Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng môn Bảo hiểm trong kinh doanh - Chương 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.73 KB, 17 trang )

Chương V: Bảo hiểm
xây dựng và lắp đặt
148


I. Sự cần thiết phải bảo hiểm xây dựng và lắp
đặt
1.

Lịch sử ra đời và phát triển

-

Là một bộ phân của bảo hiểm kỹ thuật, gắn liền với sự ra đời và phát triển của
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Bảo hiểm kỹ thuật gồm:
+ CAR (Contractor’s all risks): bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu- bảo hiểm xây
dựng
+ EAR (Erection all risks): bảo hiểm mọi rủi ro trong lắp đặt
+ ALOP (Advanced loss of profit): bảo hiểm mất thu nhập dự kiến
+ MB (Machinery Breakdown): bảo hiểm đổ vỡ máy móc
+ CPM (Contractor’s Plant and Machinery): bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu
Năm 1859, Cơng ty bảo hiểm nồi hơi (The Steam Boiler Asurance Company) được
thành lấp
Đầu thế kỷ 20: Xuất hiện đơn bảo hiểm Mất lợi nhuận đơn bảo hiểm Đổ vỡ máy
móc
Năm 1929: Đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng CAR được cấp
Thực sự phát triển nhanh chóng trong giai đoạn xây dựng sau chiến tranh thế giới
thứ hai năm 1945 và công cuốc phát triên sau đó của các nền kinh tế đang nổi lên
trên thế giới

-



149


I. Sự cần thiết phải bảo hiểm xây dựng và lắp
đặt
2. Tác dụng của bảo hiểm xây lắp
- Các công trình xây dựng hiện diện ở khắp mọi nơi với giá trị rất lớn =>
con người đứng trước những nguy cơ lớn
- Các dự án và cơng trình kỹ thuật đều địi hỏi có sự đảm bảo an tồn
về mặt tài chính nhằm phát triển liên tục, nhanh chóng và có hiệu
quả
- Ngành xây dựng lắp đặt là ngành kinh tế cấp 1 của nền kinh tế quốc
dân => nhu cầu đảm bảo an toàn
- Bảo hiểm xây lắp đã thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực hoạt động
kinh tế, khoa học xã hội….
- Bảo hiểm xây lắp dù ra đời muộn hơn so với các loại hình bảo hiểm
truyền thống nhưng cũng đã trở thành một trong những loại hình
bảo hiểm trọng yếu trong giai đoạn hiện nay
150


II. Bảo hiểm xây dựng- CAR
1.
Khái niệm và đối tượng bảo hiểm
1.1. Khái niệm: là loại hình bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ một rủi ro bất
ngờ hoặc từ trách nhiệm phát sinh đối với người thứ ba trong việc xây
dựng một cơng trình có sử dụng bê tông và xi măng
1.2. Đối tượng bảo hiểm: bao gồm tất cả các cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng trình cơng nghiệp…mà kết cấu của nó có sử dụng bê tơng và xi măng

- Tất cả các cơng trình cơng nghiệp: nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, đơn vị
sản xuất hoặc tổng thể xây dựng
- Các cơng trình lớn về dân sự: đường sá (đường bộ, đường sắt), sân bay,
cầu cống, đê đập, cơng trình cấp thốt nước, kênh đào, cảng…
- Các bất động sản lớn dùng cho thương mại, cơng trình cơng cộng hoặc
để ở: nhà cửa, trường học, bệnh viện, trụ sở làm việc, nhà hát, rạp chiếu
phim, các cơng trình văn hố khác…

151


1. Khái niệm và đối tượng bảo hiểm







Cơng tác thi cơng xây dựng
Các trang thiết bị xây dựng
Máy móc xây dựng
Tài sản có sẵn và xung quanh khu vực cơng trường
Chi phí dọn dẹp sau tổn thất
Trách nhiệm đối với người thứ ba

152


2. Trách nhiệm của bảo hiểm

2.1. Bảo hiểm tổn thất về mặt vật chất
2.1.1. Những rủi ro được bảo hiểm
- Các rủi ro do thiên tai:
- Lụt, mưa tuyết, tuyết lở
- Động đất, núi lửa, sóng thần, đất đá sụt lở
- Bão, mưa, sét đánh

- Các rủi ro khác:
- Do đâm va, cháy nổ của ô tô, phương tiện đường thuỷ, máy bay rơi, các
biện pháp chữa cháy
- Trộm cắp
- Tay nghề kém do thiếu kinh nghiệm, sơ suất hay hành động ác ý, nhầm
lẫn của con người trong khi xây dựng

- Tổn thất đối với nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị xây dựng
trong khi vận chuyển trong khu vực công trường, trong khi lưu kho,
tháo dỡ hay lắp đặt
- Chi phí dọn dẹp sau khi xảy ra sự cố bảo hiểm

153


2. Trách nhiệm của bảo hiểm
2.1.2. Những rủi ro loại trừ
- Phần miễn đền mà người được bảo hiểm tự chịu
- Những tổn thất mang tính hậu quả như tiền phạt chậm thực hiện hợp đồng
- Do thiết kế sai, khuyết tật của nguyên vật liệu, do tay nghề kém nhưng khơng phải lỗi trong khi
xây dựng
- Những chi phí thay thế, sửa chữa, chỉnh lý khuyết tật của vật liệu hoặc tay nghề
- Ăn mịn, mài mịn, ơxy hố, mục rữa do ít sử dụng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình

thường
- Đổ vỡ cơ học hoặc do điện hoặc do trục trặc của các thiết bị và máy móc xây dựng
- Mất mát thiệt hại đối với xe cơ giới được sử dụng trên đường công cộng, đối với tàu thuỷ hoặc
xà lan
- Mât mát thiệt hại đối với sơ đồ, chứng từ, hoá đơn, tem phiếu, cổ phiếu, séc, thư bảo lãnh
- Chiến tranh, đình cơng, bạo động, nổi loạn dân sự, tịch thu hoặc phá huỷ do lệnh của chính phủ
hoặc chính quyền địa phương
- Phóng xạ, nguyên tử hạt nhân, phản ứng nhiệt hạch
- Hành động cố ý hoặc cố tình sơ suất của người được bảo hiểm hoặc đại diện của họ
- Ngừng một phần hoặc tồn bộ cơng việc

154


2. Trách nhiệm của bảo hiểm
2.2. Trách nhiệm đối với người thứ ba
2.2.1. Được bảo hiểm: Những khoản tiền mà người được
bảo hiểm phải bồi thường cho người thứ ba do:
- Thương tật, ốm đau bất ngờ kể cả chết của người thứ
ba
- Tổn thất bất ngờ của người thứ ba có liên quan đến
việc xây lắp các hạng mục được bảo hiểm
- Tất cả các chi phí mà bên nguyên đơn (người thứ ba)
đòi được từ người được bảo hiểm
- Tất cả các chi phí đã được bảo hiểm chấp nhận nếu
không vượt quá hạn mức bồi thường ghi trong phụ lục

155



2. Trách nhiệm của bảo hiểm
2.2.2. Không được bảo hiểm
- Mức miễn bồi thường được ghi trên đơn bảo hiểm
- Chi phí cho việc làm lại, hồn thiện hơn, sửa chữa hoặc thay thế một hạng mục
nào đó
- Tổn thất về người hoặc tài sản do thương vong, chấn động, do chống đỡ bị dịch
chuyển
- Những trách nhiệm là hậu quả đối với:
+ người làm thuê cho chủ thầu
+ người có liên quan đến cơng trình xây dựng nhưng khơng phải người làm
thuê cho chủ thầu
- Tai nạn gây ra cho xe cơ giới được phép lưu hành trên đường công cộng
- Bất kỳ thoả thuận nào của người được bảo hiểm đền bù cho người khác trừ khi
đã có sự thoả thuận hoặc đồng ý của bảo hiểm
- Loại trừ thêm 4 trường hợp cuối cùng của tổn thất vật chất

156


2. Trách nhiệm của bảo hiểm
2.3. Thời hạn bảo hiểm:
2.3.1. Bắt đầu bảo hiểm
- Ngày khởi công
- Sau khi dỡ xong máy móc nguyên vật liệu ghi trong phụ lục bảo hiểm từ
phương tiện vận chuyển xuống công trường
- Nếu có lưu kho lưu bãi vật liệu, máy móc, trang thiết bị thì bảo hiểm có hiệu
lực trước khi khởi công nhưng không quá 3 tháng so với ngày khởi cơng
2.3.2. Kết thúc bảo hiểm
- Khi cơng trình hồn thành và đưa vào sử dụng
- Khi một phần cơng trình được hồn thành và đưa vào sử dụng

- Máy móc xây dựng đã được di chuyển ra ngoài khu vực thi công
- Sau thời hạn bảo hành 12 tháng
Từ khi bắt đầu bảo hiểm cho đến khi kết thúc bảo hiểm được gọi là khoảng thời 157
gian tiêu chuẩn cho một cơng trình xây dựng


2. Trách nhiệm của bảo hiểm
2.4. Giá trị bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm của phần công tác xây dựng: thường là giá trị ước tính và có thể là
một trong số các giá trị sau:
+) tổng giá trị khôi phục lại cơng trình trong trường hợp có tổn thất toàn bộ và phải
tiến hành xây dựng lại
+) giá trị dự tốn cơng trình theo hợp đồng xây dựng
+) giá trị nhỏ hơn hoặc bằng tổn thất lớn nhất có thể xảy ra
- Giá trị bảo hiểm của máy móc và trang thiết bị xây dựng: xác định theo giá trị thay thế
tương đương của các máy móc trang thiết bị đó mua tại thời điểm thi cơng cơng trình
và có thể bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp ráp.
- Giá trị bảo hiểm cho phần chi phí dọn dẹp: ước tính theo % giá trị hợp đồng xây dựng
- Giá trị bảo hiểm cho các cơng trình hoặc tài sản có sẵn trong hoặc xung quanh khu vực
thi cơng thuộc quyền sở hữu, trơng nom hoặc coi sóc của người được bảo hiểm: xác
định theo giá trị thực tế
- Mức trách nhiệm bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với
158
bên thứ ba do việc thi cơng cơng trình: xác định dựa trên cơ sở giá trị tổn thất tối đa có
thể.


III. Bả o hiẻ m lá p đạ t
1.
Khái niệm và đối tương bảo hiểm

1.1. Khái niệm: là loại bảo hiểm cung cấp sự bảo vệ về mặt tài chính cho các chủ
thầu và những người được bảo hiểm khác trong q trình thực hiện các
hợp đồng hay cơng trình trên công trường đối với các tổn thất hay thiệt
hại của những tài sản được bảo hiểm gây ra bởi những sự cố bất ngờ và
không lường trước được.
1.2. Đối tượng được bảo hiểm:
Các máy móc, các dây chuyền đồng bộ trong một xí nghiệp hay trong khi
lắp đặt các máy móc thiết bị đó
Các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc lắp đặt đó
Các phần việc xây dựng phục vụ cho việc lắp đặt
Trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba
Chi phí dọn dẹp vệ sinh

159


2. Trá ch nhiẹ m củ a bả o hiẻ m
2.1. Rủi ro được bảo hiểm
- Các rủi ro do thiên tai: động đất, động biển gây ra sóng thần, gió
mạnh, mưa lớn, lũ, lụt, đóng băng, sét đánh, cháy do sét đánh hay
do hoạt động của núi lửa, đất đá lún, sụt lở…
- Các hiểm họa tổn thất gây ra bởi hoạt động của con người trên công
trường: thiếu kinh nghiệm hay kỹ năng, lỗi của con người, bất cẩn,
trộm cắp, hành động ác ý, phá hoại, vận chuyển, khuân vác nguyên
vật liệu, lỗi thiết kế…
- Các rủi ro kỹ thuật, vận hành: áp suất ép quá lớn, chân không, nhiệt
độ quá lớn, đoản mạch, lực ly tâm, lỗi ngun vật liệu, mất kiểm
sốt phản ứng hóa học, lỗi của hệ thống hay thiết bị điều hành hay
điều khiển
160



2. Trá ch nhiẹ m củ a bả o hiẻ m
2.2. Rủi ro loại trừ
- Loại trừ chung: áp dụng cho cả phần bảo hiểm thiệt hại vật chất và phần bảo
hiểm trách nhiệm: chiến tranh, rủi ro hạt nhân, hành vi có tính vi phạm của
người được bảo hiểm, gián đoạn công việc
- Loại trừ đặc biệt cho thiệt hại vật chất: các khoản miễn thường, mọi tổn thất
hậu quả, lỗi thiết kế, khuyết tật nguyên vật liệu, hao mòn và xé rách, tổn thất
về hồ sơ, bản vẽ, tài liệu, các tổn thất phát hiện vào thời điểm kiểm kê
- Loại trừ áp dụng cho thiệt hại về trách nhiệm: các khoản miễn thường, chi
tiêu hay chi phí sửa chữa có liên quan đến sửa chữa những thiệt hại được
bảo hiểm trong phần bảo hiểm vật chất; trách nhiệm đối với thương tật của
con người tham gia vào q trình thi cơng cơng việc; tổn thất và thiệt hại đối
với tài sản thuộc quyền sở hữu hay chăm sóc, quản lý của bất kỳ người được
bảo hiểm nào; tổn thất gây ra bởi xe cơ giới, tàu, máy bay; bất cứ khoản bồi
thường nào vượt quá phạm vi bảo vệ quy định trong hợp đồng bảo hiểm
161


2. Trá ch nhiẹ m củ a bả o hiẻ m
2.3. Thời hạn bảo hiểm
Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên mà thời hạn bảo hiểm
có thể bao gồm 1 phần hoặc toàn bộ các thời gian:
- Lưu kho trước khi lắp đặt
- Giai đoạn lắp đặt
- Chạy thử
- Giai đoạn bảo hành

162



2. Trá ch nhiẹ m củ a bả o hiẻ m
2.4. Giá trị bảo hiểm: được tính cho từng hạng mục bảo
hiểm
- GTBH đối với thiết bị được lắp đặt: tính bằng giá trị thay
thế của bất kỳ một máy móc hay thiết bị mới tương
đương
- GTBH của các máy móc, thiết bị phục vụ cho cơng tác lắp
đặt
- GTBH đối với chi phí dọn dẹp vệ sinh
- GTBH của các tài sản có sẵn trên và xung quanh cơng
trường lắp đặt thuộc quyền quản lý, sở hữu của người
được bảo hiểm
163


KẾT THÚC

164



×