Tuần : 17
Tiết : 33
Ngày soạn: 8/12/2017
Ngày dạy: 12/12/2017
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân
tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hố học.
2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hố học.
3. Thái độ:
- Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ mơn hố học .
4. Trọng tâm:
- Tính được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng có liên quan.
b. Học sinh: Xem lại kiến thức cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
8A4
8A5
2. Kiểm tra bài cũ (7’):
a. Nêu các bước của bài tốn tính theo phương trình hố học ?
b. Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng
như sau : Fe + Cl2 ----------- FeCl3
( Biết Cl = 35,5 , Fe = 56 )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1’) Trong hoá học chúng ta cũng cần tính tốn thể tích các chất khí sinh
ra và tạo thành giúp thuận lợi cho cơng việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’)
- GV: Cho bài tập
- HS: Quan sát
II. TÍNH THỂ TÍCH CHẤT
Ví dụ 1 : Tính thể tích chất khí
KHÍ THAM GIA VÀ TẠO
Clo cần dùng(ở đktc) để tác dụng
THÀNH
hết với 2,7 g nhơm . Biết sơ đồ
Tính thể tích chất khí tham
phản ứng như sau :
gia và tạo thành ( ở đktc)
Al + Cl2 ----------- AlCl3
1- Các bước tiến hành :
( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 )
a. Đổi số liệu đầu bài (Tính số
- GV: Các em hãy so sánh 2 đề
mol của chất mà đầu bài đã
BT ở trên và kiểm tra bài cũ khác - HS: Trả lời.
cho )
m
nhau ở điểm nào?
Kiểm tra bài cũ: Tính khối
n
(Phụ đạo HS yếu kém)
lượng của Clo.
M (mol)
VD1: Tính thể tích của Clo
- GV: Cơng thức chuyển đổi số
mol thành thể tích của chất khí
( ở đktc ) như thế nào?
- GV: Vậy để làm được bài tập
trên thực hiện các bước sau:
+ Đổi số liệu đầu bài (Tínhsố mol
của chất mà đầu bài đã cho)
m
M
V
n
22, 4
n
(mol)
( ở đktc).
- HS: Vkhí = n x 22,4 l
n
V
22, 4 (mol)
b. Lập phương trình hố học
Dựa vào số mol của chất đã biết
- HS: Thực hiện các bước để tính ra số mol của chất cần
theo yêu cầu:
biết
+ Số mol của nhôm là:
( theo phương trình )
c.Tính thể tích chất khí(đktc)
V = n x 22,4 (l)(ởđktc)
nAl
mAl 2, 7
0,1(mol )
M Al 27
(mol)
+ Lập phương trình hoá học. Dựa
vào số mol của chất đã biết để tính + Dựa vào PTHH tìm số mol
ra số mol của chất cần tìm ( theo chất cần tìm :
phương trình ).
t
2Al +3 Cl2 2AlCl3
2 mol 3 mol
2 mol
0,1 mol xmol
0
x
0,1x3
0,15(mol )
2
+ Tính thể tích chất khí(đktc)
V
V = n x 22,4 (l)(đktc)
+ Cl = n x 22,4
- GV: Thơng qua ví dụ trên u
= 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
cầu HS nêu các bước tính tốn.
- HS: Trả lời.
- GV: Chốt lại.
- HS: Ghi bài.
Hoạt động 2 . Luyện tập (20’)
- GV cho HS tóm tắt đề bài
- HS: Tóm tắt :
tốnVD2/ SGK 74 ?
mP = 3,1 g
m
(Phụ đạo HS yếu kém)
a. P O ?
2
2
V
- GV: Cho HS nhắc lại các bước
làm bài tốn tính theo PTHH
- GV: Hướng dẫn HS làm từng
bước :
- Cho HS tính số mol của P ?
- Cho HS cân bằng PTHH.
- GV: Giới thiệu cho HS cách
điền số mol của các chất dưới
phương trình phản ứng ?
- GV: Cho HS tính số mol của O2
và P2O5.
5
b. O (ở đktc) ?
- HS: Nhắc lại.
2
- HS: Tính tốn theo các
bước hướng dẫn của GV:
n
m 3,1
0,1(mol )
M 31
4 P + 5O2 2 P2O5
4mol
5mol
2mol
0,1mol xmol
ymol
0,1x5
= 4 = 0,125 (mol)
0,1x 2
nP2 O5
= 4 = 0,05 (mol)
mP2 O5
nO2
- GV: Yêu cầu HS tính khối lượng
= n x M = 0,05 x 142
của hợp chất tạo thành ?
= 7,1 (g)
- GV: Yêu cầu HS tính thể tích
- HS: Thực hiện
khí O2 cần dùng?
Ví dụ 2 :
- Tóm tắt :
mP = 3,1 g
mP2 O5
?
VO 2
(ở đktc) ?
1/ Tính số mol của Photpho
n
m 3,1
0,1(mol )
M 31
2/ Lập phương trình phản ứng
4 P + 5O2 2 P2O5
4mol
5mol
2mol
0,1mol xmol
ymol
3/ Theo phương trình tính số
mol của P và O2
0,1x5
= 4
= 0,125 (mol )
0,1x 2
nP2 O5
= 4 = 0,05 (mol )
nO2
a- Khối lượng của chất tạo
thành
M P2 O 5
= (31x2) + ( 16x5) =
142 (g)
-GV: Nhận xét
VO 2
= n x 22,4 = 0,125 x 22,4
= 2,8 (l)
- HS: Lắng nghe.
m2
P O = n x M = 0,05 x 142 =
7,1 (g )
b- Thể tích khí O2 cần dùng:
VO 2
5
= n x 22,4
= 0,125 x 22,4 = 2,8 (l )
4. Nhận xét - Dặn dò(2’) :
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc nhở, giáo dục HS chấp hành tốt luật an tồn giao thơng khi tham gia giao thơng tại địa
phương.
- Dặn các em làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) SGK trang 75 , 76 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………