Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề cương hướng dẫn học sinh tự học tuần 9 từ ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.34 KB, 3 trang )

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MƠN: ĐỊA LÍ 7- TUẦN 9
BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
I/ CÂU HỎI:
1/ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu 1: HS quan sát lược đồ 19.1- >Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
Câu 2: Phân tích biểu đồ hình 19.2+ 19.3 -> Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang
mạc.
2/ SỰ THÍCH NGHI CỦA THỰC, ĐỘNG VẬT VỚI MƠI TRƯỜNG
Câu hỏi: -Cho biết thực vật, động vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách
nào?
II/ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1/ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu phân bố dọc theo
hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á - Âu.
Câu 2: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
- Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi, dân cư ít chủ yếu sống trong các ốc đảo.
2/ SỰ THÍCH NGHI CỦA THỰC, ĐỘNG VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG
- Tự hạn chế mất nước trong cơ thể
+ Thực vật: lá biến thành gai, thân cây bọc sáp,...
+ Động vật: Chui vào hang, vùi mình xuống cát, kiếm ăn ban đêm,...
- Tăng cường dự trữ nước trong cơ thể và chất dinh dưỡng
+ Thực vật: thân hình chai, rễ dài,...
+ Động vật: Chịu đói và khát giỏi, đi xa, uống nhiều nước, chạy nhanh,...
III/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học.
- Sưu tầm hoặc trải nghiệm sáng tác thơ dựa vào nội dung bài học.
………………Hết…………………..

ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC TUẦN 9 - MƠN: ĐỊA LÍ 7



ÔN TẬP
I/ CÂU HỎI:
CHỦ ĐỀ 1. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG
Câu 1: Trình bày q trình phát triển và tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hạu quả
của nó
Câu 2: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh
tế, mật độ dân số, lối sống.
CHỦ ĐỀ 2: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI
Câu 1: Nêu vị trí của đới nóng
Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài ngun, mơi trường ở đới nóng
Câu 3: Hiện trạng ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở đới ơn hịa
II/ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
CHỦ ĐỀ 1. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Từ năm đầu thế kỉ XX đến nay dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về
kinh tế - xã hội và y tế.
hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm thúc lợi kinh tế xã hội, môi trường; kìm hãm sự phát
triển kinh tế - xã hội
- Từ những năm 50 thế kỉ XX bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển thuộc
châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh do các nước này dành được độc lập, đời sống cải thiện và
những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Dân số phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2: + Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đơ thị
hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hồ... đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng
hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
- Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự
nhiên để sinh sống ờ bất kì nơi nào trên Trái Đất.
Câu 3:

Yêu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư đơ thị
Mật độ dân
MĐDS thấp
MĐDS cao
số
Lối sống
Làng mạc, thơn xóm thường
Cộng đồng có tổ chức . mọi người tuân
phân tán gắn với đất canh tác,
thủ theo Pháp
đồng cỏ, đất rừng hay mặt
Luật , nếp sống văn minh,
nước.
trật tự, bình đẳng.
Hoạt động
Sống chủ yếu dựa vào sản xuất Sống chủ yếu dựa vào sản xuất công
kinh tế
nông, lâm, ngư nghiệp.
nghiệp và dịch vụ
CHỦ ĐỀ 2: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI
Câu 1: Vị trí: Đới nóng nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
Đặc điểm: Trong đới nóng có 4 kiểu mơi trường : mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt
đới, mơi trường nhiệt đới gió mùa và mơi trường hoang mạc.
Câu 2: Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, mơi trường ở đới nóng.


- Dân số đông, gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng.

- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thối mơi trường,
diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch...
- Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Câu 3:

Yếu tố
Hiện trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Ơ nhiễm khơng khí

Ơ nhiễm nước
Nước sơng, hồ, ngầm

Nước biển

Bầu khí quyển bị ơ
nhiễm nặng nề.

Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông,
nước biển, nước ngầm.

Khói bụi từ các nhà máy
và phương tiện giao

thơng thải vào khí
quyển...

- Do hóa chất thải ra từ
các nhà máy, lượng phân
hóa học và thuốc trừ sâu
dư thừa trên đồng ruộng,
cùng các chất thải nông
nghiệp..

- Do váng dầu
các chất độc hại
bị đưa ra biển...

Tạo nên những trận mưa
axit, tăng hiệu ứng nhà
kính, khiến cho Trái Đất
nóng lên, khí hậu tồn
cầu biến đổi, băng ở hai
cực tan chảy, mực nước
đại dương tăng
cao,...Khí thải cịn làm
thủng tầng ôzôn.

- Làm ô nhiễm nguồn
nước, thiếu nước sạch...

- Tạo hiện tượng
" Thủy triều đen,
thủy triều đỏ" ->

làm chết ngạt các
sv sơng trong
nước.

Kí nghị định thư Ki ơtơ
-> cắt giảm lượng khí
thải gây ơ nhiễm mơi

-Xử lý chất thải trước khi
ra môi trường, không vứt
rác ra sông, xử lý hợp lý
phân bón, thuốc trừ
sâu.....

- Hạn chế sự cố
tràn dầu, rò rỉ do
khai thác, vận
chuyển,...

trường....

III/ VẬN DỤNG
Dựa vào nội dung ôn tập vẽ sơ đồ tư duy theo chủ đề



×