Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an hoc ki 1 co rknngay day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.97 KB, 52 trang )

Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
( Tiết 1 – 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cơng việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: khơng có kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính.

NỘI DUNG

.
? Máy tính là cơng cụ giúp + Máy tính là cơng cụ giúp con 1. Con người ra lệnh cho máy tính


con người làm những công người xử lý thông tin một cách như thế nào ?
việc gì.
hiệu quả.
Con người chỉ dẫn cho máy tính
+ Một số thao tác để con người
? Nêu một số thao tác để con ra lệnh cho máy tính thực hiện thực hiện thơng qua lệnh.
người ra lệnh cho máy tính như: khởi động, thốt khỏi phần
thực hiện.
mềm, sao chép, di chuyển, thực
hiện các bước để tắt máy tính…
Khi thực hiện những thao tác
này => ta đã ra lệnh cho máy
tính thực hiện.
Con người điều khiển máy tính
? Để điều khiển máy tính con thơng qua các lệnh.
người phải làm gì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

? Con người chế tạo ra thiết bị
nào để giúp con người nhặt
rác, lau cửa kính trên các tồ
nhà cao tầng?

- Giả sử ta có một Rơ-bốt có
thể thực hiện các thao tác như:
tiến một bước, quay phải,
quay trái, nhặt rác và bỏ rác
vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo
khoa

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

Con người chế tạo ra Rơ-bốt

2. Ví dụ Rơ-bốt nhặt rác:

Các lệnh để Rơ-bốt hồn thành tốt
cơng việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách - Bỏ rác vào thùng.
giáo khoa theo yêu cầu của giáo
viên.
? Ta cần ra lệnh như thế nào + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt
để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển rác và bỏ rác vào thùng ta ra
từ vị trí hiện thời => nhặt rác lệnh như sau:
=> bỏ rác vào thùng.

- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Hoạt động 3: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rơ-bốt ta phải
làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là
viết chương trình.

+ Để điều khiển Rơ-bốt ta phải
viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng
dẫn máy tính thực hiện các
cơng việc hay giải một bài tốn
cụ thể.
? Chương trình máy tính là + Chương trình máy tính là một
gì?
dãy các lệnh mà máy tính có thể
hiểu và thực hiện được.
? Tại sao cần phải viết chương + Viết chương trình giúp con
trình.
người điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu quả hơn.


NỘI DUNG

3. Viết chương trình, ra lệnh cho
máy tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn
máy tính thực hiện các cơng việc hay
giải một bài toán cụ thể.

Hoạt động 4: Chương trình và ngơn ngữ lập trình.

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

- Để máy tính có thể xử lí, Học sinh chú ý lắng nghe => 4. Chương trình và ngơn ngữ lập
thông tin đưa vào máy phải ghi nhớ kiến thức.
trình.
đuợc chuyển đổi dưới dạng
- Ngơn ngữ lập trình là ngôn ngữ
một dãy bit (dãy số gồm 0 và
dùng để viết các chơng trình máy
1)

tính.
- Để có một chương trình mà
- Chơng trình dịch đóng vai trị "ngời
máy tính có thể thực hiện Học sinh chú ý lắng nghe.
phiên dịch" và dịch những chơng
được cần qua 2 bước:
trình đợc viết bằng ngơn ngữ lập
* Viết chương trình theo ngơn
trình sang ngơn ngữ máy để máy tính
ngữ lập trình.
có thể hiểu đợc.
* Dịch chương trình sang
- Chơng trình soạn thảo và chơng
ngơn ngữ máy để máy tính có
trình dịch thờng đợc kết hợp vào một
thể hiểu được.
phần mềm, đợc gọi là mơi trường
lập trình
Ngơn ngữ dùng để viết các chương
trình máy tính gọi là ngơn ngữ lập
trình.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố : Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.
 Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài và chuẩn bị bài “ LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH”
* Rút kinh
nghiệm: ...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNHVÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
( Tiết 3 – 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương
trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình máy tính là gì?
Tại sao cần phải viết chương trình?

+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn
giản được viết bằng ngơn ngữ lập trình
Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.

1. Ví dụ về chương trình:
Học sinh chú ý lắng nghe Ví dụ minh hoạ một chương
trình đơn giản được viết bằng
=> ghi nhớ kiến thức.
ngơn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Chương trình gồm có 5 Uses Crt;
câu lệnh. Mỗi lệnh gồm Begin
các cụm từ khác nhau Writeln(‘Chao cac ban’);
được tạo thành từ các chữ End.
ái.

? Chương trình gồm bao nhiêu câu
lệnh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ngơn ngữ lập trình gồm những gì?

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất
định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngơn ngữ lập
trình.
- Bảng chữ cái của ngơn ngữ lập trình
gồm những gì?

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

Học sinh chú ý lắng nghe 2. Ngơn ngữ lập trình gồm
=>ghi nhớ kiến thức.
những gì?

Bảng chữ cái của ngơn
ngữ lập trình bao gồm các
chữ cái tiếng Anh và một
số kí hiệu khác, dấu đóng
- Mỗi câu lệnh trong chương trình mở ngoặc, dấu nháy.
Ngơn ngữ lập trình là tập hợp

gồm các kí tự và kí hiệu được viết
các kí hiệu và quy tắt viết các
theo một quy tắt nhất định.
lệnh tạo thành một chương
Học
sinh
chú
ý
lắng
nghe.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt,
trinh hồn chỉnh và thực hiện
chương trình dịch sẽ nhận biết được và
được trên máy tính.
thơng báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngơn ngữ lập trình
gồm những gì.

Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khố và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses, Begin Học sinh chú ý lắng nghe
gọi là các từ khoá.
=> ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngơn + Học sinh nghiên cứu
ngữ lập trình.
sách giáo khoa và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
* Khi đặt tên cho chương
trình cần phải tuân theo
những quy tắt sau:

- Ngồi từ khố, chương trình cịn có - Tên khác nhau tương ứng
tên của chương trình.
với những đại lượng khác
- Đặt tên chương trình phải tuân theo nhau.
những quy tắt nào?

3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành riêng của
ngơn ngữ lập trình.
- Từ khố của một ngơn ngữ
lập trình là những từ dành
riêng, khơng đợc dùng các từ
khố này cho bất kì mục đích
nào khác ngồi mục đích sử
dụng do ngơn ngữ lập trình
quy định.
- Tên đợc dùng để phân biệt
các đại lợng trong chơng trình
và do ngời lập trình đặt theo
quy tắc:
+ Hai đại lợng khác nhau
trong một chơng trình phải có
tên khác nhau.
+ Tên khơng đợc trùng với
các từ kho.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.

Lê Trần Thành


Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

- Cấu trúc chung của chương trình
gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh Học sinh chú ý lắng nghe
dùng để: khai báo tên chương trình và => ghi nhớ kiến thức.
khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu Học sinh chú ý lắng nghe.
lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.

4. Cấu trúc của một chương
trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương
trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu
lệnh dùng để: khai báo tên
chương trình và khai báo các
thư viện.
* Phần thân chương trình:
gồm các câu lệnh mà máy
tính cần phải thực hiện.

Hoạt động 5: Tìm hiểu ví dụ về ngơn ngữ lập trình.


Giáo viên giới thiệu về ngơn ngữ lập
trình Pascal.

5. Ví dụ về ngơn ngữ lập
trình:
- Khởi động chơng trình
- Màn hình T.P xuất hiện.

? Hãy nêu cấu trúc của chương trình
Pascal

- Từ bàn phím soạn chơng
trình tơng tự word.
- Sau khi đã soạn thảo xong,

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố: cho học sinh nhắc lại một số từ khố, tên trong ngơn ngữ lập trình Pascal.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà làm bài tập 4 và 6 trang 13 sgk.
Hướng dẫn: tên hợp lệ của ngơn ngữ lập trình Pascal khơng bắt đầu bằng chữ số và không
được chứa dấu cách
* Rút kinh
nghiệm: ......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Lê Trần Thành

Tin học 8



Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

Bài thực hành số 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL
( Tiết 5 – 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với mơi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở
các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử.
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
3. Bài Mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal.
? Nêu cách để khởi động Free + Nháy đúp vào biểu tượng Free
Pascal.
Pascal ở trên màn hình nền
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
- Có thể khởi động bằng cách nhớ kiến thức.
nháy đúp chuột vào tên tệp
Free.exe trong thư mục chứa tệp
này.
Chọn Menu File => Exit.
- ? Nêu cách để thốt khỏi
chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp phím
Alt + X để thốt khỏi Free
Pascal

1. Làm quen với việc khởi động
và thoát khỏi Free Pascal.:
a. Khởi động Free Pascal bằng
một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên
biểu tợng
trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên
tệp Free.exe trong th mục chứa
tệp này (thờng là th mục con
TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Free
Pascal và so sánh với hình 11
SGK


Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn
, tên tệp đang mở, con trỏ, dịng
trợ giúp phía dưới màn hình.

Lê Trần Thành

Để di chuyển qua lại giữa các 2. Nhận biết các thành phần:
bảng chọn, ta sử dụng phím mũi thanh bản chọn, tên tệp đang

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

- Nhấn phím F10 để mở bảng tên sang trái và sang phải.
mở, con trỏ, dịng trợ giúp phía
chọn. Để di chuyển qua lại giữa Học sinh thực hiện các thao tác dưới màn hình.
các bảng chọn ta sử dụng phím theo yêu cầu của giáo viên.
nào?
c. Nhận biết các thành phần:
- Nhấn phím Enter để mở một
Thanh bảng chọn; tên tệp đang
bảng chọn
mở; con trỏ; dịng trợ giúp phía
- Quan sát các lệnh trong từng

dới màn hình.
bảng chọn.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn, sử dụng các phím mũi tên
sang trái và sang phải (ơ và đ) để
di chuyển qua lại giữa các bảng
chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách
khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và
phím tắt của bảng chọn (chữ màu
đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím
tắt của bảng chọn File là F, bảng
chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên
và xuống (ư và ¯) để di chuyển
giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thốt khỏi Free Pascal.
Hoạt động 3: Soạn thảo chương trình đơn giản.
- Yêu cầu HS gõ chương trình
3. Soạn thảo chương trình đơn
phần a trong sgk
Học sinh soạn thảo chương trình giản.
program
- Theo dõi và hướng dẫn trên các trên máy tính theo hướng dẫn

CT_Dau_tien;
máy.
của giáo viên.
uses crt;
begin
- Mở chương trình đã chuẩn bị
clrscr;
sẵn từ trong máy chủ, dịch và
writeln('Chao cac
chạy chương trình trên máy chủ.
ban');
write('Toi la Free
Pascal');
end.
Hoạt động 4: Dịch và chạy một chương trình đơn giản.

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

4. Dịch và chạy chương trình
đơn giản.
- Yêu cầu học sinh dịch và chạy - Nhấn phím F9 để dịch chương

chương trình vừa soạn thảo.
trình.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy
chương trình

- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
dịch chơng trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để
chạy chơng trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan
sát kết quả.

IV. CỦNG CỐ VÀ HUỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố:cho học sinh đọc phần tổng kết trang 18,19 sgk.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà xem trước bài mới
* Rút kinh
nghiệm: ......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
( Tiết 7 – 8)

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định

Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ mơn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu

NỘI DUNG
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:

- Để quản lí và tăng hiệu quả
xử lí, các ngơn ngữ lập trình Học sinh chú ý lắng nghe =>
thường phân chia dữ liệu thành ghi nhớ kiến thức.

thành các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu thường
được xử lí như thế nào.
+ Các kiểu dữ liệu thường
- Các ngơn ngữ lập trình định được xử lí theo nhiều cách
nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu khác nhau.
cơ bản.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Em hãy cho ví dụ ứng với Học sinh cho ví dụ theo yêu
từng kiểu dữ liệu?
cầu của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của
một lớp, số sách trong thư
viện…
- Số thực: Chiều cao của bạn
Bình, điểm trung bình mơn

Lê Trần Thành

- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các
ngơn ngữ lập trình thường phân chia
dữ liệu thành thành các kiểu khác
nhau.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.

* Số thực.
* Xâu kí tự
Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và kiểu xâu
trong Pascal được đặt trong cặp dấu
nháy đơn.

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

tốn.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép tốn với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số phép toán
số học trong Pascal như: cộng,
trừ, nhân, chia.
* Phép DV : Phép chia lấy
phần dư.
* Phép MOD: Phép chia lấy
phần nguyên.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa => Quy tắt tính
các biểu thức số học.

2. Các phép tốn với dữ liệu kiểu số:

Kí hiệu của các phép toán số học trong
Học sinh chú ý lắng nghe => Pascal:
ghi nhớ kiến thức.
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
DV: phép chia lấy phần nguyên.
Học sinh nghiên cứu sách Mod: phép chia lấy phần dư.
giáo khoa => đưa ra quy tắt
tính các biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc
được thực hiện trước.
- Trong dãy các phép tốn
khơng có dấu ngoặc, các phép
nhân, phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia
lấy phần dư được thực hiện
trước.
- Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thư tự từ trái
sang phải.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép so sánh
- Ngồi phép toán số học, ta
thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các
phép so sánh.
Các phép tốn so sánh dùng
để làm gì ?

Kí hiệu
Phép so sánh
=
bằng
Kếtphép
hơnso sánh chỉ

đúng
> thể làlớn
hơnhoặc sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu

khác

nhỏ hơn hoặc
bằng
≥ Thànhlớn hơn hoặc
Lê Trần
bằng.

1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
3. Các phép so sánh:
Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.
- Ngồi phép tốn số học, tathường so
sánh các số.
Học sinh trả lời cầu hỏi của
giáo viên.


Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

của các phép so sánh trong
ngôn ngữ Pascal.

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

Học sinh chú ý lắng nghe =>
ghi nhớ kiến thức.

Hoạt động 4: Tìm hiểu sự giao tip giữa người và máy.
Quá trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa người và máy tính
khi chương trình hoạt động
thường được gọi là giao tiếp
hoặc tương tác người – máy.

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK => nêu một số
trường hợp tương tác giữa
người và máy.

Học sinh chú ý lắng nghe.


4. Giao tiếp người – máy tính:

+ Một số trường hợp tương a) Thông báo kết quả tính tốn
tác giữa người và máy:
- Lệnh :
write('Dien tich
- Thơng báo kết quả tính tốn:
hinh tron la ',X);
là u cầu đầu tiên đối với
- Thơng báo :
mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong b) Nhập dữ liệu
những sự tương tác thường - Lệnh :
gặp là chương trình yêu cầu
write('Ban hay nhap
nhập dữ liệu.
nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
- Tạm ngừng chương trình
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho
2 giay nhe...');
Delay(2000);
Thông báo :

- Hộp thoại: hộp thoại được
sử dụng như một công cụ cho
việc giao tiếp giữa người và

máy tính trong khi chạy
chương trình

Lê Trần Thành

- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :

d) Hộp thoại

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

IV.DẶN DÒ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố:cho học sinh nêu lại một số phép so sánh thường gặp trong chương trình
2. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học bài kết hợp SGK
- Xem trước bài thực hành
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................


Bài thực hành số 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TỐN
( Tiết 9 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ:- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số cơng việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử.
2. HS: Học bài, sách, vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: em hãy nêu các phép, phép so sánh và kí hiệu của chúng toán trong ngôn ngữ
lập trình Pascal
3. Bài mới: Để củng cố thêm nội dung trong hai tiết học trước . Hôm nay ta đi vào nội dung của bài
thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal?
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5

18
-

3+1
c) (10 + 2)

;

+ Học sinh thực hiện chuyển các Bài 1:SGK_trang 27.
biểu thức toán học sang biểu thức a) Viết các biểu thức toán
trong Pasca ở trên máy tính.
học sau đây dưới dạng biểu
thức trong Pascal

5+1
2

;
(3 + 1)
Lưu chương trình với tên CT2.

Hoạt động 2: Khởi động Free
Pascal và gõ chương trình để
tính các biểu thức trên.

b) Khởi động Free Pascal và
Học sinh tiến hành gõ chương gõ chương trình để tính các
trình để tính các biểu thức đã cho biểu thức trên.
ở trên.
Chọn Menu File => Save để lưu
chương trình

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử
dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
- Mở tệp mới và gõ chương trình ở
sách giáo khoa.
+ Học sinh thực hiện gõ chương
trình theo sự hướng dẫn của giáo
- Dịch và chạy chương trình. Quan viên.
sát kết quả nhận được và cho nhận + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi
xét về các kết quả đó.
chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl
+ F9 để chạy chương trình và đưa
- Thêm các câu lệnh delay(5000) ra nhận xét về kết quả.
Lê Trần Thành

- Nắm vững các thao tác cơ
bản để làm việc với chơng
trình trong mơi trờng TP.
- Nắm vững cấu trúc và tác
dụng của lệnh :
Writeln(‘ câu thông báo’) ;
Tin học 8



Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

vào sau mỗi câu lệnh writeln trong
Write (phép tốn);
chương trình trên. Dịch và chạy
chương trình. Quan sát chương Học sinh độc lập thực hiện theo
trình tạm dừng 5 giây sau khi in yêu cầu của giáo viên
- Hiểu cách giao tiếp giữa ngtừng kết quả ra màn hình.
ời và máy thơng qua các lệnh.
- Thêm câu lệnh Readln vào
chương trình (Trước từ khố end).
Dich và chạy chương trình. Quan
sát kết quả hoạt động của chương
trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục
Hoạt động 3: Bài tập 3
Mở lại tệp chương trình CT2.pas
và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách
giáo khoa trước từ khố End. Dịch
và chạy chương trình sau đó quan
sát kết quả.

Học sinh thực hiện thêm câu lệnh
Readln trước từ khố End, dịch
và chạy chương trình sau đó quan
sát kết quả.


- Củng cố lại những kiến thức
cần đạt đợc trong tiết thực
hành trớc.
- Nhuần nhuyễn cách giao
tiếp giữa ngời và máy thông
Học sinh thực hiện theo yêu cầu qua các lệnh in dữ liệu ra màn
của giáo viên.
hình.

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố: cho học sinh khắc phục những lỗi thường gặp.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài 4.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
( Tiết 10)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ 1:
Viết chương trình tính CHU VI, DIỆN TÍCH hinh chữ nhật có độ dài 2 canh lần lượt là 5 và 7.
Lưu chương trình với tên KT15P vào thu mục của tên học sinh tại ổ đĩa D.
Gợi ý:
Chu vi = (dài + ngắn) x2
Diện tích = dài x cạnh.
ĐỀ 2:

Lê Trần Thành


Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

Viết chương trình tính CHU VI, DIỆN TÍCH hinh trịn có độ bán kính = 5.
Lưu chương trình với tên KT15P vào thu mục của tên học sinh tại ổ đĩa D.
Gợi ý:
Chu vi = (bán kính x 2) x 3,14
Diện tích = bán kính x bán kính x 3,14

BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
(Tiết 11 – 12)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trị của biến trong lập trình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:

Lê Trần Thành

Tin học 8



Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích bộ mơn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2.HS: Đọc trước bài, vở, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình
Tìm hiểu biến trong chương
trình.
Để chương trình ln biết
chính xác dữ liệu cần xử lí
được lưu trữ ở vị trí nào
trong bộ nhớ, các ngơn ngữ Học sinh chú ý lắng nghe
lập trình cung cấp một cơng => ghi nhớ kiến thức.
cụ lập trình đó là biến nhớ.
- Biến là một đại lượng có
giá trị thay đổi trong q
trình thực hiện chương trình
? Biến dùng để làm gì.
Biến được dùng để lưu trữ
dữ liệu và dữ liệu được
biến lưu trữ có thể thay đổi
trong khi thực hiện chương

trình.

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

NỘI DUNG
1. Biến là công cụ trong lập trình:
- Biến đợc dùng để lu trữ dữ liệu và dữ liệu
này có thể thay đổi trong khi thực hiện chơng trình.
- Dữ liệu do biến lu trữ đợc gọi là giá trị của
biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình
viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị
của biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);

* Ví dụ 2 :
100  50
3
Tính và in giá trị của các biểu thức
100  50
5

ra màn hình.

Cách làm :
X ơ 100 + 50

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến.

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

- Tất cả các biến dùng trong
chương trình đều phải được
khai báo ngay trong phần
khai báo của chương trình.

2. Khai báo biến

- Việc khai báo biến gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu của
biến.

- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
Học sinh chú ý lắng nghe
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
=> ghi nhớ kiến thức.

* Ví dụ :

Trong đó :
-223 var là từ khố của ngơn ngữ lập trình
dùng để khai báo biến,
-224 m, n là các biến có kiểu nguyên
(integer),
- Var là từ khố của ngơn -225 S, dientich là các biến có kiểu thực
ngữ lập trình dùng để khai
(real),
báo biến.
-226 thong_bao là biến kiểu xâu (string).
- m,n: là biến có kiểu số
nguyên.
- S, dientich: là các biến có
ã3 Dạng tổng quát :
kiểu số thực.
Var danh sách tên biến : kiểu của biến
Tuỳ theo ngơn ngữ lập trình, - thongbao: là biến kiểu xâu ;
cú pháp khai báo biến có thể
khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình.
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: Strinh;
Trong đó:
Var ?
M,n ?
S, dientich ?

Thongbao ?

Các thao tác có thể thực hiện
với biến là:
- Gán giá trị cho biến
- Tính tốn với giá trị của
biến.
Câu lệnh gán giá trị trong các
ngôn ngữ lập trình thường có
dạng như thế nào?

Học sinh chú ý lắng nghe 3. Sử dụng biến trong chương trình:
=> ghi nhớ kiến thức.
- Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao
Câu lệnh gán giá trị trong tác :
các ngơn ngữ lập trình có + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
dạng:
Tên biến <= Biểu thức cần + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho
gán giá trị cho biến
biến.
+ Tính tốn với giá trị của biến.
Hãy nêu ý nghĩa của các câu - Gán giá trị số 12 vào - Lệnh để sử dụng biến :
lệnh sau:
biến nhớ x
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím :
x:=12;
- Gán giá trị đã lưu trong Readln(tên biến);
biến nhớ Y vào biến nhớ + Lệnh gán giá trị cho biến :
x:=y;
X

Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho
- Thực hiện phép tốn tính biến;
x:=(a+b)/2;
trung bình cộng hai giá trị Lệnh
Ý nghĩa
X:=12;
nằm trong hai biến nhớ a

Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________

và b. Kết quả gán vào biến
nhớ X.
- Tăng giá trị của biến nhớ
X lên một đơn vị. Kết quả
gán trở lại vào biến X.

x:=x+1;

Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
X:=Y;
Gán giá trị đã lu trong biến nhớ Y vào biến

nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép tốn tính trung bình cộng
hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b.
Kết quả gán vào biến nhớ X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết
quả gán trở lại biến X.

Hoạt động 4: Tìm hiều hằng trong chương trình.
- Hằng là một đại lượng có giá
trị khơng thay đổi trong q
trình thực hiện chương trình.
- Ví dụ về khai báo hằng:
Const pi = 3.14;
Bankinh = 2;
Trong đó:
- Const ?
- pi, bankinh ?

IV.

Học sinh chú ý lắng nghe 4. Hằng:
=> ghi nhớ kiến thức.
- Hằng là đại lợng để lu trữ dữ liệu và có
giá trị khơng đổi trong suốt quá trình thực
hiện chơng trình.
- Cách khai báo hằng :
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
- Const: là từ khố để Ví dụ :

khai báo hằng
- pi, bankinh: là các hằng
được gán giá trị tương
ứng là 3.14 và 2.

CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố:
- Heä thống nội dung toàn bộ bài giảng.
- Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho một vài ví dụ giữa khai báo biến và hằng.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem trước bài mới
*Rút kinh
nghiệm: .................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............
Bài thực hành số 3: KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
(Tiết 13 -14)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Lê Trần Thành

Tin học 8


Trường THCS Phú Định
Tuần: _______________

Ngày soạn: __________________________
Ngày dạy: ____________  ____________


- Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.
- Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến
từ bàn phím.
- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử.
2. HS: Học bài, sách,vở, bút
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
Hoạt đơng 1 : Hướng dẫn ban đầu
Phổ biến nội dung yêu cầu chung
trong tiết thực hành là khai báo và
sử dụng biến, hằng.
Hoạt động 2: bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc bài tốn trong
SGK
- Chơng trình này cần khai báo
những biến nào ?
Tiền thanh toán = Đơn giá ´ Số lợng + Phí dịch vụ

- u cầu HS làm bài tốn
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa đa
lên.
Kết hợp đánh giá và cho
điểm HS qua tiết thực hành.

- Đi các máy kiểm tra và hớng dẫn,
uốn nắn HS cách soạn thảo chơng
trình.

Lê Trần Thành

Lắng nghe

- Đọc bài tốn trong SGK và Bài toán: Một cửa hàng bán hàng
nghiên cứu.
thanh toán tại nhà. Khách hàng
- Nghiên cứu SGK trả lời.
đăng kí số lượng mặt hàng cần
mua, nhân viên cửa hàng sẽ trả
- Theo dõi
hàng và nhận tiền thanh toán tại
nhà khách hàng. Ngồi trị giá hàng
hố, khách hàng cịn phải trả thêm
phí dịch vụ. Hãy viết chương trình
tính tiền thanh tốn khách hàng chỉ
- Làm câu a theo yêu cầu mua một mặt hàng duy nhất.
SGK.
.
program Tinh_tien;

uses crt;
var
soluong: integer;
dongia, thanhtien:
real;

Tin học 8



×