Thực hành KNS
Bài 1: GIỮ GÌN ĐƠI MẮT SÁNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được tầm quan trọng của đôi mắt.
- Rèn luyện những thói quen giữ gìn đơi mắt sáng: rửa mặt sạch sẽ, ngủ đủ
giấc, tập nhìn xa...
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Trò chơi nguy hiểm”.
- Nêu câu hỏi:
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra
điều gì?
+ Những cách giữ gìn đơi mắt sáng
và khỏe.
+ Nếu là An em sẽ làm gì để giúp
Tiến?
+ Đơi mắt giúp em những việc gì?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập 4: Những cách bảo vệ
mắt nào là đúng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS cách giữ gìn đơi
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Rửa mặt đi mèo”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
+ Đeo kính râm khi ra đường.
+ Khám mắt định kì.
+ Ngủ đủ 10 – 12 giờ/ ngày.
+ Ngồi học đúng tư thế.
+ Vệ sinh mắt hàng ngày.
- HS nêu:
mắt và những điều nên tránh.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
*Những thực phẩm bổ sung vitamin
cho đôi mắt sáng khỏe: Cà rốt, đu
đủ, xoài, rau xanh, cá, trứng.
* Giữ gìn đơi mắt sáng:
+ Rửa mắt bằng dung dịch muối
lỗng.
+ Ngồi học và đọc sách đúng
cách.
+ Ăn những thực phẩm tốt cho
mắt.
+ Ngủ đủ giấc.
+ Tập nhìn xa.
* Những điều nên tránh:
+ Cúi quá gần khi viết bài.
+ Dụi mắt.
+ Xem tivi quá gần.
+ Đọc sách nơi thiếu ánh sáng.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc nhận thức về tầm quan trọng
của đôi mắt.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 2: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
I. Mục tiêu:
- Biết và tránh được một số việc làm, hành động gây nguy hiểm đến bản
thân và những người xung quanh.
- Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hàng ngày.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Bắc kim thang”
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Anh chàng hiếu động”.
+ Bạn Nam ở trong câu chuyện
trên đã có những hành động nào
chưa đúng?
+ Theo em, chúng ta không nên
chơi đùa ở những nơi nào? Vì sao ?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm
thảo luận làm bài tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được
những giá trị rút ra Câu chuyện và
Trải nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dị:
- HS lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận
nhóm và tự thực hiện vào vở thực hành
phần trả lời câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và làm bài tập ở
sách thực hành.
*Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ do
nước sôi, lửa, ống pô xe máy,…
* Những người mà em có thể nhờ giúp
đỡ khi gặp nguy hiểm.
* Những việc em có thể làm để bảo vệ
bản thân.
- HS nêu những việc làm giúp em bảo
vệ bản thân:
+ Nói với người lớn khi bị dụ dỗ.
+ Tập bơi.
+ Không đánh nhau.
+ Mặc áo ấm mùa đông.
+ Không trèo cây.
+ Không nghịch bên bếp lửa.
- Em có nguy cơ bị tổn thương đến
thân thể khi làm những điểu sau:
+ Tiếp xúc với người lạ.
+ Đánh nhau với bạn.
+ Nghịch ổ điện.
+ Nghịch bếp lửa, ông pô xe máy.
+ Đi chơi một mình.
+ Nghịch dao. kéo, nước sôi.
+ Nhận đồ của người lạ.
+ Cho người lạ vào nhà.
……………………………..
- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc
em cẩn thận đối với vật nguy hiểm,
người lạ, người xấu.
Thực hành KNS
Bài 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luôn lịch sự trong giao tiếp.
- Thực hành được những việc làm của người lịch sự.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Ứng xử nơi công cộng”.
- Nêu câu hỏi:
+ Những biểu hiện nào của Hùng
chưa lịch sự ?
+ Em thể hiện phép lịch sự của mình
với những người xung quanh như thế
nào ?
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS học thuộc bài hát “
Chim vành khuyên”
- GV chia HS thành các nhóm ( 5 HS)
thực hành đóng vai theo lời bài hát.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Múa vui ”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện
vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Lớp học bài hát.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ
nội quy trường lớp.
HS nêu:
- Những biểu hiện của ngưởi lịch sự:
+ Chào hỏi lễ phép với người lớn tuổi.
+ Nói chuyện lịch sự khi nghe điện
thoại.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- GV nhận xét.
+ Nói lời xin lỗi khi mắc khuyết điểm.
+ Trang phục gọn gàng.
+ Nói lời cảm ơn khi được khen ngợi.
+ Ăn uống lịch sự.
- Những hành vi mà người lịch sự khơng
có:
+ Làm ồn, chen lấn nơi cơng cộng.
+ Nói trống không khi nghe điện thoại.
+ Làm phiền ba mẹ khi có khách.
+ Làm sai nhưng khơng xin lỗi.
+ Khơng chào người lớn.
+ Vứt rác không đúng nơi quy định.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc
nắm và thực hiện những hành vi lịch sự
của mình.
Củng cố, dặn dị.
Thực hành KNS
Bài 4: GIAO TIẾP TÍCH CỰC
I. Mục tiêu:
- HS chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp.
- Biết dùng lời nói phù hợp với hồn cảnh và đối tượng khi giao tiếp.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Đơi bạn thân”.
- Nêu câu hỏi:
+ Vì sao Hoa được các bạn yêu
quý ?
+ Biểu hiện nào thể hiện sự giao
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận
nhóm đơi và tự thực hiện vào vở
thực hành phần trả lời câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
tiếp tích cực ?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- u cầu các nhóm trình bày.
* Hỏi ước mơ của các bạn trong
nhóm và ghi lại kết quả.
* Những biểu hiện của giao tiếp tích
cực:
+ Nói lời cảm ơn.
+ Chào hỏi.
+ Khen ngợi động viên bạn.
+ Làm quen với bạn.
* HS học bài hát “ Lời chào của em”
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
- HS nêu :
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
*Những lời nói của người giao tiếp
nghiệm.
tích cực:
+ Bạn thật tuyệt vời.
+ Tớ xin lỗi.
+ Tớ cảm ơn.
+ Dạ.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
* Những biểu hiện của người giao
tiếp tích cực:
+ Tự tịn .
+ Hịa đồng.
+ Chủ động.
+ Vui vẻ.
+ Mạnh dạn.
+ Nhiệt tình.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc giao tiếp của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 5: NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA EM
I. Mục tiêu:
- HS xác định đúng nhiệm vụ học tập của mình.
- Tự giác và thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Cô bạn nghèo học giỏi ”.
- Nêu câu hỏi:
+ Em học tập bạn Hoa ở điểm nào?
+ Em viết ra những nhiệm vụ học
tập của mình.
+ Kể ra những việc làm chứng tỏ
em đã tự giác thực hiện các nhiệm vụ
học tập của mình.
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Lời chào của em”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Những việc làm thể hiện các
nhiệm vụ học tập:
+ Đi học đúng giờ.
+ Học nhóm.
+ Nhờ thầy cơ giúp.
* Những việc làm giúp em hoàn
thành tốt nhiệm vụ học tập:
+ Trước khi đến lớp: chuẩn bị đồ
dùng học tập đầy đủ.
+ Ở trường: Tập trung nghe giảng;
hỏi cô giáo khi chưa hiểu bài; học
nhóm.
+ Về nhà: Ơn lại bài học; chuẩn bị
bài hôm sau.
* Những việc không nên làm:
+ Đi học muộn
+ Nói chuyện riêng trong lớp.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
+ Nhờ người khác làm bài tập hộ.
+ Chơi điện tử nhiều.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc nắm và thực hiện nội quy
trường lớp của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 6: TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được tầm quan trọng của việc tự đánh giá kết quả học tập.
- Có thói quen tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh phương pháp
học tập phù hợp.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Mẹ giúp Hùng tiến bộ”.
- Nêu câu hỏi:
+ Việc tự đánh giá ke61tqua3 học
tập đã giúp Hùng điều gì ?
+ Qua câu chuyện này, em rút ra
được điều gì cho mình?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- u cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Múa vui”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Những biểu hiện thể hiện đúng
việc tự đánh giá kết quả học tập.
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- HS nêu những phương pháp giúp
em tự đánh giá kết quả học tập hiệu
quả:
+ Xây dựng mục tiêu học tập cho
mình.
+ Đối chiếu kết quả học tập của
mình với mục tiêu đề ra.
+ Lắng nghe ý kiến đánh giá của
thầy cô giáo, bạn bè.
+ Tự đánh giá kết quả học tập một
cách thường xuyên.
+ Đánh giá cả quá trình học tập
của mình.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc em hiểu được tầm quan trọng
của việc tự đánh giá kết quả học tập.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dị:
Thực hành KNS
Bài 7: GĨC HỌC TẬP CỦA EM
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được tầm quan trọng của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp.
- Thực hành sắp xếp góc học tập ngăn nắp.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Hoa và Thắng”.
- Nêu câu hỏi:
+ Qua câu chuyện trên em học tập
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
Hoa ở điểm nào ?
- Trình bày ý kiến.
+ Em đã làm gì để góc học tập của
mình gọn gàng và sạch sẽ ?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- u cầu các nhóm trình bày.
* Lợi ích của việc sắp xếp góc học
tập ngăn nắp.
* Đọc diễn cảm bài thơ “ Góc học
tập của em”
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những - HS nêu :
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
* Cách sắp xếp góc học tập:
nghiệm.
+ n tĩnh, thơng thống, đủ ánh
sáng.
+ Đồ dùng ngăn nắp.
+ Trang trí theo sở thích của em.
+ Sách vở xếp lên kệ hoặc giá.
+ Gáy sách quay ra ngoài, nhãn vở
để lên trên.
+ Xếp sách riêng, vở riêng gọn
gàng.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc sắp xếp góc học tập của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 8: GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ và người thân.
- Tạo được thói quen giúp đỡ bố mẹ và người thân.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Con gái ngoan”.
- Nêu câu hỏi:
+ Theo em Hoa đáng yêu ở điểm
nào?
+ Hằng ngày em giúp bố mẹ và
người thân những việc gì?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- u cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Đọc bài thơ “ Thương ơng”
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Em giúp đỡ người thân với tinh
thần và thái độ như thế nào?
* Cảm giác của em như thế nào khi
hoàn thành xong một việc giúp đỡ
bố mẹ và người thân.
- Khi giúp đỡ bố mẹ, người thân, em
cần:
+ Cố gắng hồn thành tốt cơng
việc.
+ Nhiệt tình khi giúp đỡ.
+ Hỏi lại kết quả việc mà mình đã
giúp đỡ.
+ Quan sát xem những người thân
cần giúp gì .
+ Quan tâm hỏi thăm
- Để giúp đỡ người thân em khơng
nên:
+ Khó chịu khi giúp đỡ.
+ Có thái độ thờ ơ.
+ Xem tivi và chơi game nhiều
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc nắm và thực hiện nội quy
trường lớp của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 9: EM LÀ NGƯỜI XUẤT SẮC
I. Mục tiêu:
- HS luôn tự tin vào bản thân.
- Tạo dựng thói quen xuất sắc.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Vượt qua nỗi sợ”.
- Nêu câu hỏi:
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu
được lợi ích gì của việc học bơi?
+ Gặp bài tốn khó em sẽ làm gì?
+ Em kể một việc làm thể hiện
mình là người xuất sắc.
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận : Lời nói của người xuất sắc.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- HS nêu những biểu hiện của người
xuất sắc
+ Tự tin.
+ Vượt qua thử thách.
+ Dẫn đầu.
+ Vui vẻ.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
+ Giúp đỡ người khác.
- Những điều người xuất sắc khơng
nói:
+ Em sợ lắm.
+ Em ngại rằng.
+ Em không biết.
+ Em không làm được.
+ Em không bằng bạn.
- HS tự đánh giá mức độ mình là
người xuất sắc.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 10: NÊU Ý KIẾN CÁ NHÂN
I. Mục tiêu:
- HS tự tin và chủ động nêu ý kiến của mình với mọi người.
- Rèn luyện thói quen nêu ý kiến của mình với mọi người.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện
“ Hộp bút màu của Hịa”.
- Nêu câu hỏi:
+ Vì sao lúc đầu mẹ lại mua bút
màu nước?
+ Qua câu chuyện này, em rút ra
được bài học gì?
+ Em có những mong muốn gì hãy
viết ra cho ba mẹ biết.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Thật là hay”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận và trình bày.
luận làm bài tập.
* Những lợi ích của việc nêu ý kiến
- u cầu các nhóm trình bày.
cá nhân.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- HS nêu :
*Khi thể hiện ý kiến cá nhân, em
nên:
+ Tự tin.
+ Suy nghĩ trước khi nói.
+ Đóng góp theo hướng tích cực.
+ Vui vẻ.
+ Nhiệt tình đưa ra ý kiến của
mình.
- Những việc nên tránh:
+ Nhút nhát rụt rè.
+ Lười suy nghĩ, bảo thủ.
+ Sợ thầy cô, bạn bè chê cười.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc tự tin nêu ý kiến cá nhân của
mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dị:
Thực hành KNS
Bài 11: LỊNG TRUNG THỰC, KỈ LUẬT, ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là lịng trung thực.
- Rèn luyện tính trung thực hàng ngày.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “
Bài học về lòng trung thực”
- Nêu câu hỏi:
+ Hịa khơng trung thực ở điểm
nào? Nếu nhìn thấy Hịa giở sách để
chép, em sẽ làm gì?
+ Kể ra những biểu hiện thiếu
trung thực có thể có trong giờ kiểm
tra.
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- u cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Những biểu hiện của lòng trung
thực.
* Kể lại những tình huống mà em đã
thể hiện lịng trung thực.
- HS nêu những việc làm cần tránh:
+ Nói dối.
+ Sợ bị la nên nói dối.
+ Đỗ lỗi cho người khác.
+ Nói khốc.
+ Tìm lí do để bào chữa cho lỗi của
mình.
- Rèn luyện tính trung thực:
+ Nói đúng sự thật
+ Ln lắng nghe và tôn trọng sự
thật.
+ Nhắc nhở bạn khi bạn mắc lỗi.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
mức độ trung thực của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 12: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG LỚP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nội quy của trường lớp.
- Có ý thức thực hiện tốt những nội quy của trường lớp.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “
Hái hoa trong vường trường”.
- Nêu câu hỏi:
+ Đã có lúc nào em hành động như
bạn Thắng chưa?
+ Qua câu chuyện này, em rút ra
được điều gì cho mình?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- u cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Khi thực hiện đúng nội quy trường
lớp em sẽ:
+ Được thầy cô, bạn bè tôn trọng.
+ Học tập hiệu quả hơn.
+ Rèn luyện được tính kỉ luật.
* HS viết ngắn gọn nội quy của
trường lớp.
* Chia sẻ với các bạn những cách để
nhớ nội quy trường lớp.
- HS nêu những việc làm để thực
hiện tốt nội quy trường lớp:
+ Thực hiện hàng ngày.
+ Ghi nhớ nội quy.
+ Thực hiện cùng bạn bè.
+ Viết nội quy dán ở góc học tập.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
+ Nhờ ba mẹ nhắc nhở.
- Những điều không nên:
+ Không nắm nội quy trường lớp.
+ Cáu gắt khi có người nhắc nhở
mình vi phạm nội quy.
+ Thực hiện nội quy với thái độ
không nghiêm túc.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc nắm và thực hiện nội quy
trường lớp của mình.
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Thực hành KNS
Bài 13 : ĐỘNG VIÊN, CHĂM SÓC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của sự động viên, chăm sóc.
- Rèn luyện thói quen động viên chăm sóc người khác.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “
Hoa chu đáo”.
- Nêu câu hỏi:
+ Vì sao bố Hoa lại vui và tự hào
về Hoa?
+ Theo em những việc làm nào thể
hiện sự động viên, chăm sóc ?
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Làm anh ”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
- u cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dị:
và trình bày.
* Hành động thể hiện sự động viên,
chăm sóc:
+ Gọi điện hỏi thăm ông bà.
+ Giúp bạn.
+ Giúp đỡ ba, mẹ.
* HS nối hình ảnh với việc làm cho
đúng.
- HS nêu những việc làm thể hiện sự
động viên, chăm sóc:
+ Khen ngợi, động viên người
khác.
+ Hỏi thăm người thân, bạn bè.
+ Biết lắng nghe.
+ Giúp đỡ những người xung
quanh.
- Những điều nên tránh:
+ Không quan tâm đến người thân.
+ Giận dỗi ba mẹ.
+ Nghịch ngợm, phá phách.
+ Cười nhạo người khuyết tật.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc mình quan tâm chăm sóc người
thân và hiểu ý nghĩa của nó như thế
nào.
Thực hành KNS
Bài 14: LÒNG BIẾT ƠN
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Thực hành những cử chỉ, hành động thể hiện lòng biết ơn.
II. Đồ dùng:
- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
A. Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “
Ân nhân của gia đình”.
- Nêu câu hỏi:
+ Bố mẹ Trang đã làm gí để tỏ lịng
biết ơn đối với gia đình bác Huy ?
+ Kể lại những việc em đã làm để
thể hiện lòng biết ơn.
Hoạt động 2:
- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.
Hoạt động của học sinh
- Lớp hát bài “ Thật là hay”
- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.
- Trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
* Hành động tỏ lịng biết ơn:
+ Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
+ Chăm sóc ơng bà.
+ Ghi nhớ cơng ơn các anh hùng
dân tộc.
+ Giúp ba mẹ làm việc nhà.
* HS vẽ thiệp để cảm ơn thầy cô và
ba mẹ.
* HS viết những việc em có thể làm
để giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
- HS nêu:
*Người có lịng biết ơn là người
ln:
+ Quan tâm, chăm sóc người thân
trong gia đình.
+ Nói lời cảm ơn khi được giúp
đỡ.
+ Ghi nhớ công ơn của các thầy cơ
và những người đã giúp đỡ mình.
+ Ghi nhớ công ơn các anh hùng
liệt sĩ của dân tộc.
+ Là con ngoan trò giỏi.
Hoạt động 4: Tự đánh giá
- GV nhận xét.
Củng cố, dặn dị:
* Người có lịng biết ơn sẽ không:
+ Không quên cảm ơn khi nhận
được sự giúp đỡ.
+ Khơng qn người đã giúp mình.
+ Khơng bỏ mặc người đã giúp
mình khi họ gặp khó khăn.
+ Khơng cáu giận với ba mẹ.
- HS tự đánh giá vào vở thực hành
việc nắm và thực hiện nội quy
trường lớp của mình.