Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

toan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.01 KB, 9 trang )

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: Tiếng Việt – Lớp 3. Bài kiểm tra đọc.
(Thời gian làm bài viết: 35 phút)
Họ và tên học sinh:……………………………………………….. Lớp 3………
Trường Tiểu học ……………………..
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
giám thị

Chữ kí
giám khảo

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ơn tập (Đọc và trả
lời câu hỏi)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ
và câu). (35 phút)
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
Người đi săn và con vượn
1 . Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì
hơm ấy coi như ngày tận số.
2 . Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi
ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm
giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả…
3 . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã


xuống.
4 . Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn mơi, bẻ gãy nỏ và
lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác khơng bao giờ đi săn nữa.
Theo LÉP-TƠN-XTƠI


Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả
lời dưới đây:
M1. Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
A.

Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa.

B.

Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số.

C.

Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy.

M1. Câu 2: Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
A.

Trước khi chết vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt

sữa vào và đặt lên miệng con.
B. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
C.


Cả hai ý trên.

M1. Câu 3: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
A.

Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa.

B.

Bác đứng lặng, cắn môi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà.

C.

Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác.

M4. Câu 4: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………….

M2. Câu 5: Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa:
A. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
B. Vượn mẹ giật mình, nhìn người đi săn bằng đơi mắt căm giận.
C. Người đi săn đứng im chờ kết quả.
M2. Câu 6: Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào ?
Vượn mẹ nghiến răng hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
A. Làm gì ?
B. Là gì ?

C. Như thế nào ?
M3. Câu 7: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” trong câu sau :
Vượn mẹ nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận.
M3. Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài giỏi.
…………………………………………………………………………………………………..………………………

M4 Câu 9: Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả một con vật.
……………………………………………………………………………………….....


……………………………………………………………………………………….......................................................
..............................................

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 – Bài kiểm tra đọc. Năm : 2016 - 2017
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học
và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKII.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
M1. Câu 1: (1,0 điểm)

-B

M1. Câu 2: (1,0 điểm) - C
M1. Câu 3: (0,5 điểm ) - A
M4. Câu 4: (0,5 điểm ) Không nên giết hại muôn thú .Hãy bảo vệ môi trường sống
xung quanh .
M2. Câu 5: (1 điểm )

-B


M2. Câu 6: (0,5 điểm ) - A
M3. Câu 7: (0,5 điểm ) Vượn mẹ nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận.
M3. Câu 8: (0,5 điểm ) Ngày xưa, có một người săn bắn như thế nào ?
M4 Câu 9: (0,5 điểm) Đặt được câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả một con vật.


BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: Tiếng Việt – Lớp 3. Bài kiểm tra viết.
(Thời gian làm bài viết: 40 phút)
Họ và tên học sinh:……………………………………………….. Lớp 3………
Trường Tiểu học ……………………..
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
giám thị

Chữ kí
giám khảo

……………………………………………………..
………………………………………………………
………………………………………………………

1. Viết chính tả: (Nghe – viết)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả: “Quà của đồng nội” (Từ: Khi
đi qua những cánh đồng...... đến chất quý trong sạch của trời) - sách Tiếng Việt lớp 3,
tập 2, trang 127. Thời gian đọc – viết 15 phút.



2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 8 đến 10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao
mà em đã có dịp xem .
Câu hỏi gợi ý:
1)
2)
3)
4)
5)
6)

Đó là mơn thể thao nào ?
Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ?
Em cùng xem với những ai ?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
Kết quả thi đấu ra sao ?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 – Bài kiểm tra viết. Năm : 2016 - 2017


1. Viết chính tả: (4 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định (trừ 0,25 điểm).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn (trừ 1 điểm tồn bài).

2. Tập làm văn: (6 điểm)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, khơng sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp
(được 3 điểm).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm
sau: 6 -> 5,5 -> 5-> 4,5-> ....

BÀI KIỂM TRA CUÔI NĂM, NĂM HỌC 2016 - 2017


Mơn: Tốn – Lớp 3
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp 3…
Trường Tiểu học ......................
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí

Chữ kí

giám thị

giám khảo

I. Trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Mức 1: (0,5đ) Câu 1: 1 của 42 là:
A. 36


6

B. 7

C. 30

D. 18

Mức 1: (0,5đ) Câu 2. Số liền sau của số 65739 là :
A. 65738

B. 65749

C. 65741

D. 65740

Mức 3: (0,5đ) Câu 3 : Một hình vng có chu vi 28 cm, diện tích hình vng đó là :
A. 49 cm2

B. 9cm

C. 36cm

D. 49 cm

Mức 2: (0,5đ) Câu 4 : 5m 7cm = … cm . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 507cm
B. 57
C. 507

D. 570
Mức 1: (0,5đ) Câu 5: 1 ngày =.......giờ. Số thích hợp viết vào chổ chấm là:
A. 45
B. 24
C. 24 giờ
D. 12
Mức 3: (0.5đ) Câu 6: Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ sáu
C. Thứ năm
D. Chủ nhật
Mức 2: (0.5đ) Câu 7: Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 50 000 đồng
D. 45 000 đồng
Mức 1: (0.5đ) Câu 8: Gía trị của số 5 trong số 65 478 là:
A. 5 000
B. 500
C. 50 000
D. 50
II. Tự luận :
Mức 1: (2đ) Câu 1 : Đặt tính rồi tính.
a) 6175 + 25453

b) 47250 – 13634

c) 13008 x 7

d) 24120: 4


..................................

..................................

....................................

..................................

...................................

..................................

.................……………

……………..……...

..................................

..................................

....................................

..................................

...................................

..................................

.................……………


……………..……...

..................................

..................................

....................................

..................................

Câu 2. Tìm X:


Mức 2: (0,5đ) a)

X x 7 = 12040

Mức 3: (0,5đ)b) X : 8 + 659 = 3720

…………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………


………………………………………………………

Mức 3: (0,5đ) Câu 3. Tính giá trị các biểu thức sau:
a) 2024 x 3 - 234 = ......................................................................................................
......................................................................................................

b) 18393 + 1603 x 4 =

......................................................................................................
.......................................................................................................

Mức 2: (1,5đ) Câu 4.
Có 7 bạn học sinh giỏi được thưởng 63 quyển vở. Hỏi có 3708 quyển vở thì thưởng
được bao nhiêu bạn, biết mỗi bạn được thưởng số vở như nhau?
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

Mức 4: Câu 5.
(0,5đ) a) An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số
dư lớn nhất. Hãy tìm số đó
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
.... ............................................................................................................................................................................................................................................................
......


(0,5đ) b) Viết 2 phép chia có thương bằng số chia.
..............................................................

...............................................................

ĐÁP ÁN MƠN TỐN CUỐI NĂM - LỚP 3


I. Trắc nghiệm : (4,0 điểm) - Mỗi ý đúng 0, 5 điểm.
Câu 1
B

Câu 2
D

Câu 3
A

Câu 4
C

Câu 5
B

Câu 6
C

Câu 7
D


Câu 8
A

II. Tự luận : (6,0 điểm)
Câu 1 : (2,0 điểm)
a)

+ 6175
25453
31628

Mỗi ý đúng 0, 5 điểm.
b)

- 47250
13634
33616

c)

Câu 2. (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0, 5 điểm.
a)
X x 7 = 12040
X
= 12040 : 7
X
= 1720

d) 24120 4
01

6030
12
00
0
X : 8 + 659 = 3720
X : 8 = 3720 - 659
X : 8 = 3061
X
= 3061 x 8
X
= 24488.

Câu 3. (0,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
a) 2024 x 3 - 234 = 6072 – 234
= 5838
Câu 4. (1,5 điểm)

13008
x 7
91056

b) 18393 + 1603 x 4 = 18393 + 6412
= 24805

Bài giải.
Mỗi bạn học sinh giỏi được thưởng số quyển vở là:
63 : 7 = 9 ( quyển)

(0,5điểm)


Có 3708 quyển vở thì thưởng đều cho số bạn là:
3708 : 9 = 412(bạn)
Đáp số: 412 bạn học sinh giỏi
Câu 5. (1 điểm)
a)

( 0,75 điểm)
( 0, 25 điểm)

Bài giải

Số dư lớn nhất cần tìm là: 5 – 1 = 4 (0,25điểm)
(nếu HS viết được: “số dư lớn nhất là 4”, vẫn cho điểm tối đa)
Khi đó, ta có số cần tìm là:
4 x 5 + 4 = 24.
(0,25điểm)
Đáp số : 24.
(HS có thể làm theo cách gọi số cần tìm là X.
Ta có: X : 5 = 4 (dư 4)
X=4x5+4
X = 24
Vậy, số cần tìm là 24.)
b) Ta có:
4 : 2 = 2 (0,25điểm)
9: 3 = 3 (0,25điểm)
( HS có thể viết đúng phép tính chia có thương và số chia bằng nhau theo nhiều
đáp án khác)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×