ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC- TUẦN 9- MÔN SINH HỌC - LỚP 8
Tuần 9
Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I. CÂU HỎI
1/ Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngồi và trong của tim ?
2/ - Có những loại mạch máu nào ?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ?
3/ - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ?
- Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ?
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ?
- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ?
II. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1/ Cấu tạo tim
* Cấu tạo ngoài
- Vị trí : Nằm ở khoang ngực
- Hình dạng : hình tim
- Màng tim:bao bọc bên ngồi tim (mơ liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng.
- Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu ni tim.
* Cấu tạo trong
- Tim có 4 ngăn (2 tâm thất và 2 tâm nhĩ)
- Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ.
- Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải.
- Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động
(van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều.
2/ Cấu tạo mạch máu
Các loại
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
mạch
- Thành có 3 lớp với lớp mơ liên kết và - Thích hợp với chức năng dẫn
Động
lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.
máu từ tim tới các cơ quan với
mạch
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
vận tốc cao, áp lực lớn.
- Thành có 3 lớp nhưng lớp mơ liên kết - Thích hợp với chức năng dẫn
và lớp cơ trơn mỏng hơn của động máu từ khắp các tế bào cơ thể
mạch.
về tim với vận tốc và áp lực
Tĩnh mạch
- Lòng rộng hơn của động mạch.
nhỏ.
- Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy
ngược chiều trọng lực.
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thích hợp với chức năng toả
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. rộng tới từng tế bào của các
Mao mạch
- Lịng hẹp.
mơ, tạo điều kiện cho sự trao
đổi chất với các tế bào.
3/ Chu kì co dãn của tim :
- Gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
Hướng dẫn: Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi ở phần I.
- Ghi nội dung phần II vào vở học bộ môn và ghi nhớ.
- Làm bài tập vận dụng ở phần III.
ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC- TUẦN 9- MÔN SINH HỌC - LỚP 8
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
+ Pha co tâm thất : 0,3s.
+ Pha dãn chung : 0,4s.
- 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?
A. Tĩnh mạch phổi
B. Tĩnh mạch chủ C. Động mạch chủ
D. Động mạch phổi
Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?
A. Mao mạch
B. Tĩnh mạch
C. Động mạch
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 3. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
A.Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hồn tồn trong bao lâu
A. 0,3 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,1 giây
Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu ?
A. 0,6 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,3 giây
Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ?
A. 85 lần
B. 75 lần
C. 60 lần
D. 90 lần
Câu 7. Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng ni dưỡng tim ?
A. Động mạch dưới địn
B. Động mạch dưới cằm
C. Động mạch vành
D. Động mạch cảnh trong
Câu 8. Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
Câu 9. Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ?
A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải
B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ
Câu 10. Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.
B. Van động mạch ln mở, chỉ đóng khi tâm thất co.
C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.
D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.
* Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời khơng cần nghỉ ngơi?
Hướng dẫn: Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi ở phần I.
- Ghi nội dung phần II vào vở học bộ môn và ghi nhớ.
- Làm bài tập vận dụng ở phần III.
ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC- TUẦN 9- MÔN SINH HỌC - LỚP 8
Tuần 9
Bài 18. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. CÂU HỎI
1/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch ?
2/ - Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim, mạch ?
- Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ?
- Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ?
II. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Sự phối hợp hoạt động các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong
mạch - sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch.
- Máu chảy trong mạch với vận tốc khác nhau
2/ Vệ sinh tim mạch
a. Biện pháp phịng tránh các tác nhân có hại cho tim mạch
Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại : rượu, thuốc lá, hêrơin...
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch để
điều trị kịp thời.
+ Khi bị sốc, hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ.
+ Cần tiêm phịng các bệnh có hại cho tim mạch : thương hàn, bạch hầu, .. và điều trị kịp
thời các chứng bệnh như cảm cúm, thấp khớp...
+ Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim mạch như : mỡ động vật...
b. Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch
Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngồi da.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Loại mạch nào dưới đây khơng có van ?
A. Tĩnh mạch chậu
B. Tĩnh mạch máu
C. Tĩnh mạch chủ trên
D. Tĩnh mạch chủ dưới
Câu 2. Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Sự co dãn của thành mạch
B. Sức đẩy của tim
C. Sự liên kết của dịch tuần hồn
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 3. Huyết áp tối đa đo được khi
A. Tâm nhĩ dãn.
B. Tâm thất co.
C. Tâm thất dãn.
D. Tâm nhĩ co.
Câu 4. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?
A. Động mạch cảnh ngoài
B. Động mạch chủ
C. Động mạch phổi
D. Động mạch thận.
Câu 5. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
A. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
B. Huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
C. Huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
Hướng dẫn: Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi ở phần I.
- Ghi nội dung phần II vào vở học bộ môn và ghi nhớ.
- Làm bài tập vận dụng ở phần III.
ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC- TUẦN 9- MÔN SINH HỌC - LỚP 8
D. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Câu 6. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
Câu 7. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
A. Kem
B. Sữa tươi
C. Cá hồi
D. Lòng đỏ trứng gà
Câu 8. Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói khơng với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrơin,…
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
Câu 10. Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim
Hướng dẫn: Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi ở phần I.
- Ghi nội dung phần II vào vở học bộ môn và ghi nhớ.
- Làm bài tập vận dụng ở phần III.