Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Lop 34 tuoi lop ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.44 KB, 3 trang )

Thứ hai 29/12/2014

CHỦ ĐỀN NHÁNH : Những con vật sống trong gia đình
LĨNH VỰC : Khám phá khoa học
Đề tài :Những con vật ni trong gia đình
I - MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và biết được những điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường sống của một số
con vật ni trong gia đình (có 2 chân, 2 cánh, có mỏ).
- Trẻ biết kể tên các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của gà, vịt, chim. Hiểu giá trị dinh
dưỡng của chúng.
- Trẻ nhận biết thành thạo các hình cơ bản: hình tam giác, hình trịn, hình chữ nhật, hình
vng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật: gà mái với
gà trống, vịt và chim.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh.
II - CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị cho trẻ:
- Tranh vẽ các con vật (đã cắt các mảnh rời, phía sau có gắn các hình tam giác, hình trịn,
hình chữ nhật, hình vng các màu).
- Mơ hình: trang trại chăn ni gồm có: gà mái, gà trống, vịt, chim, ao, chuồng chim, chuồng
gà.
2. Chuẩn bị cho trẻ:
- Rổ đựng lô tô về các con vật ni trong gia đình.
- Bài hát: "Vì sao chim hay hót?"
III - TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG .

Hoạt động của cô


Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú.

Trẻ trả lời

Cô và trẻ cùng hát bài: "Vì sao chim hay hót?"
- Trong bài hát nhắc đến tên những con vật nào?
- Ngoài những con vật vừa kể, trong gia đình cịn có
ni các con vật gì?
- Cơ mời các con đến thăm 1 gia đình xem có những con
vật gì nhé!

(Con lợn, con vịt, con
chim).
(Chó, mèo, ngỗng, ngang,
trâu, bò,..)

2.- Làm quen các con vật.
* Làm quen con gà mái
Cơ cho trẻ quan sát mơ hình trại chăn ni.
Cơ đọc câu đố:
"Có cánh mà chẳng biết bay
Đẻ trứng cục tác cục ta từng hồi
Ấp trứng, khi trứng nở rồi
Suốt ngày "cục cục" kiếm mồi nuôi con
Là con gì?" (Con gà mái )
Cơ cho trẻ quan sát con gà mái. Cô hỏi trẻ:

Trẻ cùng xem


Trẻ trả lời


- Ai biết gì về con gà mái? (Gà mái có mỏ, nhiều lơng, 2
cánh, 2 chân).
Cơ dùng thước chỉ vào từng bộ phận mơ hình con gà mái
và hỏi trẻ:
- Con gà mái có mấy chân?
- Nó có mấy cánh?
Cơ giới thiệu: gà mái có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, biết đẻ
trứng và là vật ni trong gia đình.
• Làm quen con gà trống
Cơ cho trẻ quan sát mơ hình con gà trống.
- Cịn đây là con gà gì? (Con gà trống).
- Gà trống và gà mái có điểm gì giống nhau ? (Cùng gọi
là gà, có 2 chân, 2 cánh, có mỏ...).
- Gà trống và gà mái có điểm gì khác nhau? (Khác nhau
về đặc điểm mào và đi...).
Cơ cho trẻ nhắm mắt xem con gì biến mất.
Cô cất con gà trống và hỏi trẻ :
- Con gì biến mất?
• Làm quen con chim
Cơ đưa mơ hình con chim đậu trên cành cây ra và hỏi trẻ:
- Con gì đã xuất hiện?
Cơ đưa mơ hình con chim đến gần từng trẻ quan sát.
- Ai biết gì về con chim này nào?
Cô mời 4-5 trẻ trả lời.
Cô cung cấp thêm cho trẻ tên những loại chim biết nói:
Chim chào mào, chim họa mi, chim sáo...

Cô tổng kết những đặc điểm đặc trưng của chim.
• Làm quen con vịt
- Các con hãy lắng nghe xem tiếng kêu của con gì đây
nhé!
Cơ bắt chước tiếng kêu của con vật.
Cơ đưa con vịt ra cho trẻ quan sát.
Cô cho trẻ kể đặc điểm của vịt, cô tổng kết các đặc điểm
đặc trưng của vịt.
* So sánh: Con vịt và con chim
- Con vịt và con chim có điểm gì giống nhau? (Cùng có 2
chân, 2 cánh, có mỏ, là vật ni trong gia đình).
- Con vịt và con chim có điểm gì khác nhau? (Vịt biết
bơi, chân có màng, kêu cạp cạp..., chim biết bay, biết
hót...).
- Chúng mình vừa kể và so sánh vịt với chim, gà trống
với gà mái.
- Ai giỏi nói cho cơ và các bạn biết những con vật này có
điểm gì giống nhau. ( Cùng có 2 chân, 2 cánh, có mỏ,
cùng là vật ni trong gia đình, có lợi ích cho mọi
người).
- Những con vật này có lợi ích gì cho con người? (Cung

Vài trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời


( Có mỏ, có 2 cánh, 2
chân, biết bay, biết hót...).

Trẻ cùng nghe

Trẻ so sánh

Trẻ trả lời


cấp thịt và trứng).
- Thịt và trứng của những con vật này thuộc nhóm chất
gì? (Nhóm chất đạm).
- Ăn chất đạm có lợi gì? (Giúp cơ thể khỏe mạnh, mau
lớn).
- Vậy trong bữa ăn ở trường cũng như ở nhà, các con hãy Vài trẻ trả lời
ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhé!

3. Trị chơi
"Nghe tiếng kêu, đốn tên con vật"
Các bạn gà trống, gà mái, vịt và chim thấy chúng mình
đã nói đúng đặc điểm của các con bạn ấy nên đã tặng cho
các con một trị chơi, đó là trị chơi : "Nghe tiếng kêu,
đốn tên con vật".
Cơ nêu cách chơi: "Khi cô mở tiếng kêu của một con vật
nào thì chúng mình sẽ gọi tên con vật và giơ lơ tơ con vật
đó lên nhé. Cơ mời mỗi bạn lấy một rổ lơ tơ của mình ra
nào!"
- Các con đã lấy được lơ tơ chưa?
- Con gì biết hót, biết bay? (Trẻ giơ lơ tơ con chim và nói

"con chim")
- Con gì biết bơi, chân có màng? (Trẻ giơ lơ tơ con vịt và
nói "con vịt")
- Ngồi con vịt biết bơi, con vật gì cũng được ni trong
gia đình cũng biết bơi? (Con ngang, con ngỗng).
- Con gì biết đẻ trứng? (Trẻ giơ lơ tơ con gà mái, con vịt,
chim và nói tên các con vật).
- Các con vật này thuộc nhóm nào? (Nhóm gia cầm)
- Vậy nhóm gia cầm gồm những con vật nào? (Gà, vịt,
chim, ngang...)
• Trị chơi "Thi kể tên các món ăn được chế biến từ
thịt và trứng của các con vật".
Cô chia các trẻ thành 4 đội chơi
Cô nêu cách chơi: " Mỗi món ăn kể đúng sẽ được thưởng
1 bơng hoa gắn vào bảng thành tích của các con. Chúng
mình sẽ chia làm 4 đội: Gà mái, gà trống, vịt, chim. Để
dành quyền trả lời, các con hãy lắc chuông, đội nào lắc
chng trước, đội đó sẽ được trả lời".
Cơ động viên, khuyến khích các đội kể tên các món ăn.
Cơ có thể kể 1-2 món ăn được chế biến từ thịt và trứng
của các con vật để trẻ tham khảo.
Ba đội thi đua.
Chơi xong, cô nhận xét kết quả chơi.

Trẻ cùng nghe
Trẻ cùng chơi

Trẻ bấm chuông dành
quyền trả lời




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×