bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào)
? Đọc thầm đoạn 3 cho biết : người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ?
(Họ đứng lên địi quyền bình đẳng, cuộc đ/tr dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều
người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng)
- Thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi:
? Hãy giới thiệu về tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
? Nêu nội dung bài?
Luyện đọc diễn cảm:
- 1HS đọc đoạn 1.
? Bạn đã nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Giọng đọc của bạn đã thể hiện thái độ bất bình chưa?
- 2HS đọc- NX .
- 1 HS nêu giọng đọc đoạn 2 rồi đọc.
? Bạn đọc ntn?
- 2HS đọc đoạn 2.

- GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3, gọi 1`HS đọc.
? Cần nhấn giọng ở từ ngữ nào? (bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do
và cơng lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt).
- GV gạch chân.
? Đoạn 3 cần đọc với giọng ntn? ( cảm hứng ca ngợi sảng khoái)
- 1HS đọc- nhận xét.
-HS luyện đọc theo cặp từng đoạn của bài.
- Một số HS đọc trước lớp.
4. Củng cố- Dặn dò: : 3’
? Hãy nêu cảm nghĩ của em khi học xong bài này?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ các thơng tin có được từ bài văn.
- Chuẩn bị bài sau: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
CĨ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Nhận biết được sự nỗ
lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

122


- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong
cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân, biết đề
ra kế hoạch vượt khó khăn. Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện
trong học tập và cuộc sống

- Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hồn thiện mình, động viên, giúp đỡ
mọi người xung quanh cùng tiến bộ
* Thông qua bài học, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 số mẩu chuyện về những gương vượt khó.
- Thẻ màu (xanh, đỏ), 1 số tình huống ghi sẵn ở bảng phụ.
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 2
Hoạt động 1: Gương sáng noi theo
- Cho HS hoạt động nhóm 6, thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV ghi bảng tóm tắt theo bảng sau:
Hồn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân: VD: Sức khoẻ
yếu, bị khuyết tật,…
Khó khăn về gia đình: Nhà nghèo, sống
thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ,…
Khó khăn khác: Đường đi học xa, hiểm
trở, thiên tai, lũ lụt,…
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường
mình để có kế hoạch giúp bạn vượt khó.
? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập
? Vượt khó trong cuộc sống và trong học tập sẽ giúp ta điều gì?
(Tự tin, được mọi người yêu mến)
- GVKL: Các bạn trong truyện đã biết khắc phục những khó khăn của mình và khơng
ngừng vươn lên. Cơ mong rằng đó là những tầm gương sáng để các em noi theo.

- GV đưa tấm gương đạo đức HCM và giảng để học sinh thấy được ý trí và nghị lực
phi thường của Bác Hồ trong mọi lĩnh vực và giáo dục HS cần học tập và làm theo
tấm gương của Bác.
Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4- SGK)
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT

Khó khăn

Những biện pháp khắc phục
123


- HS làm việc theo nhóm 6: Trong nhóm trao đổi những khó khăn của mình với các
bạn. Mỗi nhóm chọn 1,2 bạn có nhiều khó khăn, cả nhóm thảo luận, liệt kê những
việc có thể giúp được bạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được cho bạn gặp hồn
cảnh khó khăn.
- GV hoan nghênh tinh thần giúp đỡ bạn của cả lớp.
- GVKL: Những bạn trong lớp có đầy đủ điều kiện thuận lợi thì phải biết q trọng và
cố gắng học tập. Cịn những bạn có hồn cảnh khó khăn cơ mong cả lớp mình sẽ giúp
bạn để cùng nhau đi lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng-Sai”
- GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân
- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận
được điều gì?
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
- Vào mùa đông, nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh,

em sẽ làm gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm 2:
+ Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?
- HS thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, KL.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó
khăn cần giữ vững niềm tin và vượt qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em là
phải học thật tốt. Và luôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc về thực hiện theo bài học và chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *

124


TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các
bài tốn có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, vở BT: Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS đọc bảng đơn vị đo DT, nêu MQH giữa các đơn vị đo.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 33’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luỵên tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước BT1a (2 số đo đầu); BT1b (2 số đo đầu); BT2;
BT3 (cột 1); BT4.
Bài 1a, 1b (2 số đo đầu):
? Nêu y/c bài tập 1a? (Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là mét vuông).
- GV ghi mẫu lên bảng:
35
35
2
6m 35dm = 6m + 100 m = 6 100 m2
2

2

2

? Em hiểu mẫu ntn?
- Yêu cầu HS làm vào vở 2 số đo đầu, 2HS làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa.
? Bài tập 1b y/c gì?
- HS làm tương tự bài tập 1a. Yêu cầu HS làm 2 số đo đầu
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
? Muốn khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cần làm gì?
- HS làm, nêu đáp án đúng.

- Yêu cầu HS giải thích đáp án B đúng vì:
3cm25mm2= 300mm2+5mm2=305mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
Bài 3 cột 1:
? Bài tập y/c chúng ta làm gì? (Điền dấu)
? Để điền được dấu đúng phải làm gì?
? Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì?
( Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh.)
125


- HS làm vào vở cột 1, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
Bài 4:
- 1HS đọc bài tập.
? Nêu cách giải bài toán?
- HS giải vào vở.
- 1HS giải trên bảng
- Nhận xét cho điểm.
*Bài 1a, 1b; Bài 3 (các ý còn lại)
- HS tự làm vào vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV nhắc lại một số kiến thức cần ghi nhớ, nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chiều làm tiếp các ý còn lại của các bài tập .
- Chuẩn bị bài Héc ta
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
HÉC - TA
I. MỤC TIÊU


- Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc- ta.
- Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
- HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta).
- HS biết vận dụng thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, vở BT Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
-2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu mqh giữa các đơn vị đo liền nhau.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
- GV: Thông thường khi đo DT 1 thửa ruộng, khu rừng … người ta dùng đơn vị
héc ta. “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông và héc ta viết tắt là ha”.
? 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông?
- HS nêu, GV ghi bảng.
- 1 số HS nhắc lại.
1héc-ta = 1 hec- tô- mét vuông
héc- ta viết tắt là: ha
1ha= 1hm2
126


b. Thực hành:
- Yêu cầu lớp hoàn thành trước BT1a (2 dòng đầu); Bài 1b (cột đầu); Bài 2.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
? Nêu y/c bài tập1?

- GV yêu cầu HS làm BT1a ( 2 dòng đầu) đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé vào vở.
- Gọi 1số HS chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách làm? HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi:
4ha= ....m2
Vì 4ha= 4hm2, mà 4hm2=40000m2 nên 4ha= 40000m2
Vậy điền 40000 vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm Bài tập 1b ( cột đầu) đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
- 2 HS nêu cách làm, nhận xét, chữa.
Bài 2: HS đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 y/c gì?
- HS làm bài tập vào vở. 1HS chữa bài, nhận xét.
*HS nào hoàn thành trước các BT trên thì làm thêm bài 3, 4.
Bài 3:
? Nêu y/c bài tập ?
- HS làm vào vở, gọi HS chữa bài.
? Nêu cách làm ?
Bài 4:
? Nêu y/c bài tập ?
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn thuộc dạng toán nào em đã học ở lớp 3?
- HS giải vào vở.
- 1HS chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc các đơn vị đo DT và mqh giữa chúng.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NHỚ- VIẾT :
Ê-MI-LI, CON...
I. MỤC TIÊU


- Nhớ - viết đúng bài chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng
hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2;
Tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
127


*Khuyến khích HS làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở chính tả, Vở BT TV 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
- 3HS lên bảng viết những tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua: suối, ruộng, mùa, buồng,
lúa, lụa...
- Lớp viết vào vở nháp.
? Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, y/c tiết học.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- 2HS đọc thuộc lịng trước lớp khổ thơ 3 và 4 bài “Ê-mi-li con”.
? Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
? Trong đoạn viết có những từ nào khó, dễ lẫn?
- 2HS lên bảng, lớp viết vào nháp các từ: Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn, sáng loà.
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ?

- Cả lớp đọc thầm lại,chú ý các dấu câu, tên riêng.
- HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài.
- GVchấm chữa, nêu nhận xét 1 số bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: 1HS đọc y/c của bài tập.
? Bài tập 2 yêu cầu gì?
- HS làm bài tập vào VBT, 2 HS làm trên bảng lớp.
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó?
- Gọi HS nêu NX - HS khác nhắc lại.
- GV KL: Các tiếng có ngun âm đơi ưa khơng có âm cuối, dấu thanh được đặt ở
chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng có ngun âm đơi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
* Bài 3:
? Nêu yêu cầu bài tập 3?
- HS thảo luận theo cặp tìm và điền những tiếng thích hợp vào 2, 3 câu thành ngữ,
tục ngữ trong BT, có thể khuyến khích HS điền hết các câu trong BT.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
? Em hiểu các thành ngữ, tục ngữ trên ntn?
- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ vừa điền.
128


+ Cầu được, ước thấy:đạt được đúng điều mình thường mong mỏi ao ước.
+ Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều khó khăn vất vả.
+Nước chảy, đá mịn: kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
- 1 số HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ đó.
4. Củng cố- Dặn dị: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng chứa ưa / ươ.

- Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ vừa học, làm tiếp các ý còn lại của BT3.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS có khả năng: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an
toàn:
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc
- Nêu những điểm cần lưu ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng
điều lượng.
* Thông qua bài học, tăng cờng giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số vỏ hộp thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Nêu tác hại của rượu, bia, ma tuý?
? Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em sẽ xử lí ntn?
- HS trả lời, GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài:
b. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu 1 số loại thuốc
- GV kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp thuốc của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em mang đến lớp:

? Tên thuốc là gì?
? Thuốc có tác dụng gì?
? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
129


- 1 số HS giới thiệu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
- GV hỏi cả lớp:
? Em đã sử dụng những loại thuốc nào?
? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV kết luận
Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn
- Thực hành làm các bài tập trong SGK trang 24 theo cặp
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, nêu đáp án đúng:
Đáp án: 1- d 2 - c 3- a 4 - b
? Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- HS trả lời, GVKL: Dùng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều
lượng, dùng thuốc theo chỉ định của y bác sĩ, cán bộ y tế; Là phải biết xuất xứ của
thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV tổ chức và hướng dẫn HS chơi trị chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
+Chia theo nhóm 4, phát bảng nhóm cho từng nhóm.
+HS đọc kĩ từng câu hỏi, sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1
đến 3
- Cử 2- 3 HS làm trọng tài
- Một HS đọc câu hỏi; khi HS đọc câu hỏi các nhóm viết thứ tự lựa chọn của nhóm
mình giơ tay lên.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng, thắng.
- GV kết luận tuyên dương nhóm có kết quả tốt.

- GVKL: Để cung cấp vi ta min cho cơ thể, cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vi
ta min như: trưng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Vi ta min có chứa trong thức ăn
rất nhiều và chúng có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể. Uống vi ta min thì tốt hơn
tiêm vi ta min. Nguyên tắc chung là không tiêm vi ta min. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn,
đắt tiền hơn và thường khơng có hiệu quả hơn thuốc viên uống. Cách tốt hơn cả là ăn
những thức ăn giàu vi ta min và các chất bổ dưỡng khác. ăn đầy đủ các nhóm thức
ăn là cách sử dụng vi ta min hiệu quả nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
? Khi đi mua thuốc chúng ta cần lưu ý gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà nói với bố mẹ những gì đã học trong bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu về bệnh sốt rét.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *

130


Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU

1. Đọc
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tên người nước ngồi: Si-le,Vinhem Ten, Mét-xi-na, c-lê-ăng, Hít-le, I-ta-li-a
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức
hống hách một bài học sâu sắc.
HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bản đồ TG.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2-3 HS đọc bài:“Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai”
? Nêu nội dung bài?
3. Dạy bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi đầu bài “Tác phẩm của Si- le và tên phát xít”
- Sử dụng bản đồ TG giới thiệu vị trí của Đức, Pháp, Ý, Thụy Sĩ.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc:
- 1HS đọc thành tiếng toàn bài.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu ... “chào ngài”
+ Đoạn 2: ... “điềm đạm trả lời”
+ Đoạn 3: còn lại.
- HS tiếp nối đọc thành tiếng từng đoạn văn( 3 lượt).
- GV nghe sửa lỗi phát âm cho HS, kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải.
- GV đọc mẫu tồn bài.
Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ?
(Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng)
? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
131



(Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện
của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp)
? Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá ntn?( Là một nhà văn quốc tế.)
- GV giải nghĩa từ khó : sĩ quan cao cấp, Hít-le, ngây mặt.
? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
(Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét
những tên phát xít Đức)
? Lời đáp của ơng cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
(Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Các người là
bọn kẻ cướp)
? Qua câu chuyện em thấy cụ già là người ntn?
(Cụ rất thơng minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên sĩ quan phát xít)
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
(Câu chuyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và
bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách 1 bài học sâu cay)
- GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan” đến hết.
Đọc lời ông cụ: câu kết- hạ giọng, ngưng một chút trước từ “ vở”và nhấn giọng
cụm từ “ Những tên cướp”.
- HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
- HS đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét.
- HS bình chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt.

* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

132


- Bảng phụ, vở BT Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV nhận xét và.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu lớp hoàn thành trước Bài 1(a, b); Bài 2; Bài 3.
Bài 1 (a, b):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài y/c gì?
- 2 HS làm bài trên bảng ý a, b, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 5ha = 50 000m2
2km2 = 2000 000m2
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 2 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2m29dm2 > 29dm2
8dm25cm2 < 810cm2
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, từng cặp đổi vở kiểm tra.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS trong lớp tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS khác.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* HS hoàn thành trước các BT trên thì làm thêm bài 1(ý cịn lại), bài 4
Bài 1
133


- HS tự làm vào vở.
- GV chấm 1 số bài.
Bài 4:

- HS tự làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số bài.
4. Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK, SGV
- 1 số hoạ tiết trang trí.
- Một số bàI của Hs lớp trước.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vng , hình trịn , đường diềm)
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt một số câu hỏi
gợi ý
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục
+ Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp

cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí.
Hoạt động 2: Cách vẽ
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK
+ Đặt một số cau hỏi gợi ý cho HS trả lời
+ Vẽ hình trịn, hình tam giác , hình vng , hình chữ nhật…
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng cảu hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
134


+ Vẽ nét chi tiết.
+ Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
- Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp.
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại
- Sưu tầm tranh ảnh về an tồn giao thơng.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU

Giúp HS biết:
- Tính diện tích các hình đã học.

- Giải bài tốn có liên quan đến diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV nhận xét.
3. Dạy - học bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1; bài 2.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
? Nêu y/c bài tập?
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.

135


- GV yêu cầu HS trong lớp tự làm bài và GV hướng dẫn các HS chưa hiểu làm
bài.
- 1 HS làm trên bảng, HS khác làm vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
* HS hoàn thành trước các BT trên thì làm thêm bài 3, bài 4
Bài 3:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1: 1000 nghĩa là ntn?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số bài bài HS.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Để tìm được đáp án đúng, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- HS trao đổi với nhau để tìm cách tính, sau đó trình bày các cách tính trước lớp.
- HS nêu: Diện tích miếng bìa là: 244cm2. Vậy khoanh vào C.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS biết: Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Từ đó HS có ý thức tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn
(đặc biệt là tẩm thuốc phòng muỗi), mặc quần áo dài để khơng cho muỗi đốt.
- Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người, ý thức giữ gìn mơi
trường, diệt các cơn trùng lây bệnh.
* Thông qua bài học, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK.
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
? Nêu những điểm lưu ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc?
? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần làm gì?
- GV nhận xét.
136


3. Dạy bài mới: 30’:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh sốt rét
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
? Khi mắc bệnh sốt rét người bệnh thường có biểu hiện ntn?
(Cứ 2, 3 ngày lại sốt 1 cơn; lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là
sốt cao và kéo dài hàng giờ, cuối cùng là tốt mồ hơi và hạ sốt).
? Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?(Là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh)
? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
(Do muối A-nô-phen đốt người bệnh mang kí sinh trùng sốt rét từ người bệnh
truyền cho người lành)
? Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn?
(Gây thiếu máu, người bệnh có thể bị tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt
sau mỗi cơn sốt rét)
- Đại diện các nhóm báo cáo, lớp n/x, GV bổ sung tổng kết kiến thức về bệnh sốt rét.
Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét
- HS hoạt động theo nhóm đơi: Quan sát hình minh hoạ trang 27 SGK, thảo luận
câu hỏi sau:
? Mọi người trong hình đang là gì? Làm như vậy có tác dụng gì?
? Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như

người xung quanh?(Mắc màn khi đi ngủ, phun thuốc diệt muỗi, phát quang bụi rậm,
khơi thơng cống rãnh, chơn kín rác thải, khơng để nước đọng,...)
- HS nối tiếp nêu, n/x, bổ sung, GVKL
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗii A-nơ-phen và hỏi:
? Nêu những đặc điểm của muỗi A-nô-phen?
? Muỗi A-nô-phen sống ở đâu?
? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi
(Vì muỗi là vật trung gian truyền bệnh, muỗi sinh sản rất nhanh)
- GVKL: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện
nay đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh
nhà ở và môi trường xung quanh.
Hoạt động 3: Thi tuyên truyền về phòng chống bệnh sốt rét
- GV nêu yêu cầu: Nếu em là 1 cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền ntn để
mọi người hiểu biết và biết cách phòng chống bệnh sốt rét?
- Cho 3,4 HS đóng vai tuyên truyền viên.
- Lớp n/x, bình chọn
- GV nhận xét, tổng kết cuộc thi
137


- HS đọc mục bạn cần biết SGK
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS vận dụng kiến thức đã học để phòng bệnh sốt rét cho bản thân và những
người trong gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo u cầu của BT1, BT2
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
*Khuyến khích HS đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
? Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
? Nêu ví dụ về từ đồng âm?
? Đặt câu với từ em vừa tìm được?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1: HS đọc bài tập.
? Bài tập 1yêu cầu gì?
- HS thảo luận theo nhóm 4.
-Tổ chức cho HS thi tiếp sức: 2 đội , mỗi đội 10 em yêu cầu tiếp sức viết từ vào đúng
cột, mỗi em một từ lần lượt đến hết , đội nào xong trước, xếp được nhiều từ đúng
nhất là thắng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng và yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn
hữu.
+ hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
138


Bài 2: 1HS đọc bài tập.
- HD học sinh làm tương tự bài tập 1, nhưng chọn các HS khác nêu ý kiến.
+ Hợp có nghĩa là: gộp lại ( thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ Hợp có nghĩa là:đúng với u cầu, địi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài 3:
? Bài tập 3 y/c gì?
? Đặt mấy câu? Với những từ ngữ nào?
- HS làm vào VBT, chọn 1 từ ở BT1, 1 từ ở BT2 để đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đặt câu- Gọi HS khác nhận xét, chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 2’
? Qua bài học em hiểu hợp tác có nghĩa là gì? Hữu nghị có nghĩa là gì?
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- HTL 3 thành ngữ, ghi nhớ những từ ngữ mới học.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU

- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong
đơn.
- Rèn kĩ năng viết đơn cho HS.
* Thông qua bài học, tăng cờng giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số tranh ảnh về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra.
- Mẫu đơn.
- Bảng phụ, phấn mầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
? Khi nào chúng ta phải viết đơn?
? Hãy kể tên những mẫu đơn đã được học?
- GV nêu MĐ- YC của giờ học.
139


b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
Đọc bài văn Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng và trả lời câu hỏi :
? Nêu yêu cầu của bài tập?
- GV giải thích cho HS : Thần chết ở bài này chính là chất độc đi-ơ-xin.
- GV giới thiệu tranh ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra; hoạt động
của Hội Chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam.
? Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
? Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em
thấy cuộc sống của họ ra sao?

? Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ nạn
nhân chất độc mà da cam?
- HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và những chú ý về thể thức đơn.
? Tên lá đơn ?
? Cơ quan tổ chức nào nhận đơn?
? Em viết đơn để làm gì ?
? Nếu gia nhập đội tình nguyện, em hứa gì , em sẽ làm gì ?
- HS viết đơn, nối tiếp nhau đọc đơn.
- Lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nếu HS gặp khó khăn về ngơn từ sử dụng, GV có thể lấy lại đơn xin thẻ đọc sách
đã học ở lớp 3 và ghi lên bảng phụ , yêu cầu HS xét xem những từ nào có thể được
giữ lại ?
- GV nhận xét một số đơn.
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GVnhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt.
- Dặn HS viết lại đơn chưa đạt.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU

140




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×