Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KTGHK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.28 KB, 4 trang )

XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN : ĐỊA LÍ 9
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giữa học kì II nhằm điều chỉnh nội
dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.
1. Kiến thức
- Hiểu được ĐBSCL là trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất nước ta.
Vị trí thuận lợi, tài nguyên đất, nước phong phú đa dạng.
- Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị
trường.
2. Kĩ năng
- Vẽ và nhận xét biểu đồ, đọc bảng số liệu.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi.
- Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ mơi trường.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
III. Thiết lập ma trận
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tên chủ đề
Cộng
Tự luận
Tự luận
Tự luận
VÙNG ĐÔNG
NAM BỘ
Số câu
Số điểm


Tỉ lệ

Biết tên các tỉnh, diện
tích, dân số và vị trí,
giới hạn của vùng
Đơng Nam Bộ.
1
3,0
30 %

VÙNG ĐỒNG
BẰNG SƠNG
CỬU LONG
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu 1
Tổng số điểm
3,0
Tỉ lệ
30 %

1
3,0
30 %
Chứng minh rằng
vùng đồng bằng
sông Cửu Long là
vùng trọng điểm
lương thực thực

phẩm lớn nhất
của cả nước.
1
4,0
40 %
1
4,0
40 %

Vẽ và phân tích
biểu đồ cột so
sánh sản lượng
thuỷ sản của
Đồng bằng sơng
Cửu long so với
cả nước.
1
3,0
30 %
1
3,0
30 %

2
7,0
70 %
3
10,0
100 %


IV. Biên soạn đề kiểm tra
PHỊNG GD & ĐT LONG MỸ

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Mơn: Địa 9
Năm học: 2017 – 2018
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao, chép đề)
Câu 1. (3 điểm) Nêu tên các tỉnh, diện tích, dân số và vị trí, giới hạn của vùng Đơng
Nam Bộ.
Câu 2. (4 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương
thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
Đồng bằng sơng Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước

1584,4
2250,5
2647,4
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả
nước.
b. Nêu nhận xét.
----------Hết--------- Thí sinh khơng sử dụng tài liệu.
- Giám thị khơng được giải thích gì thêm.
Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của BGH
(Đã ký)

Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)

Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)

Trần Thanh Tuấn

Phan Bảo Quốc

Lê Thị Uyên

ĐÁP ÁN
Câu 1. (3 điểm)


- Các tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà
Rịa – Vũng Tàu.

- Diện tích: 23550 km2.
- Dân số: 10,9 triệu người (năm 2002).
- Đông Nam Bộ giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Campuchia và Biển Đông.
- Ý nghĩa: rất thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các vùng trong nước và với các
nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. (4 điểm)
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. (0,5 điểm)
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Tiền Giang. (0,5 điểm)
- Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/người, gấp 2,3 lần cả nước,
năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta (0,5 điểm)
- Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả
nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi (0,5 điểm)
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được ni nhiều nhất ở các tỉnh
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,5 điểm)
- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất
là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu
đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)
- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo
Cà Mau. (0,5 điểm)
- Vai trò: Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, vùng xuất khẩu
nông sản chủ lực của cả nước. (0,5 điểm)
Câu 3. (3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ: (2 điểm)
- Chính xác, khoa học.
- Thẩm mĩ, có khoảng cách năm, bảng chú giải, tên biểu đồ...
b. Nhận xét: (1 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng

1,7 lần (0,5 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỉ trọng lớn, 51,7%
năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
----------Hết--------Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của BGH
(Đã ký)

Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)

Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)

Trần Thanh Tuấn

Phan Bảo Quốc

Lê Thị Uyên




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×