Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an Tuan 34 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.24 KB, 20 trang )

TUẦN 34
Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được
câu hỏi 1, 2, 3).
- HS KG phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH 4).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy
và trả lời các câu hỏi về bài.

2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:

- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đi.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu
nghĩa một số từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm đơi.
- 1- 2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
+ Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong
kiếm sống.
+) Rút ý 1:
+) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ.
- HS đọc đoạn 2,3.
+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và chú chó
Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ
được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học
trên đường đi.
+ Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi khác + Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ
nhau thế nào?
mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt
hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó khơng bao
giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ
đó, Rê- mi quyết chí học.
+ Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các
cậu bé rất hiếu học?
chữ cái.
+ Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rêmi", từ đó, Rê- mi khơng dám sao nhãng một phút

nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, Rê- mi trả
lời: Đấy là điều con thích nhất...
+) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học.


VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ + Sự quan
+) Rút ý 2:
tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về Rê- mi.
quyền học tập của trẻ em?
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đơi.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- - HS thi đọc.
ta- li hỏi tơi…có tâm hồn.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị:
-GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3 : TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
-Làm bài tập: Bài 1, 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra:
- YCHS nêu CT tính quãng đường ,vận tốc,thời
gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết tốn hơm nay chúng
ta ôn tập về dạng toán chuyển động đều.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS làm bài.
a) Tóm tắt:
Quãng đường :120 km
Thời gian
: 2 giờ 30 phút
Vận tốc
: ……km/giờ.
b) Tóm tắt:
Vận tốc
: 15 km/giờ
Thời gian
: nửa giờ
Quãng đường :…..km?
c) Tóm tắt:
Vận tốc
: 5 km/giờ
Quãng đường : 6 km
Thời gian

: ……giờ?
Bài 2:
- YCHS đọc đề (TB-Y)
- Gợi ý :
+ Để tính TG xe máy đi hết QĐ AB em tính gì?
(TB-K)
+ Em tính VT xe máy bằng cách nào? Vì sao?
(K-G)
+ Em tính TG xe máy đi bằng cách nào? (TB-K)
+ Muốn tính khoảng cách TG ơ tơ đến trước xe

Hoạt động của học sinh
- 3HS nêu
s=vxt ;v=s:v ; t=s:v
- Nghe.

- HS đọc đề.
- Đại diện trình bày.
Bài giải
a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48( km/giờ)
Đáp số : 48 km/giờ
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là :
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Đáp số : 7,5 km
c) Thời gian người đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giơ)ø = 1 giờ 12 phút
Đáp số : 1 giờ 12 phút

- HS đọc đề.
+ VT xe máy,ô tô.
+ VT ô tô chia 2 (Vì VT ơ tơ gấp đơi VT xe máy)
+ QĐ : VT xe máy
+ Hiệu VT
- Đại diện nhóm trình bày KQ.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là :


máy em làm sao? (K-G)
- YCHS trình bày, nhận xét.
Tóm tắt:
Quãng đường : 90 km
TG ô tô
:_________
TG xe máy

:____

TG ô tơ trước xe máy:…..giờ?

Bài 3: (Nếu cịn thời gian)
- Gợi ý:
+ Tính tổng vận tốc của hai xe.
+ Tính VT của mỗi xe (Dựa vào tổng ,tỉ)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Luyện tập


90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là :
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ôtô đến B trước xe máy 1 khoảng thời gian
là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ.
- HS (K-G) làm bài.
Bài giải
Tổng vận tốc của hai ô tô là :
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc của xe ô tô đi từ A là ;
90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe ô tô đi từ B là :
90 – 36 = 54 ( km/giờ)
Đáp số : 36 km/giờ
54 km/giờ

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
Chiều
TIẾT 1: KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Yêu cầu
- Nêu được những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường
II. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử


III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi:
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.

- 2 HS trả lời

+ Nêu tác hại của việc phá rừng

- Lớp nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến
mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm
- GV nêu câu hỏi: Em có biết ngun nhân làm
khơng khí và nguồn nước bị ơ nhiễm?
- Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động của con
người đến môi trường, yêu cầu HS xem phim và nêu


cảm nghĩ về đoạn phim đồng thời trả lời câu hỏi đầu
bài.
- 3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem phim.
- HS trình bày ngun nhân gây ơ nhiễm

khơng khí và nước.
- GV chốt lại nội dung:
 Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự
hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao
thông.
 Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng
ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng biển, thải ra khí
độc, dầu nhớt,…
- GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo câu đố:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm - HS trả lời.
hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò - Cả lớp nhận xét, góp ý
rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?
+ Bức tranh trên thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Có nhiều ngun nhân gây ô nhiễm
môi trường không khí và nước. Đặc biệt là sự phát
triển của các ngành công nghiệp sản xuất, khai
thác tài nguyên và sự thiếu ý thức bảo vệ môi
trường của con người. Giữa ơ nhiễm mơi trường
khơng khí với ô nhiễm môi trường đất và nước có
mối liên quan chặt chẽ.
 Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của việc ô
nhiễm môi trường
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của người dân ở địa
phương em gây ô nhiễm môi trường khơng khí và - HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án vào
phiếu thảo luận.
nước.

+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tổng kết các đáp án:

- Nhóm khác nhận xét bổ sung

+ Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của người
dân địa phương gây ô nhiễm mơi trường là: khí thải
từ hoạt động sản xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để
nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi trường…
+ Những việc làm trên gây tác hại nghiêm trọng
đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của động
vật, thực vật và con người.
4-Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo dục HS ý - HS nêu lại nội dung chính bài học.
thức bảo vệ mơi trường.


- Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện pháp bảo
vệ môi trường”.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập, củng cố cách dùng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, hai chấm,
ngoặc kép) và tác dụng của các loại dấu câu đó.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Nêu cách dùng dấu ngoặc kép. Đặt

câu có dùng dấu ngoặc kép.
-HS trình bày.
B. Giới thiệu bài.
C. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Trong những câu sau đây, dấu hai chấm
có tác dụng gì?
*Đáp án :
a. Sự vật xung quanh tơi có sự thay đổi lớn:
a) Bắt đầu sự giải thích.
Hơm nay tơi đi học.
b. Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi
b) Mở đầu câu trích dẫn.
mới đi chơi đấy!”.
Bài 2: Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn:
- HS làm bài, chữa bài.
- Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một
từ ngữ.
- Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn.
Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, *Đáp án :
dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống
Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đến.
sao cho thích hợp:
- Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa?
Sân ga ồn ào....nhộn nhịp.....đoàn tàu đã đến.....
- Đi lại gần nữa đi, con!
.....Bố ơi....bố đã nhìn thấy mẹ chưa.......
- A, mẹ đã xuống kia rồi!
.....Đi lại gần nữa đi....con....
*Đáp án :
....A....mẹ đã xuống kia rồi.....

Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng
Bài 4: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu
gặp Sói. Sói quát:
đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích
- Dê kia, mi đi đâu?
hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng :
Dê Trắng run rẩy:
Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng
- Tơi đi tìm lá non.
gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu Dê Trẵng run
- Trên đầu mi có cái gì thế?
rẩy tơi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu
- Đầu tơi có sừng.
tơi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ...
- Tim mi thế nào?
C. Củng cố - Dặn dị:
Tim tơi đang run sợ;.......
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I) Mục tiêu:
- Môi trường sống rất quan trọng với cuộc sống của con người.
- Học sinh biết bảo vệ môi trường.
- Có ý thức làm cho mơi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
II) Các hoạt động dạy học:


1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi, học sinh trả lời:
- Môi trường là gì?

- Nêu một số thành phần của mơi trường bạn đang sống?
- Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường đang sống?
Giáo viên kết luận: Môi trường rất quan trọng đối với con người, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khỏe con người. Vì vậy mọi người cần có ý thức bảo vệ mơi trường.
2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh
- Giáo viên đưa ra các bức tranh, ảnh
- Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và nêu nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh
? Bạn trong tranh (ảnh) đang làm gì?
? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn trong tranh?
? Tranh (ảnh) nào là bức tranh (ảnh) bảo vệ môi trường?
- Học sinh khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế ở địa phương:
+ Việc vứt rác bừa bãi ra dường, nơi công cơng, sơng ngịi ở địa phương.
+ Việc phun thuốc trừ sâu, phun hóa chất, lưu lượng xe máy ơ tơ di lại nhiều.
+ Việc địa phương đã xây dựng được khu xử lý rác thải và tổ chức thu gom rác thải để bảo vệ mơi
trường.
3. Củng cố dặn dị: Thực hiện tốt việc giữ gìn và bảo vệ mơi trường
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..

TIẾT 4: THỂ DỤC:BÀI :67
TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY” VÀ “ DẪN BĨNG”
I. Mục tiêu:
- Chơi trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức” và“Dẫn bóng”.
u cầu: Tham gia vào trị chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an tồn nơi tập
- Phương tiện: 1 cịi, 3.5 quả bóng rổ số 5, sân chơi trị chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1 Mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân
tập.
- Đi thường hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hơng, bả vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
2.Cơ bản:
- Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành
trong giờ học trước.
Trị chơi:“ Nhảy ơ tiếp sức”
Trị chơi:“Dẫn bóng”.

phương pháp tổ chức
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Cho học sinh KĐ

- Gọi một số HS chưa đạt lên kiểm tra
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi, nêu
mục đích của trị chơi sau đó cho HS chơi
thử và chia tổ cho HS tập GV nhận xét.


3. Kết thúc:
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- Tập động tác điều hoà

- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

- GV nhận xét kết quả giờ học
- GV giao bài tập về nhà.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
TIẾT 1: ANH
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết
được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ti... ở địa phương ( BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra:
- YCHS viết nháp, 1 HS lên bảng : Trường Tiểu
học Thuận Thành...
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay chúng
ta nhớ viết bài Sang năm con lên bảy và làm tiếp
tục BT chính tả luyện viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.

- YCHS đọc (TB-K)
- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta
lớn lên? (TB-K)
- Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh phúcở
đâu? (TB-K)
- YCHS rút ra từ dễ viết sai : biết nói, khế nữa,
điều, giành lấy, ấu50m
thơ, ngày xưa,…
- YCHS viết.
- GV chữa lỗi và chấm
(1) 1 số vở.40m
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên các cơ
quan, tổ chức trong đoạn văn và viết lại tên cho
(2)
50m
đúng .
- GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành70,5m
tên đó .
- Nhận xét tuyên dương .
Bài 3:
- YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các
cơ quan, xí nghiệp, cơng ti ở địa phương em.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
(1) tập chuẩn bị thi(2)
- Chuẩn bị: Ôn
HK II.


Hoạt động của học sinh
- HS viết .
- HS nhận xét.
- Nghe.

- HS đọc.
- Khơng cịn tưởng tượng thần tiên nữa.
- Ở cuộc đời thật do chính đơi bàn tay con người
gây dựng nên.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài .
- HS dò lại bài .
- Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi.
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4 làm bài, sửa
bài theo kiểu tiếp sức .
+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN.
+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN
+ Bộ Y tế.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ VN.
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, 2 nhóm làm
việc trên phiếu trình bày KQ .
VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ .
Hợp tác xã thêu may Kim Chi.


Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3: LUYỆN TỐN

LUYỆN: GIẢI TỐN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể về một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo
vệ thiếu nhi.


I. MỤC TIÊU:
- Kể được 1 câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được
câu chuyện 1 lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Câu chuyện về việc làm tốt của bạn em.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra:
- YCHS kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc về
việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo
dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm yc của đề bài.
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải
tận mắt chứng kiến.
Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện:
- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK/92 .
- GV lưu ý HS:Kể chuyện có mở đầu, diễn biến,
kết thúc.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở
đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc
- Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và
mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao
độ - Việc làm của em và mọi người xung quanh
- Kết thúc
3) Kết luận:Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
- Khi kể em phải xưng hô như thế nào?
- Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia,
chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình.
- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
.Đưa tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Ghi lần lượt lên bảng tên HS, tên câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh
- 2HS kể.

- Nghe.

- HS lần lượt đọc đề bài.
- Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo
vệ, cơng tác xã hội.

HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể
VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về
sự bà ngoại dành cho em .
+ Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất
độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học
sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ
những bạn nhỏ.
- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể
- Xưng tôi, em
- Ghi nhớ.
- Kể chuyện trong nhóm đơi.
- HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp.
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
. Nội dung kể có phù hợp với đề bài ?
. Cách kể có mạch lạc, rõ ràng khơng?
. Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay….


-Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT1: ĐỌC SÁCH
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh.


- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra:
- Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ?
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé
rất hiếu học?
- Nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động của học sinh
- Hai thầy trò hát rong kiếm sống
- Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những
miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất
cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết
đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi khơng dám dám
sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc

được.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động:
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS đọc (K-G).
- HS đọc.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài .
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài .
.L1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung
sướng
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS đọc phần chú giải.
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV đọc mẫu:
+ Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng.
+ Nhân vật tôi là tác giả-nhà thơ Đỗ Trung
+ Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng.
Lai .Anh là phi công vũ trụ Pơ-pốp .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Anh hãy nhìn xem ! /Có….sao trời/Vừa
+ Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai? xem…. mỉm cười.
(TB-Y)
+ Có ở đâu đầu to như thế …đứa trẻ-lớn hơn.
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phịng tranh
+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ Đỗ
được bộc lộ qua những chi tiết nào? (K-G)
Trung Lai:Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động

+ Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? (TBđều vơ nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của
K)
người lớn trở nên có ý nghĩa.
+ Em hiểu ba dịng thơ cuối đó như thế nào? (K,G) + Tình cảm yêu mến và trân trọng của người
+ Nêu nội dung của bài? (K-G)
lớn đối với trẻ em.
Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- GV đọc mẫu khổ 2,3.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nhóm 2.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- 2-3 HS thi.
- YCHS HTL từng đoạn, cả bài.
- HS HTL, thi HTL.
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết giải bài tốn có nội dung hình học (Bài 1; 3a,b).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
- YCHS nhắc lại cách tính S HV, HTG, HT?
- 3HS nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:



1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- Gợi ý :
.Để biết giá tiền 1 viên gạch em cần biết gì?
(TB-K)
.Hãy nêu cách tìm số viên gạch ?(K-G)
- YCHS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
Cạnh
: 4 dm
1 viên
: 20000 đồng
…. viên? :………đồng?

Bài 2: (Nếu cịn thời gian)
Tóm tắt:
a + b = 36 m
Sht = Shv = C = 96 m
a – b = 10 m
h
=….m?
a
=….m?
b
=…..m?


Bài 3:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS làm bài.
- GV: DT EDM = DT ABCD – (DT EBM +
DT MCD)

- HS đọc đề.
.Số viên gạch cần dùng.
.DT nền nhà : DT viên gạch.
- Đại diện trình bày KQ:
Bài giải
Chiều rộmg của nền nhà:
8 x 3 : 4= 6 ( m)
Diện tích của nền nhà:
6 x 8 = 48 ( m2) = 48 00 (dm2)
Mỗi viên gạch có diện tích là:
4 x 4 = 16 ( dm2)
Số viên gạch dùng để lát nền nhà:
4800 : 16 = 300( viên)
Số tiền dùng để mua gạch là:
20 000 x 300 = 6 000 000( đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng
Bài giải
Cạnh mảnh đất hình vng là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình
thang) là:
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là :
576 : 36 = 16 (m)

Tổng hai đáy hình thang là :
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn hình thang là :
(72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé hình thang là :
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m.
- HS đọc đề.
- Đại diện trình bày KQ:
Bài giải
a) Chu vi HCN ABCD là :
( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm)
b) DT hình thang EBCD là :
( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2)
c) Ta có :
BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm )
DT hình tam giác vng EBM là :
28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 )
DT hình tam giác vuông MCD là:
84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 )
DT hình tam giác EDM là :
1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 )
Đápsố :a) 224 cm b)1568cm2 c) 874 cm2

3. Củng cố: Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..


TIẾT 4: KHOA HỌC
BÀI 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN

MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Yêu cầu
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng.

- 2 HS trả lời

- GV nhận xét, đánh giá

- Lớp nhận xét

3. Bài mới


Hoạt động 1: Làm việc với SGK

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Nhóm quan sát các tranh

+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
thảo luận nội dung, ý nghĩa
từng tranh kết hợp trả lời các
+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất.
câu hỏi.
+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất?
- Các nhóm khác bổ sung
- GV kết luận:
+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần
đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do
dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu
cơng nghiệp, nhu cầu độ thị hố, cần phải mở thêm trường học, mở
rộng giao thông, đường phố…
 Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS thảo luận về:
+ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây
trồng?
+ Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu…
+ Tác hại của rác thải với môi trường đất
- GV kết luận: Việc sử dụng những chất hố học làm cho mơi trường
đất bị ơ nhiễm, suy thối.Việc xử lí rác thải khơng hợp vệ sinh gây
nhiễm bẩn mơi trường đất.
4. Củng cố - dặn dị
- Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại nội dung chính
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường khơng khí và của bài
nước”.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
Thứ năn ngày 12 tháng 5 năm 2016


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển
hình:
a) Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV
- Nhận xét:
- Lắng nghe.
+ Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB.
+ Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm q ngắn khơng biết
chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh.
+ Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi
theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, khơng biết dùng hình
ảnh so sánh trong khi tả.
+ Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ khơng chính xác, chữ viết
cẩu thả.

+ Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt:
………………………………
+ Thông báo điểm số: G : K: TB: Y:
- Trả bài cho từng HS.
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS.
- Lắng nghe.
+ Chính tả:
- dú đường
- kêu lít rít
….
- giữa đường
+ Từ :
- kêu ríu rít
- cái màng hình vơ tuyến
….
+ Câu :
- chiếc ti v
Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu cánh đồng quê em.
+ Em rất yêu cánh đồng quê hương
c) Hướng dẫn hs sửa lỗi:
mình. Mong cánh đồng mãi xanh
- HS hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài, sau đó tươi như thế này
các em sửa lỗi vào vở
- Sửa lỗi
- YCHS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra
- Đổi vở để kiểm tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
d) HS học tập những đoạn văn hay:

- HS sửa bài nếu có sai phạm.
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Lắng nghe.
- YCHS trao đổi nhóm đơi để tìm ra cái hay, cái cần học của
- HS trao đổi cặp
đoạn văn, bài văn.
- HS viết lại đoạn văn.
- YCHS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn.
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 2: TỐN
ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:


- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. ( Bài 1, 2a,3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
- YCHS nêu cơng thức tính CV, DT một số hình - HS nêu.
đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết tốn hơm nay chúng - Nghe.
ta cùng ôn tập về biểu đồ .
2.Thực hành:

Bài 1:
- YCHS trả lời miệng.
- HS trả lời miệng.
a/ 5 HS trồng cây
b/ bạn Hoa
c/ bạn Mai
d/ Liên Mai
Bài 2:
e/ Hoa, Lan
- YCHS làm cá nhân.
- HS làm cá nhân vào SGK.
Bài 3:
- YCHS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày KQ.
- HS thích đá bóng khoảng bao nhiêu?
- 25 em.
- Khoanh vào câu nào? (TB-K)
- Khoanh vào C.
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3: KNS
TIẾT 4: THỂ DỤC

TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ”
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”.
Yêu cầu: Tham gia vào trị chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an tồn nơi tập
- Phương tiện: 1 cịi, Kẻ sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung

phương pháp tổ chức

1 Mở đầu:
*
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
* * * * * * *
học.
* * * * * * *
- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân
* * * * * * *
tập.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Đi thường hít thở sâu.
- Cho học sinh KĐ
- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
2.Cơ bản:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi,
Trò chơi:“ Nhảy đúng nhảy nhanh”
nêu mục đích của trị chơi sau đó cho HS
Trị chơi:“Ai kéo khoẻ ”.
chơi thử và chia tổ cho HS tập GV nhận
3. Kết thúc:


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- Tập động tác điều hồ

- Chơi trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học
- GV giao bài tập về nhà.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2018
TIẾT1 : H ĐTV
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cơng, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành
phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
- YCHS nêu cơng thức tính qng đường, vận
- HS nêu.
tốc, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Nghe.
2.Thực hành:
Bài 1:

- YCHS đọc đề (TB-Y).
- HS đọc.
- YCHS làm bai.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
85
- KQ: a) 52778
b)
c) 515,97
100
Bài 2:
- HS đọc.
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- HS làm cá nhân
- YCHS làm cá nhân
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
x + 3,5 = 7
x- 7,2 = 6,4
x
= 7 – 3,5
x
= 6,4 + 7,2
x
= 3,5
x
= 13,6
- HS đọc.
- HS làm bài.-Đại diện trình bày KQ.
Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
Bài 3:

5
150
x
= 250 (m)
- YCHS đọc đề (TB-Y).
3
- YCHS làm bài.
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
2
250 x
= 100 (m)
5
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000 (m2)
= 2 ha
Đáp số : 2000 000 (m2)
- HS đọc.
Bài giải
Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là :
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là :


Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- Gợi ý các bước giải:
.B1: Thời gian ô tô đi trước.
.B2: Quãng đường ô tô đã đi.
.B3: Hiệu vận tốc.
.B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau.

.B5: Thời gian 2 xe gặp nhau

45 x 2 = 90 (km)
Hiệu vận tốc của hai ô tô là :
60 – 45 = 15 (km/giờ)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở
hàng là :
90 : 15 = 6 (giờ)
Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số :14 giờ tức 2 giờ chiều.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang)
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác
dụng của chúng ( BT2).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra:
- YC 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của
em về nhân vật Út Vịnh.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc đề bài
-HS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang.
- YCHS thảo luận nhóm 4, hãy lập bảng tổng kết
về tác dụng của dấu gạch ngang .
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.

Hoạt động của học sinh
- 2HS nêu.

- Nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm 4, sửa bài .
- HS thảo luận nhóm 2, sửa bài .
.Tất nhiên rồi.
.Mặt….như vậy.
.Mặt…nhỏ dần.
.Bên trái…núi cao.
.Đoạn c
.Chào bác - Em bé nói với tơi (chú thích lời chào
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
ấy là của em bé, em chào “tôi”)
Bài 2:
.Cháu đi đâu vậy? - Tơi hỏi em (chú thích lời hỏi
- YCHS đọc đề.
đó là lời “tơi”)

- YCHS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch ngang .Các trường hợp còn lại là đánh dấu chỗ bắt đầu
trong mẫu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của lời nói của nhân vật.
nó trong từng trường hợp.
C.Củng cố-dặn dị: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 4: ANH
Chiều
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết
lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung
trước lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra: Nêu mục tiêu bài.
- Trình bày cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Nhận xét chung về bài viết của hs:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục
hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài
có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa

các phần .
+ Khuyết điểm:Chưa biết dùng dấu ngắt câu.
Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, cịn thiếu nhiều
ý, tả hoạt động cịn ít, câu chưa sn, dùng từ
chưa chính xác.
- GV phát bài .
3.Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
* Chính tả: miên, trịng, máy bướng bĩnh, chưng
mày, gấc trịn, khng mặt, lung liến, gia mặt…
* Từ: biết kêu, ơng cịn rất cứng cáp, tóc ơng có
vài cọng,
* Câu: .ơng gần chín mươi rồi ơng rất thương
em.
.ơng cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn hồng hào.
3.Hướng dẫn chữa lỗi riêng.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình.
4.Học tập những đoạn,bài văn hay:
- YCHS đọc bài đạt điểm cao, đoạn văn hay.
- YCHS viết lại một đoạn văn cho hay hơn (chọn
đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu
sai…)
- YCHS đọc đoạn văn đã viết lại.
- YCHS nêu nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh
- 2HS nêu.
- Lắng nghe.


- HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào
(chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
+ miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lơng mày, rất trịn,
khn mặt, lúng liếng, da mặt…
+ biết nói, ơng cịn khoẻ mạnh, mái tóc thưa.
+ Năm nay ơng đã ngồi 90 tuổi rồi nhưng ơng cịn
minh mẫn. Ơng rất thương con cháu.
+ Dáng người ơng hơi gầy nhưng rất đẹp lão. Da
mặt vẫn hồng hào lắm.
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô và sửa lỗi.
- 2-3HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 2:TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và
giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.(Bài 1 cột 1, 2 cột 1, 3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra:
- YCHS tìm % của 37 và 42.
tìm 30% của 97.
Tìm 1 số biết 30% là 72.
- Nhận xét, ghi điểm.


Hoạt động của học sinh
- 37 : 42 x 100 = 88,09 %
- 97 x 30 : 100 = 29,1
- 72 x 100 :30 = 240.


B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm vở.

- Nghe.
- HS đọc
- HS làm bài
- KQ: a) 23905 b)

21
315

d) 3 giờ 15 phút
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân.
- KQ:
a) 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50

Bài 2:

- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.

c) 5,6 : X = 4
X = 5,6 : 4

Bài 3:
- YCHS làm bài.
- Gợi ý :
.Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu
%? (TB-Y)
.Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường
tương ứng với 25% ? (TB-K)
Tóm tắt:
Ngày 1 : 35 %
Ngày 2 : 40%
2400 kg
Ngày 3 :…..kg?
Bài giải (Cách 2)
Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là
100% - 35% - 40% = 25 %
Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là :
2400 x 25 : 100 = 600 (kg)
Đáp số : 600 kg
Bài 4: (Nếu cịn thời gian)
Tóm tắt:
Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng
Tiền lãi
: 20%
Tiền vốn

:….đồng?
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

c) 4,7

b) x : 2,5 = 4
x
= 4 x 2,5
x
= 10
2
d) X x 0,1 =
5
2
X
=
x 0,1
5
X
= 4

X = 1,4
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày KQ.
- 100% - 35% - 40% = 25%

- 2400 x 25 :100
Bài giải (Cách 1)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu :
2400 : 100 x35 = 840 (kg)

Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2
2400 :100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số : 600 kg
- HS (K-G) làm bài.
Bài giải
Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền
bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là :
100% + 20% = 120 %
Tiền vốn để mua hoa quả là :
1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng)
Đáp số :1500 000 đồng

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 3: TỰ HỌC

LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:


- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày
26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51
B. 52
C. 53
D. 54
b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
A.1,45
C.1,50

- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :
a) Khoanh vào B

b) Khoanh vào D

B. 1,48
D. 1,75

Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m3 675dm3 = ....m3
1996dm3 = ...m3
2m3 82dm3 = ....m3
65dm3 = ...m3
b) 4dm3 97cm3 = ...dm3
5dm3 6cm3 = ...dm3
2030cm3 = ...dm3
105cm3 = ...dm3
Bài tập3:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài
hai đáy là 250m, chiều cao bằng

3
5

tổng

độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m 2 thu
được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu
được bao nhiêu tấn thóc?
Bài tập4: (HSKG)
Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa
8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô

tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu
xe để chở hết số gạo dó?

4. Củng cố dặn dị.

Lời giải:
a) 5m3 675dm3 = 5,675m3
1996dm3 = 1,996m3
2m3 82dm3 = 2,082m3
65dm3 = 0,065m3
b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3
5dm3 6cm3 = 5,006dm3
2030cm3 = 2,03dm3
105cm3 = 0,105dm3
Lời giải:
Chiều cao của mảnh đất là:
250 : 5
3 = 150 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
250
150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
37500 : 100
64 = 24 000 (kg)
= 24 tấn
Đáp số: 24 tấn.
Lời giải:
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =
= 20 tấn 1000 kg = 21 tấn.

Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe
để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là:


- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.

3 + 1 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………..
TIẾT 4: SHL



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×