Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo thực tập trên tàu phu quoc express 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 51 trang )

GVHD: Đinh Gia Huy

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới các giảng viên trong Viện Hàng Hải trường
Đại Học Giao thơng Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến
thức. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới thuyền trưởng, sĩ quan cấp quản lý và vận
hành, thủy thủ và toàn bộ thuyền viên , các anh chị tiếp viên trên tàu PHU QUOC EXPRESS
7 đã giúp đỡ, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại tàu.
Việt Nam nằm trong khu vực Châu Á, có đường bờ biển trải dài theo hướng Bắc –
Nam khoảng 3260 km, gần 3000 hịn đảo lớn nhỏ. Nhìn chung, vùng bờ biển Việt Nam có
địa hình khá phức tạp có nhiều cửa sơng, vùng vịnh nhỏ. Nhưng cũng chính điều đó lại là
điểm hấp dẫn nhiều du khách trong và ngoài nước. Với mong muốn người Việt Nam, khách
du lịch đến Việt Nam được tận hưởng chất lượng cuộc sống, môi trường tốt và dịch vụ tàu
cao tốc Phu Quoc Express hồn hảo nhất, cơng ty đã đưa vào khai thác tàu cao tốc Phu
Quoc Express tại Phú Quốc loại hình tàu với cơng nghệ hiện đại, tiên tiến nhất của thế giới
hiện nay. Không chỉ dừng lại ở Đảo Phú Quốc. Công ty đưa khách du lịch đặt chân tới các
biển đảo khác trên lãnh thổ Việt nam và khu vực, nhằm tiếp tục mang đến cho hành khách
nhừng trải nghiệm tuyệt vời nhất trên biển. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua em
đã có điều kiện được thực tập trên tàu Phu Quoc Express 7. Em đã học hỏi thêm được nhiều
điều về kiến thức thực tiễn, công tác chuẩn bị, tiến hành công việc, khai thác sử dụng các
trang thiết bị máy móc hàng hải, kết hợp với các kiến thức học ở trường. Thêm vào đó là
sự cần cù , ý thức kỉ luật và xác định mục tiêu thăng tiến trong tương lai.
Do thời gian thực tập trên tàu tương đối ngắn nên em chưa kịp tìm hiểu kĩ về tồn
bộ con tàu. Bài báo cáo này là tổng hợp những điều em học hỏi được trong thời gian thực
tập được trên tàu cũng như từ các anh các chị trên tàu và cơng ty.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Ngọc Chung



SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 4
1.1 Giới thiệu chung về Công ty và tàu Phu Quoc Express 7 ......................................................................4
1.2 Các thơng số chính của tàu ..................................................................................................................4
1.3 Cấu trúc chung của tàu.........................................................................................................................7
1.4 Hình ảnh chụp chung với thuyền bộ của tàu khi đi thực tập ...............................................................8

CHƯƠNG 2 – QUẢN LÝ AN TOÀN – LAO ĐỘNG VÀ THUYỀN VIÊN................................. 9
2.1 Bảng phân công công việc trên tàu ......................................................................................................9
2.2 Công tác làm quen tàu mới ................................................................................................................10
2.3 Bảng phân công công việc trên tàu ....................................................................................................13
2.3 Công tác huấn luyện, diễn tập, thực tập trên tàu ..............................................................................14
2.4 Quản lý lao động hàng hải ..................................................................................................................15

CHƯƠNG 3 – CÁC TRANG THIẾT BỊ TRÊN TÀU.................................................................. 16
3.1 Trang thiết bị cứu sinh .......................................................................................................................16
3.2 Trang thiết bị cứu hỏa ........................................................................................................................21

3.3 Trang thiết bị buồng lái ......................................................................................................................25
3.4 Trang thiết bị thông tin liên lạc ..........................................................................................................35
3.5 Công tác nhận hành khách và hàng hóa lên tàu ................................................................................43
3.6 Trang thiết bị neo, buộc tàu ...............................................................................................................43

CHƯƠNG 4 – HÀNH HẢI ........................................................................................................... 45
4.1 Hành hải địa văn .................................................................................................................................45
4.2 Thực hành chuyến đi thực tế .............................................................................................................47

CHƯƠNG 5 – CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG TÀU ........................................................................ 49
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 50

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu chung về Công ty và tàu Phu Quoc Express 7
Tàu Phu Quoc Express 7 được Công ty Cổ phần Tàu Cao Tốc Phú Quốc quản lý và khai
thác. Tàu cao tốc Phu Quoc Express 7 vận chuyển hành khách đường biển chuyên tuyến
Rạch Giá – Phú Quốc và ngược lại. Tàu Phu Quoc Express 7 được đưa vào vận hành khai
thác đối lưu với tàu Phu Quoc Express 5 theo biểu đồ như sau:
A1/ Rời bến Rạch Giá lúc 7h20, cập bến Bãi Vòng lúc 09h50
A2/ Rời bến Bãi Vòng lúc 7h30, cập bến Rạch Giá lúc 10h00
B1/ Rời bến Rạch Giá lúc 11h00, cập bến Bãi Vòng lúc 13h30

B2/ Rời bến Bãi Vòng lúc 10h30, cập bến Rạch Giá lúc 13h00
C1/ Rời bến Rạch Giá lúc 13h45, cập bến Bãi Vòng lúc 16h15
C2/ Rời bến Bãi Vòng lúc 14h15, cập bến Rạch Giá lúc 16h45
Hoạt động vận tải hành trình cố định ra vào 6 (sáu) lượt hàng ngày như trên, hai tàu Phu
Quoc Express 5 và tàu Phu Quoc Express 7 chạy đối đầu theo lịch cố định.
1.2 Các thơng số chính của tàu

Hình 1.1 – Hình chụp tổng quan tàu Phu Quoc Express 7

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 4


GVHD: Đinh Gia Huy

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên tàu

PHU QUOC EXPRESS 7

Số IMO

9853955

Hô hiệu

3WPU7

Số MMSI


574110281

Kiểu và công dụng tàu

TM – Tàu chở khách

Nhà máy

Công ty TNHH MTV 189

Năm và nơi đóng

2018 – Hải Phịng – Việt Nam

Ký hiệu thiết kế

189 – 3296.K12 – 05

Phân cấp

Đăng Kiểm Việt Nam

Số phân cấp

VR 184245

Quốc tịch

Việt Nam


Chủ tàu

Công ty cổ phần tàu cao tốc Phú Quốc

Vùng hoạt động

Biển nội địa, han chế II

Cấp tàu

*VRH HSC II Hợp kim nhôm, hai thân,
tàu khách; _*VRM HSC

Chiều dài lớn nhất

33.080 m

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 5


GVHD: Đinh Gia Huy

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chiều dài tàu

31.816 m


Chiều dài 2 đường vng góc

29.53 m

Chiều rộng tàu

9.13 m

Chiều rộng lớn nhất

9.60 m

Chiều rộng mép boong

9.40 m

Chiều rộng một thân

1.93 m

Chiều chìm tàu

1.45 m

Chiều cao mạn

2.80 m

Mạn khơ mùa hè


1.345 m

Lượng chiếm nước

112.63 tấn

Trọng tải toàn phần

27.13 tấn

Lượng hàng

3.50 tấn

Dung tích tàu

274

Thuyền viên

12 người

Hành khách

286 người

SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 6



GVHD: Đinh Gia Huy

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Máy chính

MTU 16V2000M70 2x1050 kW

Vận tốc lớn nhât

28.0 h1/h

Giá trị tàu không:∆0 = 85.50 𝑡ấ𝑛 ; (𝑋𝐺 = 12.367 𝑚; 𝑌𝐺 = 0.00 𝑚, 𝑍𝐺 = 2.69 𝑚)

1.3 Cấu trúc chung của tàu
Tàu Phu Quoc Express 7 có 3 boong chính:
 Boong lầu lái: cabin lái, khoang hành khách VIP (18 ghế VIP), boong ngồi trời với
sức chứa 50 người.
 Boong chính: 268 ghế.
 Dưới boong chính: Khoang máy lái, khoang mũi, két dầu, két nước ngọt.

Hình 1.2 – Cấu trúc chung tàu Phu Quoc Express 7

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 7


GVHD: Đinh Gia Huy


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.4 Hình ảnh chụp chung với thuyền bộ của tàu khi đi thực tập

Hình 1.3

SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

CHƯƠNG 2 – QUẢN LÝ AN TOÀN – LAO ĐỘNG VÀ THUYỀN VIÊN
2.1 Bảng phân công công việc trên tàu
2.1.1 Các chức danh trên tàu

2.1.2 Chức trách, nhiệm vụ của thuyền viên
 Thuyền trưởng: liên tục kiểm tra giám sát chỉ đạo các công việc hàng ngày, chấn
chỉnh các bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ, tổ chức họp tàu ít nhất một tháng một lần
các bộ phận, ghi nhận các ý kiến đóng góp, chỉ ra các tồn tại cần khắc phục, tăng
cường tính tập thể đồn kết cùng nhau làm việc, cuộc họp có lập biên bản họp ghi
nhận tất cả các nội dung ý kiến đề xuất hợp lý, các tồn tại, các vấn đề cần thực hiện,
thời gian hồn thành.. gửi về phịng vận hành.
 Đại phó/sỹ quan boong: chịu trách nhiệm về các tài liệu chứng chỉ giấy tờ tàu, quán
xuyến công tác hành khách, làm báo giá thu chi, hàng hóa… làm các báo cáo chấm
cơng cuối tháng gửi phịng vận hành. Kiểm tra đơn đốc bảo dưỡng bảo quản trang
thiết bị tàu, giám sát tiếp viên làm việc, tăng cường chất lượng phục vụ, bán vé, bán
hàng, hỗ trợ hành khách lên xuống tàu…

 Thủy thủ / thợ máy: thực hiện đầy đủ các yêu cầu của cơng ty, của cấp trưởng bộ
phận, đồn kết cùng nhau làm việc tạo khơng khí tập thể hổ trợ lẫn nhau trong công
việc, khong phân biệt bộ phận, lấy mục tiêu phục vụ khách hàng làm tiêu chí hàng
đầu. Mọi giao tiếp phải lịch sự vui vẻ kể cả đối với hành khách và đồng nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

 Máy trưởng: thực hiện đầy đủ công tác vận hành bảo dưỡng kiểm tra… đảm bảo bộ
phận máy ln trong tình trạng sẵn sàng làm việc. Chỉ đạo bộ phận máy hỗ trợ cơng
tác bốc xếp hàng hóa, hỗ trợ hành khách tại hai đầu bến. Cuối tháng làm báo cáo
tiêu thụ nhiên liệu dầu nhớt gửi phòng vận hành.
 Tiếp viên: thực hiện theo các yêu cầu của công ty theo tiêu chí khách hàng là số một,
tăng cường cơng tác phục vụ, bán hàng, bán vé…. Tăng doanh thu. Là bộ mặt trực
tiếp với khách hàng hằng ngày phải ln duy trì trạng thái tươi vui lịch sự phục vụ
chu đáo, luyện tập phát thanh theo đúng quy trình. Cuối ngày phải hồn tất cơng tác
chuẩn bị cho ngày hơm sau về mọi mặt từ hàng hóa, vé xe…
2.1.3 Ca trực boong khi tàu hành trình
Thơng thường, các ca trực boong gồm:
 Ca sáng bắt đầu từ 7h30 đến 10h.
 Ca trưa bắt đầu từ 11h00 đến 13h30.
 Ca chiều bắt đầu từ 14h15 đến 16h45.

Hình 2.1 – Phân công ca trực trên Phu Quoc Express 7

2.2 Công tác làm quen tàu mới
Khi được điều động xuống tàu, đại phó là người sỹ quan hướng dẫn các cơng tác như:
 Giới thiệu sơ đồ bố trí chung của tàu (buồng lái, khoang hành khách, buồng máy);

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

 Chỉ dẫn các lối thốt hiểm, vị trí tập trung MUSTER STATION, vị trí đặt các phao
trịn, áo phao cá nhân và bình chữa cháy trên tàu theo sơ đồ FIRE CONTROL &
SAFETY PLAN;
 Nhận biết các thiết bị an toàn được bố trí trên tàu (chức năng – vị trí – sơ lược cách
sử dụng): VHF cầm tay, bộ phản xạ tín hiệu Radar (SART), bè cứu sinh, phao chỉ
báo vị trí khẩn cấp (EBIRB);
 Biết cách báo động và sử dụng bình cứu hỏa xách tay;
 Biết cách đóng và mở các cửa kín nước, cửa thời tiết;
 Giới thiệu, làm quen với tất cả thuyền viên, tiếp viên trên tàu;
 Được quan sát và thao tác những việc đơn giản trong trực ca khi tàu chạy biển dưới
sự giám sát của thuyền trưởng và sỹ quan.

Hình 2.2 – Sơ đồ bố trí trang thiết bị cứu sinh và cứu hỏa tàu Phu Quoc Express 7
SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 11



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

Hình 2.3 – Cửa thoát hiểm (trái) và Lối xuống buồng máy (phải)

Hình 2.4 – Trạm tập trung (trái) và Chỉ dẫn vị trí của nó (phải)
SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

2.3 Bảng phân công công việc trên tàu
Bảng phân công nhiệm vụ thuyền viên (Muster list) là bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho
từng thuyền viên trên tàu đối với từng sự cố, đặc biệt dành cho thuyền viên vừa mới lên
tàu, nó được dán ở cabin buồng lái.

Hình 2.5 – Bảng phân công nhiệm vụ thuyền viên tàu Phu Quoc Express 7

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Đinh Gia Huy

2.3 Công tác huấn luyện, diễn tập, thực tập trên tàu
Theo định kỳ thời gian quy định Thuyền Trưởng giả định các tình huống sự cố có thể xảy
ra để tổ chức thực tập tình huống ứng cứu của tàu.
 Thực tập báo động cứu thủng: Mỗi tháng một lần tiến hành khi tàu hành trình trên
biển.
 Thực tập cứu sinh: Mỗi tháng một lần khi tàu chạy trên biển.
 Thực tập bỏ tàu: ba tháng một lần.
 Thực tập cứu hỏa: Thời gian biểu thực tập mỗi tháng một lần khi tàu đang hành trình
trên biển.
Yêu cầu:
 Nội dung thực tập phải được ghi chép vào nhật ký thực tập và nhật ký hàng hải;
 Kiểm tra thuyền viên nhận biết đúng tín hiệu báo động của từng tình huống. Số người
tham gia và tập trung vào vị trí đúng theo qui định của “Bảng phân công và chỉ dẫn
báo động” MUSTER LIST;
 Kiểm tra xem thuyền viên có mang đúng các dụng cụ cấp cứu được phân cơng hay
khơng? Có mặc các loại phao áo cứu sinh, cứu hỏa,.. theo đúng qui định hay không?
 Hướng dẫn thuyền viên nhận biết các lối thoát sự cố, cách sử dụng áo cách nhiệt,
các ống cứu hỏa, bình bọt, bình CO2, hệ thống bơm van ống cứu hỏa và bơm sự cố.
 Vận hành thử các máy móc thiết bị sự cố của tàu: Máy lái sự cố, nguồn sự cố, bơm
sự cố…

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Đinh Gia Huy

Hình 2.6 – Nhật ký thực tập tàu Phu Quoc Express 7
2.4 Quản lý lao động hàng hải
Công ty đã đưa ra quy chế quản lý nhằm quản lý lao động hàng hải theo quyết định của Bộ
Giao Thông Vận Tải.

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

CHƯƠNG 3 – CÁC TRANG THIẾT BỊ TRÊN TÀU
3.1 Trang thiết bị cứu sinh
3.1.1 Bè cứu sinh
Bè cứu sinh được làm bằng nilon tráng cao su có mái che, nổi bằng cách tự bơm khí sau
khi ném xuống nước, bình thường bè được ép và xếp lại trong 1 hộp được làm bằng sợi
thủy tinh, trong đó chứa đựng các dụng cụ cần thiết kể cả bình khí nén dùng để bơm vào
bè.
 Số lượng: 6
 Vị trí: hai bên mạn boong chính
 Kiểu: bè có bộ nhả thủy tĩnh, tự thổi

Hình 3.1 – Bè cứu sinh được sử dụng trên tàu Phu Quoc Express 7
Hạ bè theo phương pháp thủ công bằng tay:

 Kiểm tra đoạn cuối của dây néo (painter) được buộc vào một điểm chắc chắn trên
boong tàu hay chưa.
 Tháo dây chằng trên hộp chứa bè.
 Đảm bảo dưới mạn chuẩn bị thả khơng có chướng ngại.
 Hai người bưng hai đầu hộp chứa và ném xuống biển.
 Đảm bảo dây néo vẫn còn buộc vào điểm ở trên tàu, tránh cho bè bị trôi ra xa.
 Giật mạnh dây néo để bơm phồng bè.
 Bè cứu sinh cần 20 đến 30 giây để phồng.
 Lên bè cứu sinh từng người một bằng thang hoặc dây thừng.
SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

 Đề phòng các vật sắc nhọn làm hư hại đến bè cứu sinh.
 Khi tất cả mọi người đã lên bè, sau khi điểm danh, cắt dây néo bằng dao.
3.1.2 Phao áo cứu sinh
 Phao áo trẻ em: 30 cái.
 Phao áo người lớn: 317 cái.
 Vị trí: boong lầu lái, boong chính (khu vực phía trên ghế hành khách).

Hình 3.2 – Phao áo và nơi cất giữ
3.1.3 Phao tròn
 Phao trịn có dây (30m): 2 cái.
 Phao trịn có đèn: 4 cái.
 Phao trịn có đèn và tín hiệu khói: 2 cái.


SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

Hình 3.3 – Phao trịn có dây (trái), có đèn (giữa), có đèn và khói (phải)
3.1.4 Trang thiết bị cứu sinh khác
 Pháo dù: số lượng 12, để ở cabin buồng lái.

Hình 3.4 – Pháo hiệu dù

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

 Thiết bị đánh tín hiệu ban ngày: số lượng 1, để ở cabin buồng lái.

Hình 3.5 – Thiết bị đánh tín hiệu ban ngày
 Thiết bị phóng dây (kèm 2 đầu phóng), dây dài 230m, được đặt ở buồng lái.


Hình 3.6 – Thiết bị phóng dây

SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

 Thiết bị phát đáp radar (SART): số lượng 1, đặt ở buồng lái.

Hình 3.7 – Thiết bị phát đáp radar
 Phao vơ tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB): số lượng 1, đặt ở cánh gà buồng
lái.

Hình 3.8 – Phao vơ tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp

SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

3.2 Trang thiết bị cứu hỏa
3.2.1 Bình bột xách tay

 Số lượng: 13
 Vị trí: buồng lái và khoang hành khách 9 bình, buồng máy 4 bình.
 Được kiểm tra định kì hàng tháng.
3.2.2 Bình CO2 xách tay
 Số lượng: 3
 Vị trí: buồng lái 1 bình, buồng máy 2 bình.
 Được kiểm tra định kì hàng tháng.

Hình 3.9 – Bình CO2 và bình bột xách tay
3.2.3 Buồng CO2 và trạm điều khiển

Hình 3.10 – Trạm CO2 và trạm điều khiển
SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

3.2.4 Hộp đựng ống mềm kèm đầu phun
 Hộp đựng ống cứu hỏa cùng với súng phun (10m): số lượng (2), vị trí: buồng máy
 Hộp đựng vịi rơng cứu hỏa cùng với súng phun (20m): số lượng (6), vị trí: boong
tàu

Hình 3.11 – Hộp đựng ống và đầu phun cứu hỏa
3.2.5 Họng nước cứu hỏa
 Số lượng: 8
 Vị trí: boong (6), buồng máy (2)

3.2.6 Mặt bích nối bờ quốc tế
 Số lượng: 1
 Bên cạnh có van giúp chia nước ra các nhánh phụ khác.

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

Hình 3.12 – Mặt bích nối bờ quốc tế
3.2.7 Cảm biến khói
 Số lượng: 11
 Vị trí: trên boong 9, buồng máy 2.
3.2.8 Điểm báo cháy bằng tay
 Số lượng: 8
 Vị trí: trên boong 6, buồng máy 2
3.2.9 Chng báo cháy
 Số lượng: 12
 Vị trí: trên boong 8, buồng máy 4

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Đinh Gia Huy

Hình 3.13 – Chuông báo cháy (trái), điểm báo cháy (giữa), cảm biến khói (phải)

SVTH: Ngơ Thị Ngọc Chung

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đinh Gia Huy

3.3 Trang thiết bị buồng lái
Tàu Phu Quoc Express 7 là tàu cao tốc, chạy chuyên tuyến gần bờ, nên trang thiết bị trên
buồng lái còn nhiều hạn chế.
3.3.1 Danh mục và sơ đồ bố trí các trang thiết bị buồng lái
Tên thiết bị
Model
Nhà sản xuất
Thông số kỹ thuật chủ yếu
RADAR
MDC 2900P
KODEN
 Loại anten: cánh quyét
 Khoảng cách phát hiện nhỏ nhất:
40m
 Thời gian chờ khởi động: 2 – 3 phút
 Thang tầm xa: 0.125 – 72 hải lý

 Tích hợp ARPA
GPS
SPR – 1400
SAMYUNG
 Màn hình 3 inchs
 Thu cùng lúc 12 vệ tinh
 Tần số hoạt động: 1574.42 MHz 
1MHz
 Nguồn cấp: 10V – 36V
AIS
Em-trak A100 EM – TRAK
 Thích thước: 210*105*138mm
 Trọng lượng:1.4 kg
 Nguồn cấp: 12V – 24V
ECDIS
HD – 70C
HAIYANG
 Màn hình LCD 7 màu
 Số lượng điểm nhớ: 20,000 điểm
 Số lượng vết nhớ: 50,000 điểm
 Có sẵn hải đồ cho vùng biển Việt
Nam và Đông Nam Á

SVTH: Ngô Thị Ngọc Chung

Trang 25


×