Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án tuần 34 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.37 KB, 55 trang )

Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:08/04/2010
Ngày dạy:26/04/2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật
trong truyện.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
Một số các con vật nặn bằng bột.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Cho HS xem một số con vật được nặn
bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ
chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia.
Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các
nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ
con những đồ chơi hết sức lí thú như


hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới
những con hổ, con nai, bông hoa, cái
kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất
ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột
đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại
- Hát
-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi cuối bài.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc
này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc
sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi
thời xưa để thêm hiểu về công việc của
họ.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ
bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình,
sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ
chơi của bác.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ Bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
-Mỗi HS đọc một câu theo hình
thức nối tiếp.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra
bình tónh://
-Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ
chơi/ bán cho chúng cháu.//
(giọng cầu khẩn).
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua
đồ chơi của bác nữa.// (giọng
buồn).
-Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu
cùng mua.// (giọng sôi nổi).
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,
3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước lớp
của mình, các bạn trong nhóm

chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-6 HS lên đọc truyện, bạn nhận
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
- Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người
dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
xét.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:06/04/2010
Ngày dạy:26/04/2010
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TT)
I Mục Tiêu
Hiểu ý nghóa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
- Hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu
sắc và cách an ủi rất tế nhò của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề
nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao
động.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
Một số các con vật nặn bằng bột.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ
- Người làm đồ chơi (tiết 1).
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới
- Giới thiệu: Người làm đồ chơi (tiết 2).
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài,
- 1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác
ntn?
-Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác
như thế?
-Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
Hs lăng nghe.
2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
-1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên
các vỉa hè.
-Các bạn xúm đông lại, ngắm
nghía, tò mò xem bác nặn.
-Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không,
con vòt, con gà… sắc màu sặc sỡ.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
Gv: Nguyễn Cơng Minh.

Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân
đònh chuyển về quê?
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
-Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn
là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với
bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó
đắt hàng?
-Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng
và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên
bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
-Con thích nhân vật nào? Vì sao?

Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
hiện, không ai mua đồ chơi bằng
bột nữa.
-Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình
tónh để nói với bác: Bác ở đây
làm đồ chơi bán cho chúng cháu.

-Bác rất cảm động.
-Bạn đập cho lợn đất, đếm được
mười nghìn đồng, chia nhỏ món
tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua
đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người
và luôn muốn mang đến niềm
vui cho người khác./ Bạn rất tế
nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm,
biết cách an ủi bác./
-Bác rất vui mừng và thêm yêu
công việc của mình.
-Cần phải thông cảm, nhân hậu
và yêu quý người lao động.
-Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn
cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt
bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./

Hs đọc
Con thích cậu bé vì cậu là người
nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn
với người khác.
-Con thích bác Nhân vì bác có
đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi
rất đẹp.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:06/04/2010
Ngày dạy:26/04/2010

MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm
ả, thanh bình.
- Hiểu ý nghóa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.
- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ.
Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao
động Hồ Giáo.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ : Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
nội dung bài Người làm đồ chơi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các
con sẽ hiểu thêm về một người lao động
Hát

-3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó
trả lời các câu hỏi về nội dung
của bài.
-Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt
ve một chú bê con.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng
Lao động.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả
cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dòu dàng ở
đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút,
trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy
quẩng, nũng nòu, q q, rụt rè
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau
đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh

- Theo dõi và đọc thầm
theo.
-7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
-Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo
hình thức nối tiếp.
-Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba …
mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh
anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi
bế.
Chú ý câu:
Giống như những đứa trẻ quấn
quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn
vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa
ăn vừa đùa nghòch.// Những con
bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ
mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/
nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi
nhau/ thành một vòng tròn xung
quanh anh…//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần
chú giải.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên
đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
-Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì
với anh Hồ Giáo?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với
anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con
rất đáng yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ
Giáo như vậy?
-Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm
đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu
cao quý nào?
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Cháy nhà hàng xóm.
2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
-Không khí: trong lành và rất
ngọt ngào.Bầu trời: cao vút, trập
trùng, những đám mây trắng.
-Đàn bê quanh quẩn bên anh,

như những đứa trẻ quấn quýt bên
mẹ, quẩn vào chân anh.
-Chúng chạy đuổi nhau thành
một vòng xung quanh anh.
-Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nòu, sán vào lòng anh, q
q đôi chân như đòi bể.
-Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch,
chúng có tính cách giống như
nhhững bé trai và bé gái.
-Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng
và yêu quý chúng như con.
-Vì anh là người yêu lao động,
yêu động vật như chính con
người.
-Anh đã nhận được danh hiệu
Anh hùng Lao động ngành chăn
nuôi.
2 HS đọc bài nối tiếp.
-Đàn bê rất yêu quý anh Hồ
Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu
quý, chăm sóc chúng như con.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giaùo aùn lôùp 2 – GV: HoaøngThò myõ Dung
Gv: Nguyễn Công Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:06/04/2010
Ngày dạy:27/04/2010
MÔN: CHÍNH TẢ

BÀI:: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ
chơi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ : Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài
vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/
iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe
và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài
Người làm đồ chơi và bài tập chính tả
phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu
ngã.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?

-Bác Nhân làm nghề gì?
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
Hs lắng nghe.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho
HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm
chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
trên bảng.
màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè
mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề,
lấy tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớsaotrăng phải chòu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
-Đọc yêu cầu bài 3.

-Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên
làm tiếp.
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi,
vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú
cây nào cũng tróu quả. Dưới ao, cá
trôi, các chép, cá trắm từng đàn.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
-Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu,
chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b) ng Dũng có hai người con
đều giỏi giang cả. Chú Nghóa,
con trai ông bây giờ là kó sư, làm
ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái
ông, là bác só nổi tiếng ở bệnh
viện tỉnh.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giaùo aùn lôùp 2 – GV: HoaøngThò myõ Dung
Gv: Nguyễn Công Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:07/04/2010

Ngày dạy:28/04/2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng
đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2. Kt bài cũ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp
nát quả cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy bài mới
 Giới thiệu bài
- Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng
kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Người làm đồ chơi.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại
từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Hát vui
-3 HS kể phân vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
Hs lắng nghe và nhắc lại .
-HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1
HS kể thì HS khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình
bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu
chuyện.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng
bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng,
GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi
của bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3

- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui
trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều
đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
-Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi
ngộ nghónh đủ màu sặc sỡ như:
ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ
Không, con gà, con vòt…
-Cuộc sống của bác Nhân rất vui
vẻ.
-Vì chỗ nào có bác là trẻ con
xúm lại, bác rất vui với công
việc.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, hàng của bác bỗng bò ế.
-Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua
hàng của bác và xin bác đừng về
quê.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ
món tiền để các bạn cùng mua

đồ chơi của bác.
-Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của
bác.
-Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3
HS kể.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh
họa.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.

Hs lăng 1 nghe và thực hành.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giaùo aùn lôùp 2 – GV: HoaøngThò myõ Dung
Gv: Nguyễn Công Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:07/04/2010
Ngày dạy:28/04/2010
MÔN: TẬP VIẾT
BÀI: CHỮ HOA M ,N Q V KIỂU 2.
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng

mẫu đều nét và nối nét đúng qui đònh.
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét
cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1
nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong
như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
Hs lắng nghe.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y
(nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở
ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp
nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt
nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút
ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
-Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và
iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung

TUẦN:34 Ngày soạn:07/04/2010
Ngày dạy:29/04/2010
MÔN: LUYỆN TỪ
BÀI:TỪ TRÁI NGHĨA.TỪ NGỮ CHỈ NHGỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghóa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hsø
1. Ổn đònh
2. Kt bài cũ
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được
ở bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng
học về từ trái nghóa và sẽ biết được
thêm công việc cụ thể của một số ngành
nghề trong cuộc sống.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS

lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
Hát vui
Một số HS đọc câu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Hs lắng nghe và nhắc lại.
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái
nghóa với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn,
những con bê đực thì ngược lại. Con hãy
tìm thêm các từ khác trái nghóa với nhỏ
nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay
và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau
đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.

Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS
làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS
chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào
xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và
chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
trong bài và tìm thêm các cặp từ trái
nghóa khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm
ăn vội vàng
-bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
-Hãy giải nghóa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghóa với nó.
Ví dụ:
-HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ
con là gì?
HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ
con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…

cuống quýt/ hốt hoảng/…
-Đọc đề bài trong SGK.
-Quan sát, đọc thầm đề bài.
-HS lên bảng làm theo hình thức
nối tiếp.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
TUẦN:34 Ngày soạn:07/04/2010
Ngày dạy:29/04/2010
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như … đòi bế.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ : Người làm đồ chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các
từ cần chú ý phân biệt trong giờ học
trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào
nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm
được.
- Nhận xét, cho điểm.

3.Dạy bài mới
 Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe
và viết lại một đoạn trong bài tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài
tập chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng
yêu?
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có
chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Hs lắng nghe.
-Theo dõi bài trong SGK.
-Đoạn văn nói về tình cảm của
đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn,
nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn
vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, q q.

- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1
HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng,
nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5
phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của
bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của
đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được
nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như
những bé gái.
- Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
trong bài phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.
-3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu của bài.

-Nhiều cặp HS được thực hành.
Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông
người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các
phần còn lại:
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
-HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ,
chuối, chanh, chay, chôm
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giáo án lớp 2 – GV: HoàngThò mỹ Dung
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
chôm,…
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo,
chổi,…
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Hs lắng nghe.
Gv: Nguyễn Cơng Minh.
Giaùo aùn lôùp 2 – GV: HoaøngThò myõ Dung
Gv: Nguyễn Công Minh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×