Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Công tác tiền lương, tiền công tại Công ty TNHH KT TM DV Đông Á, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 70 trang )

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG
TẠI CÔNG TY TNHH KT - TM & DV ĐƠNG Á,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Ngƣời hƣớng dẫn

: THS. NGUYỄN THỊ HOA

Sinh viên thực hiện

: TRẦN THỊ THU TRANG

Mã số sinh viên

: 1605QTNC064

Khóa

: 2016-2020

Lớp

: 1605QTNC

HÀ NỘI - 2020




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm khóa luận, em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức
đƣợc học trong nhà trƣờng kết hợp với những kiến thức thu nhận đƣợc dƣới sự chỉ
bảo tận tình của cán bộ hƣớng dẫn để có thể nắm bắt và hồn thành các nhiệm vụ
đƣợc giao. Q trình làm khóa luận đã giúp em hiểu đƣợc phần nào về môi trƣờng
doanh nghiệp và có đƣợc những kinh nghiệm quý báu cho bản thân ở hiện tại và
trong tƣơng lai khi bƣớc ra đời sống thực tế cơng việc.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa quản trị
Nguồn nhân lực – Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trƣờng. Đặc biệt là cơ Nguyễn Thị Hoa đã tận tình hƣớng dẫn em hồn
thành khóa luận.
Em xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các cơ chú, anh chị đang
làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng Mại và Dịch Vụ Đông
Á đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu, số liệu cũng nhƣ trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận.
Bài luận đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tháng. Bƣớc đầu đi vào
thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu, tƣ vấn của quý thầy cô
để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hồn thiện hơn, đồng thời có điều kiện
bổ sung, nâng cao kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan với đề tài: “Công tác tiền lương, tiền công tại Công ty
TNHH KT - TM & DV Đông Á, thành phố Hà Nội” là kết quả nghiên cứu của
riêng cá nhân em đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Hoa và

sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên của phịng Hành chính kế tốn và phịng Kinh
doanh của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng Mại và Dịch Vụ Đơng Á
có sự tham khảo các tài liệu đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Tất cả
nội dung của bài luận đƣợc trình bày dựa trên quan điểm cá nhân, trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, tổng hợp và phân tích thực tiễn. Các số liệu, trích dẫn trong báo cáo
đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực chƣa từng đƣợc cơng bố dƣới bất kì
hình thức nào trƣớc đây. Nếu có sai sót, em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG..........................9
1.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khái niệm liên quan ............................................9
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng .................................................................................9
1.1.2. Khái niệm tiền công ...................................................................................9
1.1.3. Khái niệm Tổng quỹ tiền lƣơng .................................................................9
1.1.4. Khái niệm quản lý tiền lƣơng ..................................................................10
1.1.5. Khái niệm công tác trả lƣơng...................................................................10
1.1.6. Khái niệm phụ cấp lƣơng và tiền thƣởng ................................................10
1.1.7. So sánh tiền lƣơng, tiền cơng ..................................................................11
1.2. Bản chất, chức năng, vai trị của tiền lƣơng, tiền công ..................................12
1.2.1. Bản chất của tiền lƣơng ...........................................................................12
1.2.2. Một số chức năng cơ bản của tiền lƣơng .................................................13
1.2.3. Vai trò của tiền lƣơng ..............................................................................14
1.3. Một số nguyên tắc cơ bản của tiền lƣơng .......................................................15
1.3.1. Nguyên tắc 1: Trả lƣơng ngang nhau cho lao động nhƣ nhau .................15
1.3.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân tăng
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lƣơng bình quân. ........................................................16
1.3.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lƣơng giữa những
ngƣời lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân .....................16

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng, tiền cơng ..........................................16
1.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc về tính chất cơng việc trong doanh nghiệp .......17
1.4.2. Nhóm nhân tố thuộc thị trƣờng lao động – môi trƣờng xã hội: Quan hệ
cung – cầu sức lao động trên thị trƣờng lao động .................................................17
1.4.3. Nhóm các yếu tố thuộc về mơi trƣờng Doanh nghiệp .............................17
1.4.4. Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngƣời lao động.........................................18
1.4.5. Các nhân tố khác có ảnh hƣởng đến tiền lƣơng của ngƣời lao động .......18
1.5. Nội dung cơng tác quản lí tiền lƣơng, tiền cơng trong doanh nghiệp ............18
1.5.1. Cách xác định quỹ tiền lƣơng báo cáo năm .............................................18


1.5.2. Xây dựng đơn giá tiền lƣơng ...................................................................19
1.5.3. Xây dựng các hình thức trả lƣơng cơ bản ................................................20
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG CỦA
CÔNG TY TNHH KĨ THUẬT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG
Á………………………………………………………………………………..…25
2.1. Đặc điểm công ty ảnh hƣởng đến công tác trả lƣơng trả thƣởng ...................25
2.1.1. Sản phẩm cung cấp và dịch vụ.................................................................25
2.1.2. Khái quát về sự hình thành ......................................................................25
2.1.3. Khái quát về sự phát triển ........................................................................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................27
2.1.5. Đặc điểm về lao động ..............................................................................28
2.2. Nguyên tắc tiền lƣơng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng
Mại và Dịch Vụ Đông Á .........................................................................................30
2.3. Nội dung công tác quản lý tiền lƣơng, tiền công tại công ty Trách nhiệm hữu
hạn Kĩ Thuật Thƣơng Mại và Dịch Vụ Đông Á .....................................................31
2.3.1. Căn cứ để thực hiện công tác trả lƣơng ...................................................31
2.3.2. Xác định tiền lƣơng tối thiểu ...................................................................31
2.3.3. Xây dựng đơn giái tiền lƣơng ...................................................................32
2.3.4. Xây dựng quỹ tiền lƣơng .........................................................................32

2.3.5. Hình thức trả lƣơng của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng
Mại và Dịch Vụ Đông Á .........................................................................................33
2.3.6. Trả công ...................................................................................................38
2.3.7. Những loại phụ cấp Công ty đang áp dụng .............................................42
2.4. Đánh giá chung về thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công
tác trả lƣơng, trả công tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng Mại và
Dịch Vụ Đông Á .....................................................................................................43
2.4.1. Những thành công ....................................................................................43
2.4.2. Những hạn chế .........................................................................................44
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ..................................................45


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN KĨ THUẬT – THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG Á ...46
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2025 .........................................46
3.1.1. Cơ hội .......................................................................................................46
3.1.2. Thách thức ...............................................................................................46
3.1.3. Phƣớng hƣớng phát triển của công ty ......................................................46
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tiền lƣơng, tiền công của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Kĩ thuật Thƣơng và Dịch vụ Đơng Á.............................................48
3.2.1. Giải pháp chung hồn thiện công tác tiền lƣơng, tiền công của công ty ..48
3.2.2. Giaỉ pháp cụ thể hồn thiện cơng tác tiền lƣơng, tiền công của công ty ..50
3.3. Một số khuyến nghị hồn thiện cơng tác tiền lƣơng, tiền cơng tại công ty
Trách nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Thƣơng mại và Dịch vụ Đông Á .........................54
3.3.1. Khuyến nghị đối với ban lãnh đạo ............................................................54
3.3.2. Khuyến nghị với bộ phận chuyên trách nhân sự ......................................55
3.3.3. Khuyến nghị với ngƣời lao động ..............................................................55
KẾT LUẬN .............................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................59

PHỤ LỤC ................................................................................................................61


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa tiền lƣơng, tiền công..............11
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty Đông Á giai đoạn 2017-2019.....................28
Bảng 2.2. Bảng mức lƣơng thời gian của các bộ phận trong công ty giai đoạn 20172019 ...........................................................................................................................34
Bảng 2.3: Bảng kê lƣơng vị trí nhân viên phịng hành chính và nhân viên phịng
kinh doanh tại Cơng ty Nội thất Đơng Á tháng 2/2019 ............................................36
Bảng 2.4. Bảng kê tiền hoa hồng và thu nhập trung bình tháng của một số nhân viên
công ty gia đoạn 2017-2019 ......................................................................................37
Bảng 2.5. Tiền công sản phẩm mà công ty chi trả trong giai đoạn 2017-2019 ........38
Bảng 2.6. Tiền cơng khốn mà cơng ty chi trả trong giai đoạn 2017-2019 ..............39
Bảng 2.7. Bảng kê tiền công theo giờ trung bình tháng của đội ngũ Telesales cơng
ty giai đoạn 2017-2019..............................................................................................40
Bảng 2.8. Bảng chế độ phụ cấp của công ty……………………………………….43
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện mức tiền lƣơng tối thiểu mà công ty áp dụng giai
đoạn 2017 – 2019…………………………………………………………………32
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát tiêu chí tiền lƣơng đƣợc chi trả đúng thời hạn …….40
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát tiêu chí đƣợc trả lƣơng xứng đáng cho trách nhiệm và
chất lƣợng công việc ………………………………………………………………41


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu

Ý nghĩa


1

CNTB

Chủ nghĩa tƣ bản

2

ĐGTL

Đơn giá tiền lƣơng

3

ĐMLĐ

Định mức lao động

4

DN

Doanh nghiệp

5

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc


6

Đông Á

Công ty TNHH KT – TM và DV Đông Á

7

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

8

Lmin

Mức tiền lƣơng tối thiểu

9

NLĐ

Ngƣời lao động

70

NNL

Nguồn nhân lực


11

NSDLĐ

Ngƣời sử dụng lao động

12

QLTL

Quản lý tiền lƣơng

13

QTL

Quỹ tiền lƣơng

14

SLĐ

Sức lao động

15

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của vấn đề

Nền kinh tế thị trƣờng ra đời và phát triển rộng rãi, tiền lƣơng trở thành
nguồn thu nhập chính của ngƣời lao động để thỏa mãn phần lớn các nhu cầu về vật
chất, tinh thần của họ và ngƣời thân. Trong khi đó, tiền cơng lại chiếm tồn bộ thu
nhập của ngƣời lao động để giúp họ có thể trang trải đảm bảo cho cuộc sống. Vì
vậy, hơn bất cứ vấn đề gì thì tiền lƣơng là mục tiêu, là động lực thúc đẩy tinh thần
làm việc, sự phấn đấu của ngƣời lao động, để họ phát huy năng lực làm việc, khả
năng sáng tạo và đem lại chất lƣợng, hiệu quả cao trong sản xuất, công tác với công
việc mà họ đảm nhận, là tiền đề nâng cao năng suất lao động, làm tăng thêm doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chế độ tiền lƣơng, tiền cơng tốt
cịn là nhân tố để giữ chân ngƣời lao động, giúp ngƣời lao động gắn bó và trung
thành với tổ chức.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh khốc liệt, các doanh
nghiệp muốn có thể đứng vững và phát triển thì phải quan tâm nhiều đến ngƣời lao
động. Vì chính con ngƣời là nhân tố tạo nên sự khác biệt giữa doanh nghiệp này với
doanh nghiệp kia, và tạo nên ƣu thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp đó để có thể
thu hút đƣợc nguồn lao động dồi dào và giữ chân lao động trong tổ chức. Muốn
phát huy đƣợc tối đa nhân tố con ngƣời thì tiền lƣơng, tiền cơng ln chiếm vị trí
chủ chốt vơ cùng quan trọng. Nhƣ Maslow đã từng thể hiện qua tháp nhu cầu của
mình thì nhu cầu cơ bản nhất của con ngƣời là nhu cầu về sinh lí (thiết yếu), đó là
đảm bảo đủ: ăn, ngủ, nghỉ...Mà để có thể đáp ứng nhu cầu đó thì cần có điều kiện
vật chất đảm bảo. Những nhu cầu cơ bản tuy đơn giản nhƣng đó lại là cái đế, là
điểm tựa để có thể tiếp tục nảy sinh và cần thỏa mãn thêm nhiều nhu cầu khác và
giúp lao động có khả năng tái sản xuất sức lao động, đảm bảo sản xuất hiệu quả và

bền vững. Do đó làm thế nào để tạo ra chính sách lƣơng sao cho khơng những mang
lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, mà còn phải kích thích đƣợc ngƣời lao động làm
việc hiệu quả và gắn bó với cơng ty là vấn đề mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
hƣớng đến.

1


Một hệ thống lƣơng đƣợc xây dựng hợp lý sẽ tạo động lực cho ngƣời lao
động thực hiện tốt công việc, nhiệt tình và phát huy hết khả năng của mình để làm
việc, từ đó sẽ thúc đẩy sự vận hành của công ty theo chiều hƣớng tốt hơn nhƣ nâng
cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Ngƣợc lại, ngƣời lao động sẽ thờ
ơ với công việc của mình, họ chỉ làm cho xong cơng việc nếu tiền lƣơng không đảm
bảo cuộc sống của họ và gia đình họ, khơng kích thích đƣợc họ làm việc hăng say
và cống hiến hết mình, từ đó kéo theo sự trì trệ, suy giảm tài chính và lợi nhuận của
cơng ty.
Vậy nên, việc tìm hiểu, đánh giá, phân tích và đƣa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống lƣơng sẽ góp phần khơng nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí và nâng
cao hiệu quả cơng việc, gúp doanh nghiệp phát triển.
Cùng đau đáu chung một niềm nhức nhối với các doanh nghiệp khác, công ty
Đông Á cũng không ngừng nghiên cứu để hồn thiện cơng tác tiền lƣơng, tiền cơng
sao cho vừa hợp lí với tổ chức, vừa đảm bảo kích thích ngƣời lao động. Tuy nhiên,
qua gần 10 năm hoạt động, công tác xây dựng thang bảng lƣơng và quản lí quỹ
lƣơng của cơng ty vẫn chƣa đƣợc hồn thiện, các hình thức trả lƣơng khác vẫn cịn
thiếu xót nên chƣa thể bù đắp hết đƣợc cho cơng sức mà ngƣời lao động bỏ ra cho
cơng việc. Đó chính là lý do em làm đề tài về: “Cơng tác tiền lương, tiền công tại
Công ty TNHH KT - TM & DV Đông Á, thành phố Hà Nội”.
2.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề


Tiền lƣơng và chính sách tiền lƣơng ln ln chứa đựng trong nó tính thời
sự nóng hổi, đƣợc nhiều ngƣời quan tâm và là vấn đề đƣợc nhiều nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc dành thời gian và công sức nghiên cứu ở các giác độ khác nhau
2.1.

Nghiên cứu ở trong nước:

Trƣớc năm 1992 đã có một số cơng trình nghiên cứu về tiền lƣơng, nhƣng
nghiên cứu có tính tổng thể nhất, có ảnh hƣởng khá sâu sắc và trực tiếp đến ngƣời
lao động ở Việt Nam, đó là đề tài cấp nhà nƣớc ‘’Những vấn đề cơ bản đổi mới
chính sách tiền lƣơng ở Việt Nam’’. Đề tài đƣợc nghiên cứu từ năm 1991 do
PGS.TS. Trần đình Hoan làm chủ nhiệm đã tổng kết tƣơng đối toàn diện những vấn

2


đề lý luận cơ bản về tiền lƣơng trong thời kỳ xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung và bƣớc đầu tiếp cận các khái niệm, đặc trƣng, bản chất, vai trò... của tiền
lƣơng trong nền KTTT, trong đó đặc biệt chú trọng đến vấn đề Lmin. Trên cơ sở đó,
đề tài đã xây dựng hệ thống thang, bảng lƣơng cho khu vực hành chính sự nghiệp,
thang, bảng lƣơng cho DNNN. Từ những kết quả nghiên cứu của đề tài, năm 1993
nhà nƣớc đã tiến hành đổi mới hệ thống tiền lƣơng trong cả nƣớc và trong Bộ luật
lao động (năm 1995) đã có những quy định về Lmin theo cách tiếp cận của KTTT.
Kế thừa những kết quả nghiên cứu trƣớc đó và tính hình thực tế những năm
đổi mới ở nƣớc ta, năm 2000 một đề tài cấp nhà nƣớc về tiền lƣơng đƣợc nghiên
cứu là ‘’Luận cứ Với nghiên cứu của tác giả Trần Hồng Nhung (2013), Nâng cao
hiệu quả sử dụng tiền lƣơng tại Công ty Cổ phần Cao su Hà Nội . Trong nghiên cứu
này trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác sử dụng tiền lƣơng tại Công ty Cổ
phần Cao su Hà Nội, tác giả đã nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng

tiền lƣơng tại doanh nghiệp, tính tốn, đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng tiền lƣơng
của Công ty ở các mặt định lƣợng, đinh tính. Từ đó đƣa ra thành cơng và hạn chế
cũng nhƣ những nguyên nhân của hạn chế trong công tác sử dụng tiền lƣơng tại
công ty và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tiền lƣơng tại
Công ty Cổ phần Cao su Hà Nội.
Tác giả Bùi Hiền Dung (2015), Hồn thiện cơng tác trả lƣơng tại Công ty
TNHH Vietnam Knitwea . Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu thực trạng
tiền lƣơng, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác trả lƣơng tại Công ty
Vietnam Knitwea và đã đánh giá đƣợc thành công, hạn chế của công tác tiền lƣơng
của công ty. Trên cơ sở đó đƣa ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác trả lƣơng
tại cơng ty, đặc biệt là trả lƣơng theo chế độ khoán sản phẩm.
2.2.

Nghiên cứu ở nước ngoài

Ở các nƣớc, vấn đề tiền lƣơng, cơ chế trả lƣơng đã đƣợc các nhà khoa học,
các cơ quan nghiên cứu tiếp cận từ nhiều giác độ khác nhau.
Lý luận về tiền lƣơng đã đƣợc các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất lâu bắt đầu
là W.Petty. Chính William Petty là ngƣời đầu tiên trong lịch sử đặt nền móng cho lý

3


thuyết "quy luật sắt về tiền lƣơng". Lý thuyết mức lƣơng tối thiểu phản ánh trình độ
phát triển ban đầu của CNTB. Lúc này, sản xuất chƣa phát triển, để buộc công nhân
làm việc, giai cấp tƣ sản phải dựa vào Nhà nƣớc để duy trì mức lƣơng thấp. Tuy
nhiên từ lý luận này ta thấy đƣợc là: công nhân chỉ nhận đƣợc từ sản phẩm lao động
của mình những tƣ liệu sinh hoạt tối thiểu do họ tạo ra. Phần cịn lại đã bị nhà tƣ
bản chiếm đoạt. Đó là mầm mống phân tích sự bóc lột. Lý luận về tiền lƣơng của
Mác là sự tiếp tục phát triển lý luận về tiền lƣơng của các nhà kinh tế cổ điển trƣớc

đó. Lý luận tiền lƣơng của Mác đã vạch rõ bản chất của tiền lƣơng dƣới CNTB đã
bị che đậy – tiền lƣơng là giá cả của lao động, bác bỏ quan niệm của các nhà kinh tế
tƣ bản trƣớc đó (Ricardo). Những luận điểm của Mác về tiền lƣơng vẫn còn giá trị
đến ngày nay.
Theo tác giả ngƣời nƣớc Anh, Abowd, A (2011): Tiền lƣơng ảnh hƣởng đến
phân phối thu nhập . Trong tài liệu này tác giả đã phân tích vấn đề tiền lƣơng tối
thiểu, tiền lƣơng ảnh hƣởng đến phân phối và thu nhập đến ngƣời lao động của
nƣớc Anh đồng thời tác giả đã đƣa ra phép so sánh về tiền lƣơng và phƣơng pháp
trả lƣơng ở một số nƣớc khác nhau, điển hình nhƣ ở Pháp, Mỹ, Canada.
Đề tài của tác giả ngƣời Thổ Nhĩ Kỳ, Cathrine Saget (2012): Mức tiền
lƣơng tối thiểu ở các nƣớc đang phát triển . Trong tài liệu này, tác giả đã phân tích
việc đƣa ra lƣơng tối thiểu ở các nƣớc đang phát triển và trong đó có Việt Nam để
từ đó tác giả đã chỉ ra các thang, bảng lƣơng ở Việt Nam hiện đang sử dụng là chƣa
phù hợp, khơng khuyến khích tăng năng suất lao động, động lực cho ngƣời lao
động,…của lao động trong thị trƣờng lao động.
Tóm lại, vì tiền lƣơng là mối quan tâm lớn của tồn xã hội, là chính sách
kinh tế quan trọng của một quốc gia, thể hiện triết lý, quan điểm và nghệ thuật quản
lý NNL của các chủ DN, nên đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở các phạm vi, cấp
độ và những hƣớng tiếp cận khác nhau. Tuy vậy tại Việt Nam, trong các ngành thị
trƣờng bây giờ nhƣ nội thất, bất động sản, dƣợc... hiện chƣa có những cơng trình
khoa học nghiên cứu tồn diện, sâu sắc để có khả năng làm rõ thực trạng cũng nhƣ
phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý tiền lƣơng theo yêu cầu của KTTT.

4


Khơng những thế, cùng với việc hình thành các tập đoàn kinh tế với sự chú trọng
đầu tƣ đến bất động sản đã tạo điều kiện cho sự phát triển của ngành nội thất. Do đó
cần có những thay đổi sâu sắc về tƣ duy quản lý, cơ chế điều hành và tổ chức bộ
máy trong đó có cơng tác quản lý tiền lƣơng. Đây cũng chính là địi hỏi khách quan

về đổi mới công tác quản lý tiền lƣơng trong mơ hình doanh nghiệp. Vì vậy đề tài
Cơng tác tiền lương, tiền công tại Công ty TNHH KT - TM & DV Đông Á, thành
phố Hà Nội không chỉ có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn, mà cịn đáp ứng những
u cầu cấp bách từ việc hồn thiện chính sách quản lý cũng nhƣ mơ hình tổ chức
ngành, trong quá trình hội nhập.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1.

Đối tượng

Công tác tiền lƣơng, tiền công của Công ty TNHH KT – TM và DV Đông Á
3.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: nghiên cứu số liệu qua 3 năm: 2017, 2018, 2019;
- Về không gian: Công ty TNHH KT, TM VÀ DV Đông Á;
- Về nội dung: cơng tác tiền lƣơng, tiền cơng.
4.

Mục đích và nghiệm vụ nghiên cứu

4.1.

Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về tiền lƣơng, tiền cơng, đề tài tìm hiểu và

đánh giá thực trạng công tác tiền lƣơng, tiền công tại công ty TNHH Kỹ thuật –
Thƣơng mại và Dịch vụ Đông Á
4.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Thứ nhất, bài nghiên cứ hệ thống hoá những lý luận cơ bản về tiền lƣơng và
QLTL. Theo đó, làm rõ những khác biệt về tiền cơng và tiền lƣơng.
Thứ hai, đề tài phân tích và đánh giá thực trạng công tác trả lƣơng của bộ
phận nhân sự tại công ty nội thất Đông Á theo các nội dung: Xây dựng và quản lý
mức lƣơng tối thiểu; Quản lý ĐMLĐ và đơn giá tiền lƣơng; Lập kế hoạch Quỹ tiền
lƣơng; Quy chế phân phối và các hình thức phân phối tiền lƣơng. Nêu bật những

5


thành công và tồn tại, hạn chế trong tổ chức QLTL tại Đơng Á và ngun nhân của
tình hình.
Thứ ba, đề tài đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện hơn nữa
chính sách lƣơng tại cơng ty Đơng Á phù hợp với yêu cầu thị trƣờng hiện nay.
5.

Gỉa thuyết khoa học

- Công tác trả lƣơng cho ngƣời lao động của công ty chƣa thực sự hiệu quả
và nhà quản lí chƣa biết cách xây dựng quỹ tiền lƣơng và thang bảng lƣơng;
- Cơng ty chƣa có sự quan tâm đến cơ chế tiền lƣơng của nhân viên;
- Nhân viên trong cơng ty chƣa có sự hiểu biết về các chính sách và chế độ
lƣơng, thƣởng, trợ cấp
6.


Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phƣơng pháp đƣợc dùng để nghiên cứu một số tài liệu nhƣ: pháp luật
liên quan đến tiền lƣơng, sách giáo trình, luận văn đề tài và báo, tạp chí về tiền
lƣơng, tiền cơng, các cơng trình nghiên cứu về quản lí quỹ tiền lƣơng, tiền công và
công tác chi trả cho ngƣời lao động.
- Thu thập thông tin:
Đƣợc thực hiện qua các bảng hỏi, phiếu khảo sát trắc nghiệm, phỏng vấn
trực tiếp hoặc gián tiếp, các tài liệu của công ty về công tác tiền lƣơng, tiền công
qua các năm, tài liệu về việc hình thành quỹ lƣơng, hình thành đơn giá sản phẩm.
- Phƣơng pháp thống kê, hệ thống:
Dùng để thống kê số lƣợng nhân viên, thâm niên lao động và ảnh hƣởng của
các yếu tố này đến hoạt động của cơng ty, từ đó ảnh hƣởng đến chính sách lƣơng.
Thống kê tiền lƣơng của nhân viên dựa trên nguồn dữ liệu từ phịng hành
chính kế tốn.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh tổng hợp:
Dùng để phân tích các thơng tin, số liệu đã thu thập để có thể tìm hiểu đƣợc
thực trạng cũng nhƣ những điều đã và chƣa làm đƣợc trong công tác tiền lƣơng, tiền
công của công ty.

6


7. Đóng góp mới của đề tài
7.1. Về mặt lý luận:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung và làm sâu sắc cho cơ sở lí luận về
tiền lƣơng, tiền cơng
- Đề tài hệ thống hố những lý luận căn bản về tiền lƣơng các quan điểm về

tiền lƣơng, các chính sách và sự vận hành chính sách tiền lƣơng để làm rõ những
đặc trƣng cơ bản về tổ chức, QLTL trong nền KTTT định hƣớng XHCN. Đề xuất
quan điểm về QLTL (khái niệm về QLTL, nội dung QLTL...trong nền KTTT định
hƣớng XHCN).
7.2. Về mặt thực tiễn:
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác trả lƣơng, trả công cho ngƣời lao động
tại công ty TNHH KT, TM và DV Đông Á.
- Đề tài vạch rõ thực trạng tổ chức, QLTL trong Đông Á theo 4 nội dung:
Xây dựng và quản lý Lmin; Quản lý ĐMLĐ và ĐGTL; Lập kế hoạch QTL; Quy
chế phân phối và các hình thức phân phối tiền lƣơng; thời gian từ 2017-2019. Ƣu
nhƣợc điểm và nguyên nhân của từng ƣu nhƣợc điểm đó.
- Trên cơ sở tổng kết những tính quy luật phổ biến của tồn cầu hố và hội
nhập kinh tế quốc tế và tác động của nó tới các cơng ty vừa và nhỏ, đề tài nêu lên
những bài học kinh nghiệm có thể tham khảo và vận dụng vào cơng tác QLTL của
Đông Á.
- Đề tài đề xuất đƣợc hệ thống các giải pháp có sơ sở khoa học và thực tiễn,
có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác QLTL tại Đông Á phù hợp với yêu cầu
quản lý của tập đoàn kinh tế, phù hợp với định hƣớng phát nội thất trong thời gian
tới.
8.

Bố cục khóa luận

Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, sanh mục chữ viết tắt, danh
mục bảng, biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung khóa luận gồm 3
chƣơng:
+ Chƣơng I: Cơ sở lý luận về tiền lƣơng, tiền công

7



+ Chƣơng II: Thực trạng công tác tiền lƣơng, tiền công tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng Mại và Dịch Vụ Đông Á
+ Chƣơng III: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
công tác tiền lƣơng, tiền công tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kĩ Thuật Thƣơng
Mại và Dịch Vụ Đông Á

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CƠNG
1.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) cho rằng tiền lƣơng (salary) là số tiền mà
ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động theo một số lƣợng nhất định căn cứ
vào số giờ làm việc thực tế, thƣờng đƣợc trả theo tháng hoặc theo ngày. Cịn tiền
cơng (wage), là khoản tiền trả cơng lao động theo hợp đồng lao động (chƣa trừ thuế
thu nhập và các khoản khấu trừ theo quy định), đƣợc tính dựa trên số lƣợng sản
phẩm làm ra hoặc số giờ làm việc thực tế [11, tr.5].
Theo Điều 90, Bộ luật Lao động (sửa đổi) năm 2012 ghi rõ: Tiền lƣơng là
khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để thực hiện công
việc theo thỏa thuận. Tiền lƣơng bao gồm mức lƣơng theo công việc hoặc chức
danh, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác [1].
Nhƣ vậy có thể hiểu tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc xác lập trên mối
quan hệ giữa ngƣời sửa dụng lao động và ngƣời lao động, đảm bảo tính hợp pháp,
nhằm duy trì và tái sản xuất sức lao động.
1.1.2. Khái niệm tiền công
Tiền công chỉ là một biểu hiện, một tên gọi khác của tiền lƣơng. Tiền công
gắn trực tiếp hơn với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và thƣờng đƣợc

sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp động dân sự thuê
mƣớn lao động có thời hạn. Khái niệm tiền công đƣợc sử dụng phổ biến trong
những thỏa thuận thuê nhân công trên thị trƣờng tự do và có thể gọi là giá cơng lao
động. (Ở Việt nam, trên thị trƣờng tự do thuật ngữ tiền công thƣờng đƣợc dùng để
trả cơng cho lao động chân tay, cịn thù lao dùng chỉ việc trả công cho lao động trí
óc) [11, tr.5].
1.1.3. Khái niệm Tổng quỹ tiền lương
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng của doanh nghiệp trả
cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần

9


quỹ lƣơng bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong
thời gian thực tế làm việc ( theo thời gian, theo sản phẩm...). Ngoài ra trong quỹ tiền
lƣơng con gồm cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong
thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả thay lƣơng) [9, tr.13].
Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, quỹ lƣơng của doanh
nghiệp đƣợc chia thành hai loại cơ bản:
- Tiền lƣơng chính
- Tiền lƣơng phụ
1.1.4. Khái niệm quản lý tiền lương
Có thể hiểu quản lí tiền lƣơng là những biện pháp, cơng cụ mà chủ thể quản
lí áp dụng để xây dựng, trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng của đơn vị để trả lƣơng
cho ngƣời lao động một cách công bằng và hiệu quả [12, tr.15].
1.1.5. Khái niệm công tác trả lương
Cơng tác trả lƣơng là tồn bộ các hoạt động liên quan đến việc hình thành
quỹ, phân phối quỹ lƣơng và các hình thức trả lƣơng, trả cơng trong doanh nghiệp.
[12, tr.12]
1.1.6. Khái niệm phụ cấp lương và tiền thưởng

- Phụ cấp lƣơng là khoản tiền lƣơng bổ sung mà khi xác định lƣơng cấp bậc,
chức vụ, cấp hàm chƣa tính hết đƣợc các yếu tố khơng ổn định so với điều kiện làm
việc và sinh hoạt bình thƣờng.
Cac loại phụ cấp đang đƣợc áp dụng theo quy định của Nhà nƣớc [13]:
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ Phụ cấp trách nhiệm
+ Phụ cấp lƣu động
+ Phụ cấp thu hút
+ Phụ cấp khu vực
+ Phụ cấp chức vụ
- Tiền thƣởng là khoản tiền bổ sung cho tiền lƣơng khi ngƣời lao động đạt
đƣợc các thành tích trong lao động.

10


Các loại tiền thƣởng:
+ Thƣởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng;
+ Thƣởng nâng cao chất lƣợng sản phẩm;
+ Thƣởng hoàn thành vƣợt mức năng suất lao động;
+ Thƣởng tiết kiệm vật tƣ, nguyên liệu.
1.1.7. So sánh tiền lương, tiền công
- Giống nhau: đều là giá cả của sức lao động
- Khác biệt: [11, tr.5]
Bảng 1.1. Bảng so sánh sự khác biệt giữa tiền lƣơng, tiền cơng
Tiêu chí

Tiền lƣơng

Tiền cơng


Mức độ ổn định

Là tổng các khoản tiền phải

Là số tiền trả cho ngƣời

và thời gian

trả cho ngƣời lao động một lao động đƣợc tính theo thời
cách ổn định thƣờng xuyên gian ngắn (ngày, giờ); thƣờng
theo thời gian dài

Theo đối tƣợng áp
dụng

không ổn định

Lao động theo chế độ tuyển
dụng, biên chế, định biên

Chủ yếu là lao động tự do,
nhận khoán hoặc hợp đồng
dân sự, thuê mƣớn.

Nguồn để trả

Từ ngân sách nhà nƣớc; từ

Từ hoạt động sản xuất


hoạt động sản xuất kinh doanh kinh doanh, hoạt động khác
và hoạt động khác
Cơ cấu thu nhập
từ lao động

Chiểm tỷ trọng lớn; (Thu

nhập = Tiền lƣơng + Phụ cấp thu nhập (Thu nhập = Tiền
+ Thƣởng + Phúc lợi xã hội)

Gía trị

Tiền cơng chiếm tồn bộ

Theo quy định của Nhà

công)
Hợp đồng thỏa thuận

nƣớc
Mức độ tuân thủ
pháp luật

Cao; gắn với các chế độ

Thấp, ít dựa vào luật
pháp; thƣờng khơng gắn với

bảo hiểm


các chế độ bảo hiểm
Nguồn: Gi trình tiền lương, tiền cơng

11


1.2. Bản chất, chức năng, vai trò của tiền lƣơng, tiền cơng
1.2.1. Bản chất của tiền lương
a. Gía cả sức lao động
Bản chất của tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành trên cơ sở giá
trị sức lao động. Sức lao động là một loại hàng hoá, giá trị của sức lao động chính là
cơng sức của ngƣời lao động kết tinh trong hàng hoá.
Để sản xuất ra của cải vật chất, con ngƣời phải hao phí sức lao động. Để có
thể tái sản xuất và duy trì sức lao động đó, ngƣời lao động sẽ nhận đƣợc những
khoản bù đắp đƣợc biểu hiện dƣới dạng tiền lƣơng. Tiền lƣơng chính là biểu hiện
bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣời lao động đƣợc sử dụng để bù đắp hao
phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Nhƣ
vậy bản chất của tiền lƣơng chính là giá cả sức lao động, đƣợc xác định dựa trên cơ
sở giá trị của sức lao động đã hao phí để sản xuất ra của cải vật chất, từ đó đƣa ra
đƣợc số tiền lƣơng hợp lý mà ngƣời sử dụng sức lao động có thể trả .
b. Tính thỏa thuận
Tiền lƣơng đƣợc trả phải có sự thỏa thuận và đồng ý từ hai phía là ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời lao động. Nhƣ vậy mới đảm bảo đƣợc công bằng và quyền
lợi của cả hai bên.
Giá trị sức lao động là điểm xuất phát trong mọi bài tính của sản xuất xã hội
nói chung và của ngƣời sử dụng lao động nói riêng. Giá trị sức lao động mang tính
khách quan, đƣợc quy định và điều tiết khơng theo ý muốn của một các nhân nào,
dù là ngƣời làm cơng hay ngƣời sử dụng lao động. Nó là kết quả của sự mặc cả trên
thị trƣờng lao động giữa ngƣời có sức lao động bán và ngƣời sử dụng sức lao

động mua .
c. Hợp pháp
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải tuân thủ đúng theo quy định của Nhà
nƣớc và pháp luật về tiền lƣơng, tiền công, phải phù hợp với tiền lƣơng tối thiểu của
Nhà nƣớc và tiền lƣơng tối thiểu vùng.
d. Phù hợp với giả cả thị trường

12


Tiền lƣơng phải phù hợp với giá cả lao động phổ biến trên thị trƣờng ở cùng
một vị trí và yêu cầu công việc trong cùng một thời điểm. Đảm bảo không thấp hơn
quá nhiều so với giá cả thị trƣờng lao động hiện hành. [11, tr.6]
1.2.2. Một số chức năng cơ bản của tiền lương
a. Chức năng thước đo giá trị sức lao động
Tiền lƣơng biểu thị giá cả sức lao động có nghĩa là nó là thƣớc đo để xác
định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê mƣớn lao động, là cơ sở để
xác định đơn giá sản phẩm.
b. Chức năng tái sản xuất sức lao động
Tiền lƣơng là khoản thu nhập chính đối với ngƣời lao động do vậy nó phải
mang đầy đủ giá trị giúp họ có thể tái sản xuất lại sức lao động đã mất trong quá
trình lao động nhằm mục đích duy trì năng lực làm việc lâu dài và có hiệu quả cho
q trình sau, đồng thời nó cũng phải đáp ứng đƣợc giá trị tinh thần cơ bản của
ngƣời lao động trong cuộc sống để có thể làm động lực thúc đẩy ngƣời lao động
trong công việc.
Tiền lƣơng của ngƣời lao động là nguồn sống chủ yếu khơng chỉ của ngƣời
lao động mà cịn phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình họ. Để
duy trì và phát triển sức lao động thì ngƣời lao động còn phải sinh con (nhƣ sức lao
động tiềm tàng), phải nuôi dƣỡng con, cho nên những tƣ liệu sinh hoạt cần thiết để
sản xuất ra sức lao động phải gồm có cả những tƣ liệu sinh hoạt cho con cái học.

Nhƣ vậy tiền lƣơng cần phải bảo đảm cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng cả về chiều
sâu lẫn chiều rộng sức lao động.
c. Chức năng kích thích
Trả lƣơng một cách hợp lý và khoa học sẽ là địn bẩy quan trọng hữu ích
nhằm kích thích ngƣời lao động làm việc một cách hiệu quả.
Tiền lƣơng là bộ phận thu nhập chính đáng của ngƣời lao động nhằm thoả
mãn phần lớn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của ngƣời lao động. Do vậy, các
mức tiền lƣơng là các đòn bẩy kinh tế rất quan trọng để định hƣớng sự quan tâm và
động cơ trong lao động của ngƣời lao động. Khi độ lớn của tiền lƣơng phụ thuộc

13


vào hiệu quả sản xuất của cơng ty nói chung và cá nhân ngƣời lao động nói riêng thì
họ sẽ quan tâm đến việc không ngừng nâng cao năng suất và chất lƣợng công việc.
d. Chức năng bảo hiểm và tích lũy
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải đảm bảo duy trì đƣợc cuộc sống hàng
ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả
năng lao động hay gặp rủi ro.
Tiền lƣơng của ngƣời lao động còn là cơ sở đóng bảo hiểm, giúp ngƣời lao
động có chỗ dựa vật chất để hỗ trợ thêm khi xảy ra bất trắc.
e. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội phát triển
Khác với thị trƣờng hàng hố bình thƣờng, cầu về lao động khơng phải là
cầu cho bản thân nó, mà là cầu dẫn xuất, tức là phụ thuộc vào khả năng tiêu thụ của
sản phẩm do lao động tạo ra và mức giá cả của hàng hoá này. Tổng mức tiền lƣơng
quyết định tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ cần thiết phải sản xuất cũng nhƣ giá cả
của nó. Do vậy, tiền lƣơng phải dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động. Việc tăng
năng suất lao động luôn luôn dẫn đến sự tái phân bố lao động. Theo quy luật thị
trƣờng, lao động sẽ tái phân bố vào các khu vực có năng suất cao hơn để nhận đƣợc
các mức lƣơng cao hơn.

f. Chức năng xã hội của tiền lương
Cùng với việc kích thích khơng ngừng nâng cao năng suất lao động, tiền
lƣơng còn là yếu tố kích thích việc hồn thiện các mối quan hệ lao động. Thực tế
cho thấy, việc duy trì các mức tiền lƣơng cao và tăng không ngừng chỉ đƣợc thực
hiện trên cơ sở hài hoà các mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp. Việc gắn
tiền lƣơng với hiệu quả của ngƣời lao động và đơn vị kinh tế sẽ thúc đẩy các mối
quan hệ hợp tác, giúp đỡ lần nhau, nâng cao hiệu quả cạnh tranh của công ty. Bên
cạnh đó, tạo tiền đề cho sự phát triển tồn diện của con ngƣời và thúc đẩy xã hội
phát triển theo hƣớng dân chủ và văn minh. [11, tr.7]
1.2.3. Vai trị của tiền lương
Tiền lƣơng có vai trị quan trọng đối với cả ngƣời lao động và doanh nghiệp.
a. Đối với người lao động

14


Tiền lƣơng là phần cơ bản nhất trong thu nhập của ngƣời lao động, giúp họ
và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết.
Tiền lƣơng kiếm đƣợc ảnh hƣởng đến địa vị của ngƣời lao động trong gia
đình, địa vị của họ trong tƣơng quan với các đồng nghiệp cũng nhƣ giá trị tƣơng đối
của họ đối với doanh nghiệp và đối với xã hội.
Khả năng kiếm đƣợc tiền lƣơng cao hơn sẽ tạo động lực thúc đẩy ngƣời lao
động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với doanh nghiệp thơng qua việc
nâng cao trình độ và sự đóng góp cho doanh nghiệp.
b. Đối với doanh nghiệp
Tiền lƣơng là một phần quan trọng của chi phí sản xuất. Tăng tiền lƣơng sẽ
ảnh hƣởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Tiền lƣơng là cơng cụ để duy trì, giữ gìn và thu hút những ngƣời lao động
giỏi, có khả năng phù hợp với công việc của doanh nghiệp. Tiền lƣơng là một trong

những công cụ để quản lý chiến lƣợc nguồn nhân lực và có ảnh hƣởng đến các cức
năng khác của quản lý nguồn nhân lực.
c. Đối với xã hội
Tiền lƣơng có ảnh hƣởng tới các nhóm xã hội, các tổ chức khác nhau trong
xã hội. Tiền lƣơng cao hơn giúp cho NLĐ có sức mua cao hơn và điều đó làm tăng
sự thịnh vƣợng của cơng đồng nhƣng mặt khác có thể dẫn tới tăng giá cả và làm
giảm mức sống của những ngƣời có thu nhập khơng đuổi kịp mức tăng của giá cả.
Giá cả tăng cao lại có thể làm giảm cầu về sản phẩm và dịch vụ, giảm tới giảm cơng
việc làm.
Tiền lƣơng đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua
con đƣờng thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của Chính phủ cũng nhƣ
giúp Chính phủ điều tiết lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. [11,
tr.9]

15


1.3. Một số nguyên tắc cơ bản của tiền lƣơng
1.3.1. Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau
Nguyên tắc này xuất phát từ nguyên tắc phân phối theo lao động theo nguyên
tắc này thì bất kỳ ai dù có khác nhau về tuổi tác, giới tính, trình độ mà có đóng góp
sức lao động nhƣ nhau thì đƣợc trả lƣơng nhƣ nhau. Đối với cơng việc khác nhau
thì cần thiết phải có sự đánh giá đúng mức, phân biệt cơng bằng, chính xác trong trả
lƣơng.
Đây là ngun tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo đƣợc sự cơng bằng trong trả
lƣơng. Điều này sẽ có sức khuyến khích rất lớn đối với ngƣời lao động.
1.3.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân
tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân
Năng xuất lao động là sản phẩm, là cái đƣợc làm ra. Tiền lƣơng là cái phải
chi trả, đó là chi phí. Vậy để sản xuất có lợi nhuận, đạt hiệu quả cao thì cái làm ra

phải lớn hơn tổng chi phí. Tức là tốc độ tăng NSLĐ phải lớn hơn tiền lƣơng.
1.3.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa
những người lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân
Do trình độ lành nghề bình quân của ngƣời lao động ở các ngành khác nhau
điều này cho thấy, cùng một bậc thợ nhƣ nhau ở các nghành nghề khác nhau thì
trình độ lành nghề khác nhau. Sự khác nhau này cần phải đƣợc phân biệt trong trả
lƣơng thông qua đó khuyến khích ngƣời lao động nâng cao tay nghề, trình độ.
Điều kiện lao động khác nhau. Các doanh nghiệp khác nhau thì có điều kiện
lao động khác nhau do đó dẫn đến NSLĐ khác nhau có nghĩa là tiêu hao hao phí
sức lao động khác nhau do đó tiền lƣơng phải khác nhau để bù đắp hao phí sức lao
động khác nhau đó.
Sự phân bố theo khu vực sản xuất. Giữa các vùng khác nhau thì tiền lƣơng khác
nhau do đó điều kiện khác nhau nhƣ khí hậu, điều kiện sinh hoạt… dẫn đến khả năng
làm việc sức khoẻ con ngƣời, chi phí cho cuộc sống khác nhau do đó dể đảm bảo tái
sản xuất lao động nhƣ nhau thì tiền lƣơng khác nhau và đƣợc thực hiện thông qua phụ
cấp nhƣ phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp khu vực, và một số loại ƣu đãi. [11, tr.7]

16


1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng, tiền cơng
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng của ngƣời lao động hiên nay.
Sẽ đƣợc chia ra làm các nhóm sau đây:
1.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc về tính chất cơng việc trong doanh nghiệp
Các cơng việc phức tạp địi hỏi trình độ và kỹ năng cao mới có khả năng giải
quyết đƣợc sẽ buộc phải trả lƣơng cao. Thông thƣờng các công việc phức tạp gắn
liền với những yêu cầu về đào tạo, kinh nghiệm cao và nhƣ vậy sẽ ảnh hƣởng đến
mức lƣơng. Sự phức tạp của cơng việc phản ánh mức độ khó khăn và những yêu
cầu cần thiết để thực hiện công việc. Sự phức tạp của cơng việc đƣợc phản ánh qua
các khía cạnh sau: Yêu cầu về trình độ học vấn và đào tạo có chun mơn; u cầu

các kỹ năng; các phẩm chất đạo; tinh thần trách nhiệm; tầm quan trọng của cơng
việc, điều kiện để thực hiện cơng việc.
1.4.2. Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động – môi trường xã hội:
Quan hệ cung – cầu sức lao động trên thị trường lao động
Khi thi trƣờng cung về lao động lớn hơn cầu về lao động khiến thị trƣờng
lao động bị dƣ thừa thì tiền lƣơng sẽ có xu hƣớng giảm. Khi cung về lao động nhỏ
hơn cầu về lao động tức là nguồn lao động bị khan hiếm, dẫn đến tiền lƣơng có xu
hƣớng tăng. Cịn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trƣờng lao động
đạt tới sự cân bằng.
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo
theo tiền lƣơng thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lƣơng thực
tế sẽ giảm. Nhƣ vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lƣơng danh
nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho ngƣời lao động, đảm bảo
tiền lƣơng thực tế khơng bị giảm.
1.4.3. Nhóm các yếu tố thuộc về mơi trường Doanh nghiệp
Chính sách tiền lƣơng của Cơng ty: các chính sách lƣơng, phụ cấp, giá
thành…đƣợc áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất
lƣợng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân. Đồng thời nghĩa vụ và trách
nhiệm của ngƣời lao động cần đáp ứng ngƣợc lại.

17


×