Tải bản đầy đủ (.docx) (220 trang)

giao an so hoc 6 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 220 trang )

\

Ngày dạy: 6A: 22/08/2016
6C: 22/08/2016
6B: 23/08/2016

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1. BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử
dụng các ký hiệu  và .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khac nhau để
viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước thẳng, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Các ví dụ
1. Các ví dụ:
GV: Lấy các ví dụ về tập hợp có trong - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên


đời sống hàng ngày và trong toán học. bàn.
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
trên bàn.
- Tập hợp cá số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
HS: Chú ý và lấy ví dụ tương tự.
Hoạt động 2: Cách viết và các kí hiệu
2. Cách viết và các kí hiệu:
a, Cách viết.
a, Cách viết:
GV: Khẳng định” Tên của tập hợp là
Tên của tập hợp là các chữ in hoa.
các chữ in hoa”.
Ví dụ: Tập hợp các số nhỏ hơn 5.
0; 1; 2; 3; 4 
Ví dụ: Tập hợp các số nhỏ hơn 5.
Viết là: A = 
.
Viết là: A = 

0; 1; 2; 3; 4 

;

hay A = 


1; 2; 3; 0; 4

.
1


1; 2; 3; 0; 4

.
hay A = 
Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử.
b, Kí hiệu: 0  A đọc là 0 thuộc A hay
Phần tử 0 là phần tử của A
Tương tự với các phần tử 1; 2; 3; 4.
5 A Phần tử 5 không thuộc tập hợp A
hoặc 5 không là phần tử của A.
HS: Chú ý và ghi bài và làm tượng tự
theo giáo viên.
Chú ý:
GV: - Nhận xét cách viết của một tập
hợp và cách viết liệt kê các phần tử
trong tập hợp.
GV: - Nhận xét và đưa ra chú ý:
GV: Giới thiệu cho học sinh cách minh
họa của một tập hợp
A

. 2
.1
.0 .3 .4


b. Kí hiệu:
Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử.
Kí hiệu: 0  A đọc là 0 thuộc A hay Phần
tử 0 là phần tử của A.
Tương tự với các phần tử 1; 2; 3; 4.
5 A Phần tử 5 không thuộc tập hợp A
hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý:
- Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp đó.
Biểu đồ ven:
A

.2
.1
.0 .3 .4

.?1.
?1.
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm còn
hơn
học sinh ở dưới hoạt động cá nhân
thích hợp vào ơ vng
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu



D; 10 D
7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ôvuông: 2
2
D ; 10 D
HS: Nhận xét bài của bạn.
GV: Kiểm tra bài học sinh làm và nhận
?2.
xét.
N; A; T; R; G
?2.
B =
GV: Ghi Yêu cầu ?2 lên bảng và cho học Chú ý: Khi viết tập hợp không lên viết lặp
sinh hoạt động theo cá nhân, Yêu cầu 1 các phần tử, mà chỉ viết một lần để đại
học sinh lên
diện nó.
3. Luyện tập, củng cố: GV củng cố từng phần
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học sinh làm các bài tập 4; 5 SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2


Ngày dạy: 6C: 23/08/2016
6A: 25/08/2016
6B: 26/08/2016
TIẾT 2. BÀI 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N *, biết sử dụng các ký hiệu 
và  , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy cách ghi một tập hợp?
- Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*
Hoạt động1: Tập hợp N và N
1. Tập hợp các số tự nhiên:
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở Ký hiệu: N
tiểu học?
N = { 0; 1; 2; 3; ...}
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…

Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các tập hợp N.
số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các
phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập
hợp N

* Biểu diễn trên tia số:

3


3
4
GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số và 0 1 2
biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 bởi 1 điểm trên tia số.
trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
số gọi là điểm a.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia
số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký

biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng hiệu: N*
điều ngược lại có thể khơng đúng.
N* = { 1; 2; 3; .....}
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn
Hoặc: N* = {x
N/ x 0}
số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và
các phần tử của tập hợp N* như SGK.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
GV: Hãy so sánh các số tự nhiên sau:
- Trong hai số tự nhiên khác nhau, có
3 và 5; 4 và 7; 8 và 2.
một số nhỏ hơn số kia ( khi số a nhỏ
- Có nhận xét gì về vị trí của các điểm
hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a.).
trên cùng trục số.
Trong hai điểm trên tia số (tia số nằm
- Nếu cho hai số tự nhiên a và b (a nhỏ
ngang, chiều mũi tên ở tia số đi từ trái
hơn b) khi đó: Ta viết a < b hoặc b > a.
sang phải), điểm ở bên trái biểu diễn
a, Trong hai điểm trên tia số (tia số nằm
nhỏ hơn, chảng hạn số 3 nằm ở bên
ngang, chiều mũi tên ở ria số đi từ trái
trái số 5.
sang phải), điểm ở bên trái biểu diễn nhỏ b, Nếu a < b và b < c thì a < c.
hơn, chảng hạn số 3 nằm ở bên trái số 5.
b, Nếu a < b và b < c thì a < c.

c, Mỗi số liền sau duy nhất chẳng hạn
c, Mỗi số liền sau duy nhất chảng hạn số số tự nhiên sau số 2 là số 3. số liền
tự nhiên sau số 2 là số 3. số liền trước số 3 trước số 3 là số 2, số 2 và số 3 là hai
là số 2, số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên
tiếp. hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.
nhau một đơn vị.
d, Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. khơng có d, Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. khơng
số tự nhiên nào lớn nhất.
có số tự nhiên nào lớn nhất.
e, Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần
tử.
4


3. Củng cố, luyện tập: Củng cố từng phần như trên.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà làm các bài tập 7; 8; 9; 10
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................
=====================================
Ngày dạy: 6C: 23/08/2016
6A: 25/08/2016
6B: 26/08/2016
TIẾT 3. BÀI 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập

phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi
theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ:
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
tốn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Số và chữ số
1. Số và chữ số:
GV: Đưa ra ví dụ:
Ta có:
Để viết số 312 ta làm thế nào ?
- Ta phải biết đọc được 10 chữ số sau
Một số tự nhiên có thể có một chữ số,
5


- Một số tự nhiên có thể có một chữ số,

hai chữ số, ba chữ số, .... chữ số
hai chữ số, ba chữ số, .... chữ số
Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số; 312 là số
Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có
có 3 chữ số, 54 là số có 2 chữ số.
3 chữ số, 54 là số có 2 chữ số .
- HS: Đọc 10 chữ số và ghi bài vào vở. * Chú ý: <SGK>
Chú ý:
- GV: Có Nhận xét gì về cách viết của
số sau: 15 712 314.
- Yêu cầu học sinh cần phân biệt: Số với
chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số
hàng trăm với chữ số hàng trăm, ….
Hướng dẫn học sinh làm ví dụ minh họa
chú ý trên: 3895.
- HS: Trả lời và chú ý, ghi bài vào vở
- GV: Yêu cầu học làm bài tập số 11 và
bài 15 trong SGK trang 10
- HS: Thực hiện.
Hoạt động 2: Hệ thập phân
2. Hệ thập phân:
- GV: Khẳng định cách ghi như trên là
222 = 200 + 20 + 2 ;
cách ghi số trong hệ thập phân.
325 = 300 + 20 + 5.
- Có Nhận xét gì về cách ghi của các số từ đó với a 0 thì :
sau đây:
ab = 10a + b.
222 = 200 + 20 + 2 ; 325 = 300 + 20 + 5.
abc = 100a + 10b + c.

- Từ đó với a 0 thì:
Vậy:
ab = ?
- Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở
abc = ?
một hàng thì làm thành một đơn vị ở
- HS: Trả lời:
hàng liền trước nó. Do Vậy mỗi chữ số
- GV: Nhận xét và Trong hệ thập phân, trong một số ở những vị trí khác nhau có
cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành những giá trị khác nhau.
một đơn vị ở hàng liền trước nó. Do Vậy
mỗi chữ số trong một số ở những vị trí
khác nhau có những giá trị khác nhau.
- HS: Chú ý và ghi bài vào vở.
? . Giải:
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
nhân làm ?.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chứ số
- HS: 2 học sinh lên bảng trình bày.
khác nhau là 987.
Hoạt động 3: Chú ý
* Chú ý:
- GV: Giới thiệu học sinh cách ghi số
Các số La Mã được ghi ba chữ số:
La Mã bằng bảng phụ.
Chữ số
I
V
X

Giá trị tương ứng 1
5
10
- Các số La Mã được ghi ba chữ số:
trong hệ tập phân
Do Vậy người ta viết các số La Mã từ 1
6


- Do Vậy người ta viết các số La Mã từ
1 đến 10 .
- Yêu cầu học sinh viết các số La Mã
từ 11 đến 20 và từ 21 đến 30.

đến 10 .
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I II III IV V VI VI VII IX X
I I

3. Củng cố, luyện tập:
- Bài 13 (Tr10 – SGK):
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau: 1023.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết” .
- Làm bài tập: 14, 15 (SGK – Tr10)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................

=====================================
Ngày dạy: 6A: 29/08/2016
6C: 29/08/2016
6B: 30/08/2016
TIẾT 4. BÀI 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vơ số phần tử, có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp
con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu  .
3. Thái độ:
- Luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và  .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân.
7


- Làm bài tập 15 SGK trang 10.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
1. Số phần tử của một tập hợp:
- GV: Đưa ra ví dụ sau:
Cho bốn tập hợp sau:
A=  5 ; B =  x, y ; C = 1;2;3;4;.....;100 ;
A=  5 ; B =  x, y ; C = 1;2;3;4;.....;100 ;
D =  0;1;2;3;4;.....; .
D =  0;1;2;3;4;.....; .
Hỏi có bao nhiêu phần tử trong mỗi một ta thấy :
tập hợp?.
Tập hợp A có một phần tử.
- HS: Trả lời.
Tập hợp B có hai phần tử.
- GV: Nhận xét.
Tập hợp C có 100 phần tử.
- HS: Chú ý nghe giảng.
Tập hợp D có vơ số phần tử .
- GV: u cầu học sinh làm ?1.
?1.
Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp D có 1 phần tử.
 x  N x 10 . Tập hợp E có 2 phần tử.
D =  0 ; E =  bút, bàn ; H =
Tập hợp E có 11 phần tử.
- HS: Hoạt động theo các nhân.
1 học sinh lên bảng làm
- GV: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
- HS: Thực hiện dưới lớp.
1 học sinh lên bảng làm.

- GV: Từ ?2 có nhận xét gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Khẳng định trong một tập hợp
nếu khơng có một phần tử nào thì gọi
tập hợp đó là tập hợp rỗng và kí hiệu là:

?2
Vì 5 >2 do Vậy khơng có số tự nhiên
nào của x để x + 5 = 2.
* Chú ý:
Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
Tập hợp rỗng kí hiệu là:  .
Vậy:

Một tập hợp có thể có một phần tử, có
* GV: Trong Một tập hợp các thể có bao nhiều phần tử, có vơ số phần tử, cũng
có thể khơng có phần tử nào.
nhiêu phần tử ?.


- HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tập hợp con
2. Tập hợp con:
- GV: Đưa ra ví dụ:
Cho hai tập hợp:

x,
y


Cho hai tập hợp: E =
và tập hợp:
Tập hợp: E =  x, y và
F =  x, y , c, d  .
Tập hợp: F =  x, y, c, d  .
Có nhận xét gì về các phần tử của hai
tập hợp trên ?.
- HS: Ở tập hợp F có có chứa hai phần
*c
tử của tập hợp E và cịn có các phần tử
E
mà tập hợp E khơng có .
*x
*y
*d

F

8


- GV: Khẳng định “ Nếu mọi phần tử
Ta thấy hai phần tử x, y  E và F., còn
của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì
hai phần tử c, d chỉ  F. Do đó ta nói
tập
Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B” Vậy:
Kí hiệu: A  B
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều

( Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B) thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập
hay là: B  A
hợp con của tập hợp B.
( Đọc là: A được chứa trong B hoặc B
* Kí hiệu: A  B
chứa A).
( Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B)
- HS: Chú nghe giảng và ghi bài và lấy ví hay là: B  A
dụ minh họa.
( Đọc là: A được chứa trong B hoặc B
chứa A)
?3.
- GV: Yêu cầu cả lớp thực hiện ?3.
M  A; M  B; A  B; B  A.
- HS: Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh
lên bảng làm.
- GV: Có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa hai tập hợp A và tập hợp B?
* Chú ý:
- HS: Hai tập hợp này giống hệt nhau
- Nếu: A  B và B  A khi đó: A = B.
- GV: Nêu chú ý:
3. Củng cố, luyện tập:
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà làm các bài tập 18; 19; 20 SGK trang 13.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................

=====================================
Ngày dạy: 6C: 30/08/2016
6A: 01/09/2016
6B: 06/09/2016
TIẾT 5. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp, phân biệt được các tập hợp N và
*
N , tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- HS được rèn luyện cách viết tập hợp, tính số phần tử của một tập hợp, viết
ra được các tập con của một tập hợp, sử dụng chính xác các ký hiệu ; ;  .
3. Thái độ:
- Làm bài cẩn thận, xác định chính xác số phần tử của một tập hợp.
9


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng tốn tìm số phân tử của tập hợp
- Bài tập 21/ 14:

- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . . . . ; 20 }
21/14
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử.
- HS: Một học sinh lên bảng thực hiện
- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận
xét.
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số - Bài tập 22/ 14:
22/14.
a) Tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10
C={0;2;4;6;8}
- HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10
nhưng nhỏ hơn 20
- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp chú ý
L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
và nhận xét .
c) Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, số
nhỏ nhất là 18
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
A = { 18 ; 20 ; 22 }
Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó
số lớn nhất là 31
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }
Hoạt động 2: Dạng toán thuộc, tập con
- Bài tập 24 / 14:
- GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
số 24, 25/24 theo nhóm.
B là tập hợp các số chẵn
- HS:
Quan hệ giữa các tập hợp trên với N là

Nhóm 2: Làm bài 24
A  N; B  N; N*  N
Nhóm 3: Làm bài 25
- Bài tập 25 / 14:
- GV: u cầu các nhóm trình bày.
A = { In-do-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái
Nhận xét.
Lan, Việt Nam }
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
B={ Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia }

3. Củng cố, luyện tập:
- Khắc sâu lại các dạng bài tập đã làm tại lớp.
1


- Cho HS làm bài tập (ghi trên bảng phụ): Cho tập hợp A={1; 2; 3}
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng cách viết nào sai ?
1  A; {1} A; 1A; {2}A; 2A; {2; 3} A; {1; 2}A; {1; 2; 3}  A
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà luyện tập thêm ở sách bài tập và xem trước bài Phép Cộng và Phép
Nhân
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
=====================================
Ngày dạy: 6C: 30/08/2016
6A: 01/09/2016
6B: 09/09/2016

TIẾT 6. BÀI 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát
biểu và viết dưới dạng tổng qt của các tính chất đó.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
3. Thái độ:
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên.
1. Tổng và tích hai số tự nhiên:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính
a +
b
=
c

tổng và tích của hai số tự nhiên đã học ở
(số hạng) (số hạng) (tổng)
tiểu học.
1


- HS: Đó là phép tính cộng và phép tính
nhân:
a +
b
=
c
(số hạng) (số hạng) (tổng)
a
.
b
=
d
(thừa số) (thừa số) (tích)
- GV: Nhận xét
Đưa ra chú ý cho học sinh:
Nếu trong một tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số
ta có thể khơng cần viết dấu nhân giữa
các thừa số.
Ví dụ: a.b = ab
- Yêu cầu học sinh làm ?1
Điền vào chỗ trống:
- HS: Thực hiện các nhân
Một học sinh lên bảng làm.

- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận
xét .

a
.
b
=
d
(thừa số) (thừa số) (tích)
Nếu trong một tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng
số ta có thể khơng cần viết dấu nhân
giữa các thừa số.

Ví dụ: a.b = ab.
?1.
A
B
a+b
a.b

12
5
17
60

21
0
21
0


1
48
49
48

0
15
15
0

- Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2
?2.
Điền vào chỗ trống sau:
a, Tích của một số với số 0 thì bằng …
a, Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
b, Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0
b, Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0
thì có ít nhất một thừa số bằng...
thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
- HS: Thực hiện
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
2. Tính chất của phép cộng và phép
- GV: Hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên:
cộng, phép nhân đã học ở tiểu học
a, Tính chất giao hốn:
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài vào - Khi đổi chỗ các số hạng trong một
vở.
tổng thì tổng đó khơng thay đổi.
- GV: Treo bảng phụ:

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
Ta có thể phát biểu bằng lời các tính
tích thì tích khơng đổi.
chất như trên như sau:
b, Tính chất kết hợp:
a, Tính chất giao hốn:
- Muốn cộng một tổng hai số với một
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với
thì tổng đó khơng thay đổi.
tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích - Muốn nhân một tích hai số với một
thì tích khơng đổi.
số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với
b, Tính chất kết hợp.
tích của số thứ hai và số thứ ba.
c, Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng:
c, Tính chất phân phối của phép nhân
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể đối với phép cộng:
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi Muốn nhân một số với một tổng, ta có
1


cộng các kết quả lại
- GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
Tính nhanh:
a, 46 + 17 + 54 ; c, 87.36 + 87.64
b, 4.37.25 ;
- HS: Hoạt động cá nhân.
- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận

xét.

thể nhân số đó với từng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả lại.
?3.
Tính nhanh:
a, (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117.
b, 4.25.37 = (4.25).37 = 100.37 = 3700.
c, 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64 ) = 8700.

3. Củng cố, luyện tập:
- Bài tập 26; 27 SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà làm các bài tập 28; 29; 30 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
=====================================
Ngày dạy: 6A: 05/09/2016
6C: 06/09/2016
6B: 09/09/2016
TIẾT 7. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng một cách các tính chất đó để giải tốn nhanh chóng, hợp lý.
3. Thái độ:
- Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng, chính xác các tính chất.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập 30: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng tốn tính
1


+ Bài tập 31/17: Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600

- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số
31/17
HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
- GV: Nhận xét đề bài cho những số
hạng cộng được số trịn  áp dụng tính b, 463 + 318 + 137 + 22
chất gì của phép cộng ?
= (463 + 137) + (318 + 22)
HS: Áp dụng tính chất giao hoán và kết
= 600 + 340 = 940

hợp của phép cộng
c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30
- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận
= (20 + 30) + . . . +(24 + 26) + 25
xét.
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25=275
- HS: Thực hiện
Hoạt động 2: Dạng tốn tính nhanh
+ Bài tập 32/17:
- GV: u cầu học sinh làm bài tập số a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
32 và 33/17 theo nhóm.
= (996 + 4) + 41
- HS: Nhóm 1, 4 làm bài tập 32
= 1000 + 41
Nhóm 2, 3 làm bài tập số 33
= 1041
- GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
trình bày.
= 35 + (2 + 198)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
= 35 + 200 = 235
- HS: Thực hiện.
+ Bài tập 33/17:
- GV: Nhận xét.
1, 2 , 3 , 5 , 8 , 13 , 21 , 34 , 55
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
- GV: Yêu cầu học sinh làm ài tập số
+ Bài tập 34 /17:
34/17.
1364 + 4578 = 5942

- HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện.
6453 + 1469 = 7922
- GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận
xét.

5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185

3. Củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng
dụng gì trong tính tốn.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập, bài 35 (tr19 – SGK)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1


Ngày dạy: 6C: 06/09/2016
6A: 08/09/2016
6B: 13/09/2016
TIẾT 8. BÀI 6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên,

kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép
chia có dư.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để
giải một vài bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy tìm số tự nhiên x để: a, x + 2 = 5 .
b, 8 + x = 7.
HS2: Thực hiện phép chia sau: a, 12 : 3 = ?.
b, 11 : 4 = ?.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
GV: Giới thiệu dùng dấu “ - ” để chỉ
phép trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong
phép trừ như SGK.
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 không?
b) 6 + x = 5 không?


a

b
= c
( Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu)
Cho a, b N, nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
* Tìm hiệu trên tia số:
Ví dụ 1: 5 – 2 = 3

HS: a) x = 3
b) Khơng có x nào.
1


GV: Giới thiệu: Với hai số tự nhiên 2
và 5 có số tự nhiên x (x = 3) mà 2 + x
= 5 thì có phép trừ 5 – 2 = x
- Tương tự: Với hai số tự nhiên 5 và 6
khơng có số tự nhiên nào để 6 + x = 5
thì khơng có phép trừ 5 – 6
GV: Khái quát và ghi bảng phần in
đậm SGK.
Củng cố: Làm ?1

Ví dụ 2: 5 – 6 = khơng có hiệu.
* ?1:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a


GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a,
b
GV: Từ Ví dụ 1, 2.
Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì?

c) Điều kiện để có hiệu a - b là: a  b

HS: c) Điều kiện để có phép trừ a – b
là: a  b
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép
trừ: Số bị trừ ≥ Số trừ.
Hoạt động 2: Củng cô luyện tập
+ Bài tập 47 / 24: Tìm x
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách
a) (x – 35) – 120 = 0
tìm một số hạng chưa biết trong một
x – 35 = 0 + 120 = 120
tổng, số bị trừ, số trừ trong hiệu .
x = 120 + 35 = 155
- Yêu cầu học sinh làm bài tập số b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124 = 93
47/24.
x = 118 – 93 = 25
HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện và
giải thích cánh làm.
GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận c ) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82 = 74
xét.
x = 74 – 61 = 13

HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét và đánh giá.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm làm bài tập + Bài tập 48 /24:
Tính nhẩm:
số 48 theo nhóm.
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
HS: Hoạt động nhóm.
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
3. Củng cố, luyện tập:
- Hệ thống hóa các bài tập đã làm tại lớp
1


- Cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà làm các bài tập: 43, 44, 45, 46 trang 23 và 24 SGK .
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
=====================================
Ngày dạy: 6A: 08/09/2016
6C: 12/09/2016
6B: 16/09/2016
TIẾT 9. BÀI 6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số phép chia hết, phép chia có dư.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để
giải một vài bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện phép chia sau: a, 12 : 3 = ?.
b, 11 : 4 = ?.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Phép chia hết:
2. Phép chia hết:
GV: Hướng dẫn “với hai số tự nhiên Khi cho hai số tự nhiên a và b, trong đó
12 và 3, có số tự nhiên x mà 3. x = 12 b 0, nếu số số tự nhiên sao cho b.x = a
(vì 3.4 = 12). Vậy khi cho hai số tự thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép
nhiên a và b, trong đó b 0, nếu số số chia a : b = c
tự nhiên sao cho b. x = a thì…
khí đó ta có:
HS: Khi cho hai số tự nhiên a và b,
a
:
b

=
c
trong đó b 0, nếu số số tự nhiên sao
cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b (Số bị chia) ( Số chia) (Thương).
và ta có phép chia a : b = c
1


khí đó ta có:
a
:
b
=
c
(Số bị chia) ( Số chia)
(Thương).
GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm
?2.

?2.
a, 0 : a = 0 (a 0) b, a : a = 1 (a 0).
c, a : 1 = a.
Hoạt động 2: Phép chia có dư
3. Phép chia có dư:
GV: Cịn hai số tự nhiên 11 và 4 thì - Hai số tự nhiên 11 và 4 thì khơng có số
khơng có số tự nhiên nào để 4.x = 11.
tự nhiên nào để 4.x = 11.
Vậy: Cho hai số tự nhiên a và b trong Vậy: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó
đó b 0, ta ln tìm được hai số tự b 0, ta ln tìm được hai số tự nhiên q
nhiên q và r duy nhất sao cho:

và r duy nhất sao cho:

a = b.q + r trong đó 0 r a = b.q + r trong đó 0  r Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.

Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư.
Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài vào
vở
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
?3 Điền vào chỗ trống ở các trường hợp
có thể xảy ra:
HS: Thực hiện
GV: Tổng quát lại:
Tổng quát: (SGK)
3. Củng cố, luyện tập:
- Củng cố quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia:
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì ?
- Điều kiện để thực hiện được phép chia là gì ?
- Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều kiện gì ?
- Cho HS đọc phần đóng khung.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà làm các bài tập 43, 44, 45, 46 trang 23 và 24 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1



Ngày dạy: 6A: 12/09/2016
6C: 13/09/2016
6B: 16/09/2016
TIẾT 10. LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức cơ bản về phép trừ vào phép chia.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để rèn luyện kỹ năng
giải tốn biết tìm x trong một biểu thức, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong
trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản.
3. Thái độ:
- Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước thẳng, bảng phụ, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, kiến thức về các bài cũ đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 44 SGK trang 24 GV củng cố cho điểm.
- Học sinh 1 làm các bài 44 a), 44 c.
- Học sinh 2 làm các bài 44 b), 44 d.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng tốn Tìm x
Dạng 1: Tìm x:

GV: Nhắc lại quan hệ giữa các số 1. Bài tập 47 (Tr24 - SGK):
trong phép trừ ?
Bài 47/Tr24 - Sgk:
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
.? x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?
HS: Là số bị trừ.
GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
nào?
HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép
cộng?

a ) (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 0 + 120
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b ) 124 + (118 -x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
1


HS: Là số hạng chưa biết.
GV: x có quan hệ gì trong phép trừ
118 - x ?
HS: x là số trừ chưa biết.


c ) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x
= 74 - 61
x
= 13

GV: Câu c, Tương tự các bước như các
câu trên.
Hoạt động 2: Dạng tốn Tính nhẩm.
2. Bài tập 48 (Tr24 - SGK):
Bài 48/Tr24 - Sgk:
a) 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + (98+2 )
= 33 + 100 = 133
GV: Ghi đề bài vào bảng phụ và yêu
cầu HS đọc.
b) 46 + 29 = ( 46 -1 ) +( 2 +1 )
- Hướng dẫn các tính nhẩm như SGK. = 45 + 30 = 75
công thức tổng quát
a + b = (a - c) + ( b + c)
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
3. Bài tập 49 (Tr24 - SGK):
Bài 49/ Tr24 - Sgk:
a) 321 - 96 = (321+ 4) - (96 + 4)
GV: Thực hiện các bước như bài 48/24 = 325 - 100 = 225
b) 1354 – 997
SGK.
= (1354 + 3) – ( 997 + 3)
Cách giải: a - b = (a+c) - (b+c)

= 1357 – 1000 = 357
GV cho 2 HS lên bảng làm tính nhẩm.
a) 321 - 96
b) 1354 - 997

3. Luyện tập, củng cố:
- GV hệ thống lại các bài tập đã làm tại lớp. Hỏi:
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
- Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
=====================================
2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×