Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.66 KB, 120 trang )

Ngày soạn: 16/08/2010

Ngày dạy: 19/08/2010
20/08/2010

Gv hướng dÉn cách khai thác kiến thức trên bản

Dạy lớp 6 B
Dạy lớp 6 A

Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung chương trình địa lí lớp 6. Đồng thời nắm được phương pháp
học bộ môn.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe giảng, chép bài, cách học và tiếp thu những
kiến thức của bộ môn.
c. Thái độ:
Giáo dục lịng u q hương đất nước và có ý thức học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về Trái Đất.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (2’)


Nhắc nhở những nội quy, quy định đối với môn học.
* Vào bài: (1’)
- Ở Tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6, Địa
lí sẽ là một mơn học riêng trong nhà trường phổ thơng.
- Mơn Địa lí giúp các em có những hiểu biết về những vấn đề gì?...
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G Trái Đất - môi trường sống của con người với các 1. Nội dung của mơn địa lí 6
đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, (25’)
kích thước và những vận động của nó, đã sinh ra
trên Trái Đất vô số những hiện tượng thường gặp
trong cuộc sống hàng ngày. Đó là những hiện
tượng gì? để giải đáp được những câu hỏi đó, tìm
trong nội dung của mơn học Địa lí lớp 6.
G Cho học sinh tìm hiểu phần phụ lục sgk.
? Chương trình được chia thành mấy chương?
- Chương trình địa lý lớp 6
chia thành hai chương.
? Chương I có tên gọi là gì?
* Chương I. Trái Đất
? Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì?
- Tìm hiểu những đặc điểm vị
trí, hình dạng của Trái Đất.
- Giải thích được các hiện
tượng xảy ra trên bề mặt Trái
Đất


? Vậy em có biết Trái Đất của chúng ta có hình

dạng như thế nào, nó ở vị trí như thế nào rong vũ
trụ…..?
G Hướng dẫn hs quan sát quả Địa Cầu.
? Tại sao lại có ngày và đêm, các mùa xuân, hạ, thu, - Trái Đất - môi trường sống
đơng?
của con người với các đặc
điểm riêng về vị trí trong vũ
trụ, hình dáng, kích thước và
những vận động của nó.
G Mơn địa lý lớp 6 cịn đề cập đến các thành phần tự
nhiên nên Trái Đất - đó là đất đá, khơng khí, nước,
sinh vật… cùng những đặc điểm riêng của chúng
? Chương II có tên gọi là gì?
* Chương II: Các thành phần
tự nhiên của Trái Đất.
? Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì?
+ Tìm hiểu những tác động
của nội lực và ngoại lực đối
với địa hình
+ Sự hình thành các mỏ
khống sản.
+ Hiểu được lớp khơng khí và
những tác động xung quanh.
G Nội dung về bản đồ là một phần của chương trình - Mơn địa lý lớp 6 cịn đề cập
mơn học, giúp các em có những kiến thức ban đầu đến các thành phần tự nhiên
về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng trong nên Trái Đất - đó là đất đá,
học tập và trong cuộc sống.
khơng khí, nước, sinh vật…
G Mơn Địa lí ở lớp 6 khơng chỉ nhằm cung cấp kiến - Nội dung về bản đồ là một
thức mà cịn chú ý đến việc hình thành và rèn phần của chương trình mơn

luyện cho các em những kỹ năng về bản đồ; kỹ học, giúp các em có những
năng thu thập, phân tích, xử lý thơng tin; kỹ năng kiến thức ban đầu về bản đồ
giải quyết vấn đề cụ thể v.v… Đó là những kỹ và phương pháp sử dụng
năng cơ bản, rất cần thiết cho việc học tập và chúng trong học tập và trong
nghiên cứu địa lí. Ngồi ra, chúng cịn làm cho cuộc sống.
vốn hiểu biết của các em trong thời đại hiện nay
thêm phong phú.
G Sự vật và hiện tượng địa lí khơng phải lúc nào 2. Cần học mơn địa lí như
cũng xẩy ra trước mắt chúng ta.
thế nào? (15’)
? Muốn học tốt mơn địa lí chúng ta cần có những
biện pháp gì?
Học Địa lí, cần phải phải quan sát đối tượng địa lí - Học Địa lí, phải quan sát các
trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ.
đối tượng địa lí trên tranh
ảnh, hình vẽ và nhất là trên
bản đồ.
G Kiến thức trong giáo trình Địa lí 6 này được trình - Biết quan sát, khai thác kiến
bày cả hai kênh: kênh chữ và kênh hình. Do đó, thức ở cả kênh hình và kênh
các em phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở chữ, rèn luyện được kỹ năng
cả kênh hình (hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ địa lí, đặc biệt là kĩ năng
v.v…) và kênh chữ để trả lời các câu hỏi hoàn quan sát, phân tích và xử lý


thành các bài tập. Như vậy, các em không chỉ có
kiến thức mà cịn rèn luyện được kỹ năng địa lí,
đặc biệt là kĩ năng quan sát, phân tích và xử lý
thơng tin.
G Để học tốt mơn Địa lí, các em còn phải biết liên
hệ những điều đã học với thức tế, quan sát những

hiện tượng địa lí xẩy ra ở xung quanh mình để tìm
cách giải thích chúng.

thơng tin.

- Biết liên hệ những điều đã
học với thức tế, quan sát
những hiện tượng địa lí xảy
ra ở xung quanh mình để tìm
cách giải thích chúng.

c. Củng cố, luyện tập: (3’)
? Mơn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được nhưng vấn đề gì?
? Để học tốt mơn địa lí lớp 6, các em cần học như thế nào?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
* Học bài: Học thuộc bài, nắm chắc phương pháp học tập bộ môn, chuẩn bị đầy
đủ đồ dùng học tập, sgk, vở ghi, vở bài tập, sổ tay địa lý.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 2, trọng tâm phần 2, vẽ hình 3 trang 7.
----------------------------------------------------Ngày soạn: 23/08/2010

Ngày dạy: 26/08/2010
27/08/2010

Dạy lớp 6B
Dạy lớp 6A

Chương I: Trái Đất
Tiết 2 – Bài 1:

VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA

TRÁI ĐẤT

1. Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Hệ mặt trời gồm: Mặt Trời và 9 hành tinh, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Hiểu rõ và trình bày được hình dạng kích thước của Trái Đất, khái niệm về kinh
tuyến, vĩ tuyến. Trong đó có kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ
tuyến.
b. Kĩ năng:
Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông kinh tuyến tây, vĩ
tuyến bắc vĩ tuyến nam.
c. Thái độ:
Lịng u thích bộ mơn và ý thức tự giác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mơ hình quả Địa Cầu.
- Tranh Hệ Mặt Trời và mạng lưới kinh vĩ tuyến.
- Tranh ảnh về Trái Đất, các mẩu chuyện về Trái Đất.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Tranh ảnh về Trái Đất, sưu tầm các mẩu chuyện về Trái Đất.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)


Câu hỏi:
Nêu khái quát nội dung chương trình và phương pháp học mơn địa lí lớp 6?
Đáp án:
- Trái Đất - môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong
vũ trụ, hình dáng, kích thích và những vận động của nó đã sinh ra trên Trái Đất vô số

những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
- Mơn địa lý lớp 6 cịn đề cập đến các thành phần tự nhiên nên Trái Đất - đó là đất
đá, khơng khí, nước, sinh vật… cùng những đặc điểm riêng của chúng.
- Nội dung về bản đồ là một phần của chương trình mơn học, giúp các em có
những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng trong học tập và
trong cuộc sống…
* Vào bài: (1’)
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời, cùng quay
với Trái Đất còn 8 hành tinh khác các kích thước, màu sắc, đặc điểm khác nhau. Tuy
rất nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến
nay con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nơi” của mình. Bài học
này ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương của Trái Đất (như vị trí, hình dạng, kích
thước…)
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
(12’)
G
Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là
Nicôlai Côpecnic (1473 - 1543).
Thuyết “Nhật tâm hệ” cho rằng Mặt Trời là
trung tâm của hệ Mặt Trời…
?
Quan sát H 1, kể tên các hành tinh trong hệ - Vị trí: Nằm ở vị trí thứ ba trong số 9
Mặt Trời, cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Hãy xác
định trên tranh treo tường?
G
- 5 hành tinh (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)

được quan sát bằng mắt thường thời Cổ đại.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát
hiên sao Thiên Vương.
Năm 1864 phát hiện sao Hải Vương. Năm
1930 phát hiện sao Diêm Vương.
?
Trong hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh đã nêu -Ngoài 9 hành tinh trên trong hệ Mặt
trên em có biết trong hệ cịn có những thiên Trời cịn có hàng nghìn tiểu hành tinh
thể nào nữa không?
(quay xung quanh Mặt Trời ở khoảng
giữa Hoả tinh và Mộc tinh), các sao
chổi (cũng là những hành tinh có quỹ
đạo hình elíp rất dẹt).
G

Mặt Trời cùng các hành tinh quay xung
quanh nó gọi là hệ Mặt Trời. Hệ Mặt Trời
tuy rộng lớn, nhưng chỉ là một bộ phận nhỏ
bé trong một hệ lớn hơn là hệ Ngân Hà.


?
?
G


?

G


?
G
G

?

?

?

Các hành tinh cũng không tự phát ra ánh
sáng, mà chỉ phản xạ ánh sáng của Mặt
Trời chiếu vào.
Ý nghĩa của vị trí thức 3 (theo thứ tự xa * Ý nghĩa: Trái Đất là một hành tinh
dần Mặt Trời của Trái Đất)
duy nhất có sự sống.
Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim, hoặc sao
Hoả thì đó có cịn là thiên thể duy nhất có
sự sống trong hệ Mặt Trời không? Tại sao?
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là
150 km, khoảng cách này vừa đủ để nước
tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống…
Trái đất có hình dạng như thế nào?
2. Hình dạng kích thước của Trái Đất
và hệ thống kinh, vĩ tuyến (23’)

Trong trí tưởng tượng của người xưa Trái
Đất có hình dạng như thế nào qua phong
tục bánh trưng bánh dày? (người Ấn Độ cổ,
Nga cổ...)

Thế kỉ XVII: hàng trình vịng quanh thế
giới của Mazenlăng trong 1083 ngày
(1522), lồi người có câu trả lời đúng về
hình dạng của Trái Đất. Ngày nay ảnh, tài
liệu từ vệ tinh, tàu vũ trụ gửi về là chứng cứ
khoa học về hình dạng Trái Đất.
Quan sát ảnh tr.5 và H2: Trái Đất có hình -Trái Đất có hình cầu.
gì?
Hình trịn là hình trên mặt phẳng, cong Trái
Đất có hình khối cầu…
Hướng dẫn hs quan sát quả Địa Cầu (Quả
Địa Cầu là mơ hình của Trái Đất, biểu hiện
hình dạng thực tế của Trái Đất được thu
nhỏ lại).
Hãy mơ tả lại hình dạng quả địa cầu mà em -Trái Đất có dạng hình cầu, dẹt ở hai đầu
vừa quan sát.
phình to ở giữa
Về nhà: Hình dạng thực của Trái Đất ngồi
vũ trụ có phải là hình cầu khơng? Hình
dạng, kích thước của Trái Đất có ý nghĩa
như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất ?
Hãy quan sát trên H2. Cho biết độ dài của - Kích thước rất lớn.
bán kính và đường xích đạo từ đó rút ra
nhận xét về kích thước của trái đất và xác
định trên tranh treo tường?
Độ dài bán kính là 6370 km. Độ dài đường - Diện tích tổng
xích đạo là 40076 km. Trái Đất có dạng 510.101.000 km2.
hình cầu và kích thước rất lớn.

cộng


của




?
G

?
G
?

?

G

?

?

G

?

Diện tích tổng cộng của Trái Đất là bao - Khi Trái Đất tự quay địa cực không di
nhiêu?
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm
mốc để vỏ mạng lưới kinh tuyến
Hướng dẫn hs quan sát H3 sgk và quả Địa .

Cầu: Trái Đất tự quay quanh một trục
tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp
xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm. Đó chính
là 2 địa cực: Cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến, địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là 1
điểm (900).
Quan sát H3 cho biết các đường nối hai
điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa
Cầu là những đường gì? Chỉ trên tranh vẽ?
Các đường kinh tuyến nối 2 điểm cực bắc - Các đường kinh tuyến nối 2 điểm cực
và cực nam có độ dài bằng nhau
bắc và cực nam có độ dài bằng nhau.
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vng - Các đường vĩ tuyến vng góc với các
góc với các kinh tuyến là những đường gì? đường kinh tuyến, có đặc điểm song2 với
nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo
về cực.
0
Nếu cách 1 ở tâm thì trên bề mặt Địa Cầu
từ cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu vĩ -180 vĩ tuyến
tuyến?
Ngồi thực tế trên bề mặt Trái Đất khơng
có đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh
tuyến, ví tuyến chỉ được thể hiện trên bản
đồ các loại và trên quả địa cầu,phục vụ cho
nhiều mục đích cuộc sống, sản xuất… của
con người.
Xác định trên quả Địa Cầu đường kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc
là kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là

vĩ tuyến bao nhiêu độ?

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0 0 (qua
đài thiên văn Grinuýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn
nhất hay còn gọi là đường xích đạo,
đánh số 0.
Thế nào là xích đạo? Xích đạo có đặc điểm Xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất
gì?
Người ta chọn kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
để làm căn cứ tính trị số của các kinh vĩ
tuyến khác, và làm danh giới bán cầu Đông,
bán cầu Tây, nữa cầu Bắc, nửa cầu Nam
quả Địa Cầu. Nó chia quả Địa Cầu ra nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam…
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc
kinh tuyến bao nhiêu độ?
là kinh tuyến 1800.


?

Hãy chỉ nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, các vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam trên quả Địa Cầu
(H3)
?
Cứ cách 10 vẽ một vĩ tuyến thì có bao
nhiêu kinh tuyến Đơng và bao nhiêu kinh
tuyến Tây?
179 kinh tuyến Đông, Tây

179 kinh tuyến Đơng, Tây
?
Qua đó cho biết cơng dụng của các đường - Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến dùng
kinh tuyến, vĩ tuyến?
để xác định vị trí của mọi địa điểm trên
bề mặt Trái Đất.
?
Đọc kết luận chung sgk.
* Kết luận chung. sgk.8

c. Củng cố, luyện tập: (3 )
? Xác định trên quả Địa Cầu: các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông,
kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây.
H: Lên xác định trên quả Địa Cầu.
Bảng phụ: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu dưới đây.
Câu 1: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt
Trời?
a) Thứ 2
b) Thứ 3
c) Thứ 4
d) Thứ 5
Câu 2: Bán kính của Trái Đất (theo sách giao khoa) là:
a) 6370 km
b) 6372 km
c) 6373 km
d) 6376 km

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 )
* Ôn bài: - Học thuộc bài, trọng tâm phần 2
- Nắm được kinh tuyến, vĩ tuyến, xích đạo, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh

tuyến đông, tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam.
* Bài tập: Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập 1 trong tập bản đồ thực hành.
- Học sinh phải vẻ đúng, điền đủ cực Bắc, Nam, xích đạo, kinh tuyến, vĩ tuyến,
các nửa cầu Bắc Nam.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 2 trọng tâm phần 1
- Tập bổ quả bưởi dàn trải thành 1 vòng tròn trên mặt phẳng.
……………………………………………………………
Ngày soạn: 05/09/2009
Tiết 3 – Bài 2:

Ngày dạy: 08/09/2009
15/09/2009
21/09/2009

Dạy lớp 6C
Dạy lớp 6B
Dạy lớp 6A

BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ

1. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo
các phương pháp chiếu đồ khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lịng yếu thích bộ mơn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:



- Quả Địa Cầu.
- Một số loại bản đồ ( Bản đồ thế giới, Châu Âu, Châu Á, bán cầu Đơng, bán cầu
Tây).
- H4 vẽ phóng to
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước của trái đất và hệ thống
kinh vĩ tuyến?
Đáp án: (Trình bày trên quả địa cầu)
- Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn. Diện tích 510.101.000km 2.
Trên bề mặt quả Địa Cầu người ta vẽ mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến. Để đánh số các
kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất, người ta phải chọn một kinh tuyến và một vĩ tuyến
làm gốc và ghi 0o.
- Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông. Những
kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây.
- Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc. Những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam.
* Vào bài: (1’)
Trong các phương tiện phục vụ cho quá trình dạy và học địa lý thì bản đồ là một
loại phương tiên khơng thể thiếu được. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản
đồ cần phải biết các nhà địa lí, trắc địa làm như thế nào để vẽ được bản đồ?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G Treo bản đồ thế giới, 1 quốc gia lên bảng.
Quan sát bản đồ đọc thuật ngữ sgk

trang 84
? Bản đồ là gì? Trình bày trên bản đồ địa lý.
* Bản đồ là gì? (3’)
(Thuật ngữ sgk - 84)
G Giới thiệu quả Địa Cầu và bản đồ thế giới Quan sát bề mặt quả địa cầu và bề
xác định vị trí, hình dạng của các châu lục ở mặt bản đồ
bản đồ và quả Địa Cầu.
? Trái đất có hình dạng như thế nào? Bề mặt Trái đất có hình cầu, bề mặt Trái đất
Trái đất là mặt cong hay mặt phẳng?
là một mặt cong.
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về Giống: là hình ảnh thu nhỏ của thế
hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên giới hoặc các lục địa
quả Địa Cầu?
Khác: trên quả địa cầu là mặt cong,
trên bản đồ là mặt phẳng.
G Hướng dẫn học sinh đọc “ Bề mặt Trái Đất
…… lên mặt phẳng của giấy”
? Muốn vẽ bản đồ người ta phải làm như thế 1. Vẽ bản đồ (23’)
nào?
G Bề mặt Trái Đất là mặt cong còn bản đồ là - Là biểu hiện mặt cong hình cầu
mặt phẳng. Vì vậy, muốn vẽ được bản đồ của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy
người ta phải chiếu các điểm trên mặt cong bằng các phương pháp chiếu đồ.
của Trái Đất hoặc dựa vào các phương pháp
toán học để vẽ chúng lên mặt phẳng của


giấy.
? Bản đồ là gì?

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương

đối chính xác về vùng đất hay tồn
bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng tờ
giấy.

G Yêu cầu hs quan sát H4 sgk tr.9: Bề mặt
quả Địa Cầu được dàn phẳng
? Hãy nhận xét đặc điểm bề mặt của Trái đất Bề mặt của Trái Đất bị đứt ra ở 2 đầu
khi chuyển từ mặt cong lên mặt phẳng của cực. Do Trái Đất hình cầu nên khi
giấy. Tại sao?
dàn lên mặt phẳng sẽ bị đứt ra ở 2
đầu cực của Trái Đất.
? Dựa vào thông tin sgk cho biết người ta vẽ  Dùng phương pháp toán học,
bản đồ thì phải dựa vào những phương pháp phương pháp chiếu đồ để vẽ bản đồ
nào?
G Y/C hs quan sát H4, H5 sgk thảo luận trả
lời câu hỏi.
? Bản đồ H5 khác H4 ở điểm nào?
H5 đã được dùng phương pháp chiếu
đồ để vẽ thêm các nét nối
? Vì sao đảo Giơnlen trên bản đồ H5 lại to Đảo Giơnlen có diện tích gần bằng
gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.
diện tích lục địa Nam Mĩ là do đảo
(Thực tế Giơnlen = 1/9 lục địa Nam Mĩ)
đã được vẽ thêm nét nối làm tăng
diện tích
G - Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản đồ
phải điều chỉnh, lên bản đồ có sai số… (sgk. - Các vùng đất biểu hiện trên bản
tr10)
đồ đều có sự biến dạng so với thực
- Phương pháp chiếu Meccato các đương tế. Càng về hai cực sự sai lệch càng

kinh vĩ là những đường thẳng song song. lớn.
Càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn (sự biến
dạng), đó là điều giải thích sự biến dạng của
bản đồ khi thể hiện đảo Giơnlen ở vị trí gần
cực Bắc gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ
ở vị trí gần xích đạo của nửa cực Nam
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng H5 có các đường kinh vĩ tuyến thẳng.
các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở các bản đồ H6 có các đường kinh tuyến cong, vĩ
H 5, 6, 7. Tại sao lại có sự khác nhau đó?
tuyến thẳng. H7 đường kinh vĩ tuyến
cong.
? tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có Vì vẽ bản đồ giao thơng dùng các
kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng? bản đồ vẽ theo phương pháp chiến đồ
(Cuối sgk tr.10)
Meccato phương hướng bao giờ cũng
chính xác.
C Khi vẽ bản đồ ta phải làm những công việc 2. Thu thập thông tin và sử dụng
ý gì?
các ký hiệu để thể hiện các đối
tượng trên bản đồ. (10’)
G Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2.
- Thu thập thông tin về đối tượng
? Trước khi vẽ bản đồ người ta cần thực hiện địa lí.
những cơng việc gì?
- Tính tỉ lệ lựa chọn kí hiệu để thể


hiện các về đối tượng địa lí trên bản
đồ.
G Ngồi ra trong thời đại khoa học phát triển

như hiện nay người ta có thể dực trên ảnh
vệ tinh, ảnh hàng khơng…
? Theo em bản đồ có tầm quan trọng như thế
nào trong việc học địa lí?
(Bản đố là nguồn kiến thức quan trọng và
được coi như quyển sgk địa lí thứ 2 của hs)

* Tầm quan trọng của bản đồ:
Cung cấp cho ta khái niệm chính xác
về vị trí, sự phân bố các đối tượng,
hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế xã
hội ở các vùng đất khác nhau / bản
đồ.

c. Củng cố, luyện tập: (2’)
Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong những câu sau.
Câu 1: Từ mặt cong của Trái Đất khi chuyển lên mặt phẳng của bản đồ các đối tượng
sẽ:
a) Thay đổi về hình dạng
b) Thay đổi về kích thước
c) Thay đổi về phương hướng
d) Cả ba phương án trên (a,b,c)
Câu 2: Tại các vị trí trên bản đồ, nơi nào có ít sự thay đổi, biến dạng nhất:
a) Mọi vị trí trên bản đồ
b) Tại các góc của bản đồ
c) Tại trung tâm bản đồ
d) Tại trung tâm chiếu đồ

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 )
* Ôn bài cũ: Học thuộc bài, nắm chắn nội dung 1 và trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 sgk.

- Nêu được vai trò của bản đồ
- Dùng bản đồ có kinh tuyến là đường thẳng đảm bảo phương hướng chính xác
hơn.
- Các thao tác khi vẽ bản đồ.
* Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài 3, đọc kỹ phần 2.
- Chuẩn bị thước tỉ lệ bằng tre, gỗ, tô các khoảng đen trắng đều nhau, quy định
trước độ dài của các khoảng của thước.
……………………………………………………

Ngày soạn: 11/09/2009

Ngày dạy: 14/09/2009
22/09/2009
28/09/2009
Tiết 4 – Bài 3:

Dạy lớp 6 C
Dạy lớp 6B
Dạy lớp 6A

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

1. Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tỉ lệ bản đồ và nắm được cách tính tỉ lệ bản đồ theo số tỉ lệ và
thước tỉ lệ.
b. Kĩ năng:



- Biết tính khoảng cách trên thực tế dựa vào số tỉ lệ và tước tỉ lệ.
- Kỹ năng đo đạc, tính tốn, liên hệ thực tế
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, học đi đôi với hành.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. (Bản đồ tự nhiên Việt Nam)
- H.8 sgk phóng to, thước tỉ lệ.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bàn cũ, đọc trước bài mới, chuẩn bị thước tỉ lệ, máy tính cá nhân.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Bản đồ là gì. Để vẽ được bản đồ ta phải lần lượt làm những cơng việc
gì?
Đáp án:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay
trên toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Để vẽ bản đồ cần thu thập thơng tin, tính tỉ lệ lựa chọn kí hiệu để thể hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ…
* Vào bài: (1’)
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để
làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và
kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Cơng dụng
của tỉ lệ bản đồ ra sao?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ (20’)
a. Khái niệm:
G Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay

ở góc bản đồ.
? Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết Biết khoảng cách trên bản đồ đã thu
được điều gì?
nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước
thực của chúng trên thực địa.
G Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau và giới thiệu
1
1
? Lên bảng ghi ra bảng tỉ lệ của 2 bản đồ đó.
;
VD: 100.000 250.000
? Cho biết tỉ lệ của hai bản đồ này có giống Không
nhau không? So với thực tế khác nhau ở điểm - Một là bản đồ của châu Á, một là
nào?
của Việt Nam.
G Hướng dẫn hs quan sát và so sánh H.8 và H.9
sgk: Bản đồ một khu vực của thành phố Đà
Nẵng.
? Cho biết điểm giống và khác nhau giữa hai Giống: Cùng một lãnh thổ
bản đồ này.
Khác: Tỉ tệ bản đồ
(Chú ý vào tỉ lệ)
? Tỉ tệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu


nhỏ của khoảng cách được vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên
mặt đất.
? Dựa vào thông tin sgk và H8, 9 cho biết có - Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản

mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? Đó là những đồ:
dạng nào?
+ Tỉ lệ số.
+ Tỉ lệ thước.
G Vậy cụ thể như thế nào hs đọc “ Thuật ngữ tỉ
lệ số. Tỉ lệ thước” sgk.12.
1
G
VD:* Tỉ lệ số: 100.000
? - Tử số chỉ giá trị gì?
Khoảng cách trên bản đồ
- Mẫu số chỉ giá trị gì?
Khoảng cách ngoài thực địa
G Nghĩa là 1 cm trên bản đồ = 100.000m (1km)
ngồi thực địa.
? Tỉ lệ thước là gì?
* Tỉ lệ thước: 1 đoạn 1 cm = 1
km…
? Quan sát H8, H9 cho biết: Mỗi cm trên bản H8: 7.500m; H9: 15.000m ngoài
đồ ứng với bao nhiêu m trên thực địa?
thực địa.
? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể
Tại sao?
hiện các đối tượng địa lí chi tiết
hơn.
G Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện
các đối tượng địa lí trên bản đồ. Tỉ lệ càng
lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Và dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết
bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với

thực địa.
? Qua phân tích em hãy cho biết ý nghĩa của tỉ b. Ý nghĩa:
lệ bản đồ?
Cho biết bản đồ được thu nhỏ bao
nhiêu lần so với thực địa.
? Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào Tỉ lệ bản đồ
yếu tố nào?
? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử Bản đồ tỉ lệ lớn
dụng bản đồ có tỉ lệ lớn hay nhỏ?
? Cho biết cách phân loại tỉ lệ bản đồ?
Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:
200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn, …
(sgk.12). Tỉ lệ bản đồ quy định mức
độ khoảng cách hoá nội dung thể
hiện trên bản đồ
C Trên thực địa người ta đo tính khoảng cách 2. Đo tính các khoảng cách thực
ý dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số như thế nào?
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ. (15’)
G Yêu cầu hs đọc nội dung mục a.


? Nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa Muốn tính khoảng cách trên thực
vào tỉ lệ thước?
địa (theo đường chim bay) dựa vào
tỉ lệ thước, chúng ta có thể làm như
sau: …
G Hướng dẫn hs thực hành.
? Nêu cách tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ số?

G Chia lớp thành 4 nhóm:
N1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo N 2: Đo và tính khoảng cách thực
đường chim bay từ khách sạn Hải Vân-khách địa theo đường chim bay từ khách
sạn Thu Bồn. (dài 5,5cm × 7.500cm = …)
sạn Hồ Bình - khách sạn Sơng
Hàn. (dài 4cm × 7.500cm = … )
(Lưu ý: đổi ra mét, km)
G Hướng dẫn: Dùng compa hoặc thước kẻ đánh  Kiểm tra độ chính xác của kiến
dấu khoảng cách dồi đặt vào thước tỉ lệ. Hoặc thức.
+ Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm vào
cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.
+ Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã đánh dấu
dọc theo thước tỉ lệ & đọc trị số trên thước tỉ
lệ
+ Nếu đo khoảng cách bằng compa thì đối
chiếu khoảng cách đó với khoảng cách trên
thước tỉ lệ, rồi đọc trị số.
? Đọc kết luận sgk.
* Kết luận sgk.

c. Củng cố, luyện tập: (3 )
? Em hiểu thế nào là tỉ lệ bản đồ? Nhắc lại cách tỉnh tỉ lệ bản đồ.
? Hãy tính khoảng cách từ Sơn La đến Lai Châu dựa vào tỉ lệ của bản đồ 1 :
1.500.000.
Đáp : (7 x 1.500.000 = 10500000 = 105 km.)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
* Ơn bài: Học thuộc bài. Nắm chắc cách tính tỉ lệ bản đồ dực theo tỉ lệ số và tỉ lệ
thước.
* Bài tập: 1, 2 (tr.14) yêu cầu biết cách tính, tính đúng khoảng cách theo tỉ lệ số
đã cho.

* Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, đọc kỹ phần 2, vẽ hình 10, 11 vào vở.
………………………………………………………
Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày dạy: 28/09/2009 Dạy lớp 6C
29/09/2009 Dạy lớp 6B
05/10/2009 Dạy lớp 6A
Tiết 5 – Bài 4:

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ

1. Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức:
- Nắm được các qui định trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm /bản đồ và quả Địa Cầu.
b. Kĩ năng:


- Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm
trên bản đồ, trên quả Địa Cầu.
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ mơn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ Châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Quả Địa Cầu.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (10’) Kiểm tra trên giấy

Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là tỉ lệ bản đồ. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000 vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu km
trên thực địa?
a) 10km
b) 1km
c) 100km
d) 0,1km
Câu 3: Tỷ lệ số là một phân số:
a) Ln có tử số là 1.
b) Ln có tử số là 10
c) Ln có tử số là 100.
d) Ln có tử số khác với các số trên
Đáp án:
Câu 1 (6 điểm)
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực địa.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của đối tượng địa lí được thể hiện
trên bản đồ.
Câu 2 (2 điểm) - b) 1cm trên bản đồ bằng 1km/ thực địa.
Câu 3 (2 điểm) - a) Ln có tử số là 1.
* Vào bài: (1’)
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của bản
đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí các địa điểm trên bản đồ, nghĩa là phải
biết cách xác định tọa độ của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Vậy cụ thể cách xác định
phương hướng như thế nào?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phương hướng trên bản đồ. (10’)

G Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào Lấy phương hướng tự quay của Trái
để xác định được phương hướng trên quả Đất để chọn hướng Đông, hướng Tây;
Địa Cầu?
hướng vng góc với hướng Đơng,
Tây của Trái Đất là hướng Bắc Nam…
G Muốn xác định phương hướng trên bản đồ Học sinh đọc nội dung mục 1 sgk.
trước hết chúng ta cần xác định phần
chính giữa (trung tâm) của bản đồ, từ
phần trung tâm của bản đồ ta có thể xác
định được các hướng trên bản đồ.
? Ngoài xác định phần trung tâm, chúng ta Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ
cần dựa vào yếu tố nào khác để xác định tuyến để xác định phương hướng


phương hướng trên bản đồ?

- Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc,
đầu dưới: hướng nam.
- Vĩ tuyến: Bên phải: hướng Đông,
bên trái hướng Tây.
? Trên thực tế có những bản đồ khơng thể Chú ý: có những bản đồ khơng thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế nào để hiện các đường kinh, vĩ tuyến thì dựa
xác định được phương hướng?
vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các
hướng cịn lại.
? Xác định các hướng cịn lại ở hình sau:
(bảng phụ)
B
B


G Nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
? Tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến điểm
A, B, C, D trên H13 sgk.tr16.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. (10)
G Treo bng ph:
200

00

C
?

100
?

00 Xích đạo

- Khong cỏch t C đến kinh tuyến gốc
xác định kinh độ của địa điểm C.
- Khoảng cách từ C đến xích đạo (vĩ
tuyến gốc) xác định vĩ độ của địa điểm
C.

? Hãy tìm điểm C trên hình 11 là chỗ gặp - Kinh tuyến 200 T
nhau của đường kinh tuyến và vĩ nào?
- Vĩ tuyến 100 B
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là gì?
- Kinh độ, vĩ độ của 1 địa điểm là số
độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh

tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
? Toạ độ địa lý của 1 điểm là gì?
- Tọa độ địa lý của 1 điểm chính là
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
bản đồ.
? Cách viết tọa độ địa lý cảu 1 điểm như thế Viết: - Kinh độ trên
nào?
- Vĩ độ dưới
VD:

200 T
 0
10 B

? Viết toạ độ địa lý điểm A, B như sau:
10 0 T
10 0 
A
;B
0

 20 D

? Em hãy nhận xét đúng hay sai? Tại sao?

Sai vì điểm A thiếu vĩ độ, điểm B viết
ngược vĩ độ ở trên, kinh độ ở dưới.


G Sau đây cơ trị chúng ta sẽ đi thực hành.

G Chia lớp thành 3 nhóm.
- Nhóm 1: làm bài tập phần a (tr.16)
- Nhóm 1: làm bài tập phần b (tr.16)

- Nhóm 1: làm bài tập phần c (tr.16)

3. Bài tập (10’)
a. Các tuyến bay từ Hà Nội đi:
- Viêng Chăn: hướng Tây Nam
- Giacácta: hướng Nam
- Manila: hướng Đơng Nam
b. Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C
như sau:
1300 D 1100 D 1300 D
A 0 ;  0 ;  0
  10   10   0

c. Các điểm có toạ độ địa lí là:

1400 D 1200 D
 0 ;D 0
 0
 10 

? Đọc kết luận sgk.
* Kết luận sgk.tr17.

c. Củng cố, luyện tập: (3 )
- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời thích hợp nhất.
Câu 1: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ cần.

a) Xác định kinh độ
b) Xác định vĩ độ
c) Xác định cả kinh độ và vĩ độ
d) Xác định hướng.

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 )
* Ôn bài cũ: Học thuộc bài, nắm chắc cách xác định toạ độ địa lí của một điểm.
* Bài tập: Làm bài tập 1, 2 sgk trang 17 và các bài tập trong sách bài tập.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 5: “ Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa hình
trên bản đồ”
- Trọng tâm phần 2: Nắm được cách biểu hiện độ cao địa hình bằng đường đồng
mức.
- Vẽ hình 16 sgk tr.19 vào vở
………………………………………
Ngày soạn: 02/10/2009

Ngày dạy: 05/10/2009
06/10/2009
12/10/2009

Dạy lớp 6C
Dạy lớp 6B
Dạy lớp 6A

Tiết 6 – Bài 5:

KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu bài dạy
- Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là
kí hiệu độ cao của địa hình dựa vào thang mầu và đường đồng mức.
3. Thái độ:
- Tạo cho các em lịng u thích bộ mơn, say mê nghiên cứu khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:


- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong sgk.
- Tranh ảnh về các đối tượng địa lí (Tự nhiên, kinh tế) và các kí hiệu tương ứng
với biểu hiện của chúng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: - Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ? Và xác định phương
hướng trên bản đồ treo tường?
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí. Cách viết toạ độ địa lí?
Đáp án:
- HS: Trình bày trên bản đồ treo tường. (phía trên của đường kinh tuyến chỉ
hướng bắc, đầu dưới chỉ hướng nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông, đầu
bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây).
- HS: Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Viết toạ độ địa lí của 1 điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
* Vào bài: (1’)

? Để vẽ được một tấm bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
H: Cần thu thập thơng tin, tính tỉ lệ lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ.
G: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng 1 loại ngơn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí
hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không
gian… Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao, để hiện được nội dung, ý nghĩa của kí
hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới
G

G
?
?

Hoạt động của giáo viên
Bản đồ nào cũng có một hệ thống các kí hiệu
để biểu hiện các đối tượng về mặt đặc điểm, số
lượng, cấu trúc cũng như vị trí, sự phân bố của
chúng trong không gian....
Giới thiệu 1 số dạng bản đồ kinh tế: công,
nông nghiệp, giao thông vận tải
Quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ em có
nhận xét gì so với hình dạng thực tế của đối
tượng?
Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện đối tượng
nào?

Hoạt động của học sinh
1. Các loại kí hiệu bản đồ (15’)


Tương ứng với hình dạng thực tế
của đối tượng

- Dùng để biểu hiện vị trí, đặc
điểm… của các đối tượng địa lí
trên bản đồ.
? Dựa vào thông tin sgk cho biết khi quan sát Muốn hiểu được những kí hiệu
bản đồ muốn hiểu được những kí hiệu chúng ta chúng ta dựa vào bảng chú giải
dựa vào đâu? Tại sao?
đặt ở cuối bản đồ.
- Bảng chú giải giúp chúng ta
hiểu nội dung và ý nghĩa của các
kí hiệu dùng trên bản đồ.


? Dựa vào thơng tin sgk cho biết kí hiệu bản đồ - Rất đa dạng, là những hình vẽ,
có đặc điểm gì?
màu sắc… được dùng một cách
quy ước để thể hiện các sự vật,
hiện tượng địa lí trên bản đồ…
? Để thể hiện các kí hiệu người ta dùng mấy loại
kí hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu? (dựa vào H14)
G Khẳng định lại trên bản đồ
- Ba loại kí hiệu: điểm, đường,
diện tích. (Sân bay, đường ơ tơ,
vùng trồng lúa…)
? Dựa vào H15 cho biết có mấy dạng lý hiệu? Lên xác định trên bản đồ
Cho ví dụ?
- Ba dạng kí hiệu: Hình học,

chữ, tượng hình.
C Khi biểu hiện địa hình trên bản đồ người ta 2. Cách biểu hiện địa hình trên
ý dùng loại kí hiệu nào?
bản đồ (20’)
G Treo 1 bản đồ địa lí tự nhiên. Hướng dẫn học
sinh quan sát hệ thống màu sắc trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về hệ thống màu sắc được in Rất nhiều màu sắc khác nhau
trên bản đồ?
? Người ta in nhiều màu sắc như vậy nhằm mục Thể hiện độ cao của địa hình trên
đích gì?
bản đồ.
? Dựa vào thơng tin mục 2 cho biết: Có mấy
cách biểu hiện độ cao địa hình?
G Ngồi cách biểu hiện độ cao địa hình bằng - Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu, người ta cịn dùng các đường đồng thang màu hoặc đường đồng mức.
mức.
? Đường đồng mức là gì?
- Đường đồng mức: là những
G Ví dụ: Nếu ta cắt ngang 1 quả núi bằng những đường nối các điểm có cùng một
lát cắt song song, cách đều nhau thì đường độ cao. (đường đẳng cao)
viền chu vi của những lát cắt là những đường
đồng mức (còn gọi là những đường đẳng cao)
? Quan sát H16 Cho biết mỗi lát cắt (các đường - 100m
đồng mức) cách nhau bao nhiêu m?
? Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa cách - Đường đồng mức ở sườn Đông
đường đồng mức ở sườn Tây và sường Đông? xa nhau hơn sườn Tây
? Dựa vào khoảng cách đường đồng mức ở hai - Sườn tây
sườn núi đồng và tây, hãy cho biết sườn nào có
độ dốc lớn hơn?
G Kết luận

- Các đường đồng mức càng gần
nhau thì sườn núi càng dốc
G Các bản đồ địa lí tự nhiên người ta thường biểu
hiện địa hình bằng thang màu: Từ 0m-200m
màu xanh lá cây, 200m-500m màu vàng hay
hồng nhạt, 500m-1000m màu đỏ, 2000m trở
lên màu nâu.


? Để biểu hiện độ sâu, ta làm như thế nào?

- Đường đẳng sâu dùng số âm
(-100m, -500m…)

G Lưu ý: Hệ thống ký hiệu trên bản đồ rất đa
dạng… cần đọc bảng chú giải để hiểu được ký
hiệu của các loại bản đồ.
Địa hình thì có dạng địa hình lồi: Núi… song
cũng có địa hình thung lũng. Vậy để thể hiện
dạng địa hình thung lũng người ta thường thêm
các nét gạch ngang hướng vào phía trong của
các đường đồng mức.
G Treo bảng phụ
? Dựa vào đường đồng mức xác định độ cao địa
hình của các điểm A, B, C?
Lên Bảng xác định
C

? Đọc kết luận sgk.
* Kết luận sgk. Tr19


c. Củng cố, luyện tập: (2 )
GV: Nhắc lại những kiến thức cơ bản hs cần ghi nhớ: 3 loại ký hiệu, đường đồng
mưứ, cách xác định độ cao địa hình bằng các đường đồng mức.
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu hỏi: Các dạng kí hiệu trên bản đồ thường là:
a) Kí hiệu hình học.
b) Kí hiệu chữ.
c) Kí hiệu tượng hình.
d) Cả ba loại trên.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
* Ôn bài: - Học thuộc bài, nắm chắc phần 2
- Trả lời câu hỏi 3 sgk tr.19
* Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài 6.
- Chuẩn bị đồ dùng thực hành.
……………………………………………………
Ngày soạn: 09/10/2009
Ngày dạy: 12/10/2009 Dạy lớp 6C
14/10/2009 Dạy lớp 6B
24/10/2009 Dạy lớp 6A
Tiết 7 – Bài 6:

Thực Hành

TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO
ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
1. Mục tiêu bài dạy Qua bài học hs cần nắm được:
a. Kiến thức:



- Ôn lại những kiến thức đã học trong phần bản đồ: củng có các kiến thức về
phương hướng, cách vẽ sơ đồ lớp học, khu nhà
b. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên sơ đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập tự giác, nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Địa bàn: 4 chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.
- Thước kẻ, com pa, giấy vẽ, bút…
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Thước kẻ, com pa, giấy vẽ, bút…
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
* Vào bài: (1’)
Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu thế nào là bản đồ, tỉ lệ bản đồ, kí
hiệu và phương hướng trên bản đồ, hôm nay chúng ta sẽ đem những kiến thức đó để vẽ
của lớp ta trên giấy.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

G Kiểm tra ý thức chuẩn bị dụng cụ học tập (1 )
của học sinh. Phân nhóm thực hành
G Giới thiệu cấu tạo của địa bàn, cho học
sinh quan sát nhận biết các bộ phận của
địa bàn.

Cách sử dụng địa bàn: Để nơi bằng phẳng,
không bị nhiễm từ, để gần vật xác định,
theo dõi chiều kim của nam châm: B Mầu đỏ, N - Mầu xanh
? Cho biết địa bàn gồm những bộ phận nào? 1. Địa bàn (7’)
a. Kim nam châm:
Bắc: màu xanh, Nam: màu đỏ
b. Vòng chia độ: Số độ từ 0-3600
- Hướng bắc từ 00-1360, Nam: 1800,
Đông: 900, Tây: 2700
? Nêu cách sử dụng địa bàn?
c. Cách sử dụng: Xoay hộp đầu xanh
trùng vạch số 0. Đúng hướng đường
00-1800 là đường Bắc Nam
G Chia lớp thành 4 nhóm thực hành
2. Đo: (10’)
? Dựa vào địa bàn để xác định hướng của Các nhóm sử dụng địa bàn để xác định
lớp học
hướng của lớp học.
- Hướng: Đông Bắc - Tây Nam
G - Khung lớp học và chi tiết trong lớp
- Chiều dài: 9m



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×